CÂY CÓ CỘI, NƯỚC CÓ NGUỒN, CHIM CÓ TỔ, NGƯỜI CÓ TÔNG.

Gia phả LÊ ĐÌNH TỘC

Gia phả
 LÊ ĐÌNH TỘC
 
 
Tựa:
 
            Họ có phổ, như nước có sử, sử là để chép chánh giáo kỷ cương trong nước, phổ để ghi giòng dõi và mạng mạch của ông bà để lại. Vậy chúng ta là phận con cháu hậu sanh mà dẫn xuống được trăm đời, mà muốn biết Tổ tiên trăm năm về trước, mà không có Phổ dù có thù đáp bao nhiêu cũng không ra sao cả, ăn năn cũng muộn. Nay xin nhớ Ngài tiền thế Thủy tổ Họ ta thuộc tỉnh Thanh Hóa, Phủ Hà Trung, Huyện Nga Sơn, Làng Bạch Câu. Đời vua Nhân Tôn nhà Lê năm thứ 3, đồng người trong tỉnh vào đất Thuận Hóa khai thác mua ruộng đất hai mẫu một sào, do ruộng 1 mẫu 7 sào, đất 5 sào tại đường trước Xứ, và trong giáp có trí ruộng hương hỏa một mẫu để đồng niên chi du lễ lệ trong Họ. Nhơn nay con cháu nhận thấy tôn Phổ họ ta năm Kỷ Dậu, tức (1969) cất trong trắp tôn trí tại Tộc đường sau khám, rủi thay bị mối ăn, cũng may phát giác kịp thời lấy làm lo âu nghĩ sao đây. Vậy chiêu tập con cháu hội họp xin thừa sao tả và đăng ký thêm tên tuổi cháu chắc lớp sau, nhưng chiếu cứu thời, quý Ngài trước tường thuật lại bị mối ăn nên thất thoát hơn nửa, kể ra thứ lớp lộn lạo, mộ kỵ thất chơn, tên tuổi cùng sanh hạ không rõ, không cách nào tra cứu được.
Vậy bái Tổ Tiên xin phụng sao lại, dù sơ suất, xin Tiên tổ, Tiên linh cùng huyết sảo tảo thương, vô danh và vô vị rộng khoan thứ cho, nguyên thường năm tháng 7 ngày 14 Lễ Tảo mộ xin Phối hưởng.
Hiệu vua Thành Thái năm 17 Mông phong. Bổn Thổ khai canh dực bảo trung hưng linh phò Lê quí công tôn thần qua Vua Duy Tân năm thứ 3 lại phong sắc tặng đoan túc cát nhứt đạo, Bổn giáp phụng tự.
Đây xin ghi quý ngài có công tu ngày trước lưu lại:
Trưởng tộc Lê Đình Khán
Lê Đình Túy, Lê Đình Lữ
Lê Đình Xứng, Lê Đình Con
Lê Đình Tích
Phụng tu vào năm Kỷ Dậu, đến nay năm Nhâm Tuất dương lịch 1982 phụng thừa sao tu lại, hiện diện có:
Tộc trưởng Lê Đình Xứng
Lê Đình Truyền
Lê Đình Nghệ
Lê Đình Trọng
Lê Đình Bi
Và cùng con cháu trong Họ nhứt nhứt xin bái sao tả sau đây:
Một bổn Hán tự,
Một bổn Quốc ngữ.

 
                                                  Năm Nhâm Tuất (1982) Phụng lục
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
ĐỆ NHỨT THẾ THỦY TỔ
 
Hiển Thủy Tổ - Kinh Triệu quận
Lê Văn Kinh húy Cơ quí công
                     Tháng 7 ngày 15 kỵ,  mộ Cát nội
Hiển Thủy Tổ tỷ, quí bà phu nhơn.
-------------------------------
Hiển Cao, Cao Tổ, Lê Ni (tự cầu) đại lang.
                     Tháng 3 ngày 17 kỵ
------------------------------
Hiển Cao, Cao Tổ, Lê Ba, đại lang.
                     Tháng 3 ngày 6 kỵ
-------------------------------
Hiển Cao, Cao Tổ Lê Kiên, đại lang
                     Tháng 5 ngày 15 kỵ
-------------------------------
Hiển Cao Tổ Lê Vĩnh, đại lang.
Hiển Cao Tổ Lê Phỉ Thừa, đại lang.
Hiển Cao Tổ Lê Phỉ Hiển đại lang.
                     Tháng 6 ngày 26 kỵ
----------------------------------------
Hiển Tằn Tổ Lê Phước Cường đại lang.
                     Tháng 2 ngày 8 kỵ
Hiển Tằn Tổ Lê Phước Hoằng đại lang.
Hiển Tằn Tổ Lê Phước Gia, đại lang.
Hiển Tằn Tổ Lê Phước Quận, đại lang.
-----------------------------------------
Hiển Tổ Lê Phước Khánh, đại lang.
Hiển Tổ Lê Phước Ân, đại lang.
Hiển Tổ Lê Phước Nghĩa, đại lang.
Hiển Tổ Lê Phước Sang, đại lang.
Hiển Tổ Lê Phước Hiền, đại lang.
Hiển Tổ Lê Phước Hưng, đại lang.
Hiển Tổ Lê Phước Quang, đại lang.
Hiển Tổ Lê Phước Huệ, đại lang.
Hiển Tổ Lê Phước Trí, đại lang.
                     Thứ đội trưởng Tân súc nhực thuyền
Hiển Tổ Lê Văn Ny, đại lang.
                     Thứ đội trưởng Toản võ bá cũ súc chí nhị thuyền
Hiển Tổ Lê Văn Cóc, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Củng, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Hoạch, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Lộng, đại lang.
Hiển Tổ Lê Hữu Thiên, đại lang.
Hiển Tổ Lê Hữu Quang, đại lang.
Hiển Tổ Lê Phước Hựa, đại lang.
Hiển Tổ Lê Phước Canh, đại lang.
Hiển Tổ Lê Phước Lấy, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Ướm, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Điền, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Ư, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn An, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Hòa, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Định, đại lang.
Hiển Tổ Lê Phước Hao, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Bát, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Hâm, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Khoa, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Lương, đại lang.
                     Tháng 3 ngày 16 kỵ
Hiển Tổ Lê Văn Nghị, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Ngoạn, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Nghé, đại lang.
                     Tháng 11 ngày 24 kỵ
Hiển Tổ Lê Văn Dưng, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Khánh, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Niên, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Hoa, đại lang.
Hiển Tổ Lê Đình Luận, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Tuyên, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Vân, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Huấn, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Trực, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Dãy, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Lộc, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Đá, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Biến, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Cường, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Lãng, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn -         , đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Cấu, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Giãn, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Bình, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Lộc, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Nhực, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Ngoạc, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Phi, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Tài, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Dưỡng, đại lang.
                     Tháng 11 ngày 14 kỵ
Hiển Tổ Lê Văn Đức, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Lũ, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Tri, đại lang.
                     Kỵ 29 tháng 7
Hiển Tổ Lê Văn Ánh, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Lợi, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Đức, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Manh, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Chiếu, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Miến, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Chánh, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Phụng, đại lang.
                     Kỵ tháng 1 ngày 25, mộ Cát nội thượng
Hiển Tổ Lê Văn Tuấn, đại lang.
                     Tháng 1 ngày 18 kỵ, mộ tại kiệt cát.
Hiển Chánh thất Hồ Thị quí nương
Sanh hạ: Văn Hoan, Thị Hề, Thị Mẫn.
-------------------------------
Hiển Tổ Lê Văn Đạt, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Hùm, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Thoại, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Miêu, đại lang.
                     Tháng 1 ngày 16 kỵ
Hiển Tổ Lê Văn Thị, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Trương, đại lang.
                     Tháng 10 ngày 26 kỵ
Hiển Tổ Lê Văn Cửu, đại lang.
                     Tháng 12 ngày 15 kỵ
Hiển Tổ Lê Văn Lẫn, đại lang.
                     Tháng 6 ngày 18 kỵ
Hiển Tổ Lê Văn Thuần, đại lang.
                     Tháng 11 ngày 4 kỵ
Hiển Tổ Lê Văn Dinh, đại lang.
                     Tháng 12 ngày 30 kỵ, mộ Kiệt cát hạ xứ
-------------------------------
Hiển Tổ Lê Văn Hoan nhứt lang.
                     Tháng 11 ngày 5 kỵ, mộ Kiệt cát thượng.
Hiển Chính thất Đỗ Thị Lễ quí nương.
                     Tháng 2 ngày 20 kỵ, mộ Cát thượng xứ
Sanh hạ: Văn Nhơn, Thị Nghĩa
--------------------------------
Hiển Cô Lê Thị Hề, thứ 1
Hiển Cô Lê Thị Mẫn, thứ 2
Hiển Tổ Lê Văn Húc, đại lang.
---------------------------------
Hiển Tổ Lê Văn Dụ, đại lang.
                     Tháng 1 ngày 19 kỵ
Hiển Chính Thất Trần Thị Tắt, quí nương
Sanh hạ: Văn Chước, Văn Sài, Văn Thông, Thị Chí
--------------------------------
Hiển Tổ Lê Văn Hích, đại lang.
                     Tháng 2 ngày 20 kỵ
Hiển Tổ Lê Văn Hách, đại lang.
                     Tháng 11 ngày 5 kỵ
--------------------------------
Hiển Tổ Lê Văn Chước, đại lang.
Tịnh nguyên phối quí nương
Sanh hạ: Thị Tráp
--------------------------------
Hiển Tổ Lê Văn Sài, thứ 2
Hiển Chính Thất Hoàng Thị Tịnh quí nương
Sanh hạ: Thị Sắc, Thị Tất, Thị Dõ, Văn Tồn
---------------------------------
Hiển Tổ Lê Văn Thông, thứ 3
                     Kỵ tháng 5 ngày 15
Hiển Chánh Thất Đỗ Thị Sửu quí nương
Sanh hạ: Văn Được, Văn Thiệc, Văn Đốn, Văn Súy, Thị Kiểm, Văn Em, vô danh Thị 1 vị
-----------------------------------
Hiển Tổ Lê Văn Chiêm, đại lang.
                     Tháng 7 ngày 16 kỵ, mộ Kiệt cát thượng
Hiển Tổ Lê Văn Mích, đại lang.
                     Tháng 5 ngày 20 kỵ
---------------------------------
Hiển Tổ Lê Văn Mốc, đại lang.
                     Tháng 7 ngày 21 kỵ, mộ Cát nội thượng
Hiển Tổ Lê Văn Khánh, đại lang.
Hiển Tổ Lê Văn Tranh, đại lang.
                     Đây dẫn xuống con ông Lê Văn Trương,
                     mộ tại Quảng Nam Tỉnh
---------------------------------
Hiển Tổ Lê Văn Dơn, đại lang
                     Tháng 3 ngày 30 kỵ
Hiển Chánh thất Trần Thị Tài quí nương
Sanh hạ: Văn Cơ, Văn Hội, Thị Lộc, Thị Côi, Thị Mày
--------------------------------
Hiển Cô Lê Thị Nghĩa, thứ 1
---
Hiển Tổ Lê Văn Lợi, đại lang
                     Tháng 9 ngày 9 kỵ, mộ Cồn đình
Hiển Chánh Thất Thị quí nương
Sanh hạ: Văn Điều
---
Hiển Tổ Lê Văn Tồn, đại lang.
                     Tháng 12 ngày 12 kỵ
Hiển Cô Lê Thị Chót, quí nương.
                     Tháng 12 ngày 13 kỵ
Hiển Cô Lê Thị Khối, quí nương.
                     Tháng 11 ngày 30 kỵ
Hiển Cô Lê Thị Đoan, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Hà, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Đồng, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Mão, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Động, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Cát, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Nỹ, quí nương.
                     Tháng 11 ngày 30 kỵ, mộ Kiệt cát.
Hiển Cô Lê Thị An, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Khi, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Vy, quí nương
                     Tháng 2 ngày 2 kỵ, mộ Cồn mui
Hiển Cô Lê Thị Hộc, quí nương.
                     Tháng 8 ngày 11 kỵ
Hiển Cô Lê Thị Giãn, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Châu, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Du, quí nương.
---
Hiển Cô Lê Thị Mén, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Ve, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Sẽ, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Thiết, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Thuận, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Giãn, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Hội, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Hòa, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Hựu, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Hai, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Chíp, quí nương.
---
Hiển Cô Lê Thị Hạnh, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Lép, quí nương.
                     Tháng 4 ngày 28 kỵ, mộ Bàu Hồ.
Hiển Cô Lê Thị Chít, quí nương.
                     Tháng 6 ngày 7 kỵ, mộ Cát thượng.
Hiển Cô Lê Thị Tuyết, quí nương.
                     Tháng 12 ngày 3 kỵ, mộ Trạm giữa.
Hiển Cô Lê Thị Duyên, quí nương.
                     Tháng 11 ngày 15 kỵ
Hiển Cô Lê Thị Hè, quí nương.
                     Tháng 3 ngày 12 kỵ
Hiển Cô Lê Thị Thực, quí nương.
                     Tháng 7 ngày 28 kỵ
Hiển Cô Lê Thị Tuyết, quí nương.
                     Tháng 11 ngày 15 kỵ
---
Hiển Cô Lê Thị Lễ, quí nương.
                     Tháng 5 ngày 4 kỵ, mộ Trụ cờ
Hiển Cô Lê Thị Quyện, quí nương.
                     Tháng 8 ngày 6 kỵ
Hiển Cô Lê Thị Giới, quí nương.
                     Tháng 7 ngày 29 kỵ
Hiển Cô Lê Thị Đị, quí nương.
                     Tháng 3 ngày 2 kỵ
Hiển Cô Lê Thị Lực, quí nương.
                     Tháng 12 ngày 19 kỵ
Hiển Cô Lê Thị Được, quí nương.
                     Tháng 3 ngày 18 kỵ
Hiển Cô Lê Thị Mốc, quí nương.
                     Tháng 7 ngày 20 kỵ
Hiển Cô Lê Thị Đê, quí nương.
Hiển Cô Lê Thị Lược, quí nương.
                     Tháng 8 ngày 18 kỵ
Hiển Cô Lê Thị Vít, quí nương.
                     Tháng 7 ngày 20 kỵ
----
Hiển Cô Lê Thị Ước, quí nương.
                     Tháng 2 ngày 8 kỵ
Hiển Cô Lê Thị Quản, quí nương.
                     Tháng 4 ngày 10 kỵ
Hiển Cô Lê Thị Tài, quí nương.
                     Tháng 5 ngày 5 kỵ
Hiển Cô Lê Thị Hiền, quí nương.
                     Tháng 7 ngày 20 kỵ
Hiển Cô Lê Thị Chí, thứ 1.
Hiển Cô Lê Thị Tráp, thứ 1.
Hiển Cô Lê Thị Sắc, thứ 1.
Hiển Cô Lê Thị Tốt, thứ 2.
Hiển Cô Lê Thị Dõ, thứ 3.
---
Đây con của Ngài Lợi:
Hiển Tổ Lê Văn Diều, thứ 1.
Hiển Chánh Thất quí nương
                     Ông kỵ tháng 10 ngày 18, mộ Trụ cờ
                     Bà tháng 3 ngày 4 kỵ
Sanh hạ: Văn Phú, Thị Báu, Văn Mau, Thị Lâu, Thị Ni
---
Hiển Tổ Lê Văn Tĩnh, đại lang.
                     Tháng 9 ngày 26 kỵ
Hiển Chánh Thất quí nương
Sanh hạ: Văn Bé, Văn Lăng, Văn Lạc, Thị Thừa
---
Đây con ông Lê Văn Thông
Hiển Tổ Lê Văn Được, thứ 1
Hiển Chánh Thất Nguyễn Thị Diễm
Sanh hạ: Văn Mỵ, Văn Mộng
---
Hiển Tổ Lê Văn Thiệt, thứ 2
---
Hiển Cô Lê Vô danh, thứ 1
                     Tháng 3 ngày 2 kỵ
Hiển Tổ Lê Văn Độn, thứ 3
Hiển Tổ Lê Văn Soái, thứ 4
Hiển Cô Lê Thị Kiểm, thứ 1
Hiển Tổ Lê Văn Em, thứ 5
---
Đây con của ông Lê Văn Dơn
Hiển Tổ Lê Văn Cơ, thứ 1
                     Mộ Cát nội cồn quán, tháng 9 ngày 22 kỵ
Hiển chánh thất Đỗ Thị Hưởng
                     Mộ Hà Gian, tháng 3 ngày 8 kỵ
Sanh hạ: Thị Tau, Thị Xây, Đình Vận, Thị Dung
---
Hiển Tổ Lê Văn Hội, thứ 2
                     Mộ với bà Cao 1 phong
---
Hiển Cô Lê Thị Lộc, thứ 1
                     Lấy chồng ông Đỗ Dương trong thôn,
                     tháng 10 ngày 22 kỵ, mộ hà gian
Hiển Cô Lê Thị Côi, thứ 2
                     Mộ chôn với ngài Hội, tháng 7 ngày 10 kỵ
---
Hiển Cô Lê Thị Mày, thứ 3
---
Đây con của ông Lê Văn Được
Hiển Tổ Lê Văn Mỵ, thứ 1 (vô tự)
---
Hiển Tổ Lê Văn Mộng, thứ 2
Hiển Chánh thất Hồ Thị Mè, thứ II
Sanh hạ: Văn Lộng, Thị Huệ, Thị Chép, Thị Dài, Thị Lép, Văn Vỹ, Văn Linh, Văn Khương
---
Hiển Lê Huyết Sảo 1 vị,
                     Kỵ 25 tháng 5
---
Đây con của ông Lê Văn Diều
Hiển Tổ Lê Văn Phú, thứ 1
                     Mộ Cồn đình, tháng 6 ngày 11 kỵ
Hiển Chánh thất quí nương
                     Mộ mã Đôn
Sanh hạ: Văn Du, Thị Bình, Thị Ấm, Văn Hoặc, Văn Siêu, Thị Dõ
---
Hiển Tổ Lê Thị Báu, nhứt nương
                     Mộ Cồn mui, tháng 7 ngày 21 kỵ
---
Hiển Tổ Lê Văn Mau, thứ 2
                     Mộ Cồn mui, tháng 3 ngày 26 kỵ
Hiển Chánh thất quí nương
Sanh hạ: Văn Kiệt, Văn Khu, Thị Hết, Thị Đị
---
Hiển Cô Lê Thị Lâu, thứ 2
Hiển Cô Lê Thị Ni, thứ 3
---
Đây con của ông Lê Văn Cơ
Hiển Cô Lê Thị Tau, thứ 1
Hiển Cô Lê Thị Xây, thứ 2
---
Hiển Tổ Lê Đình Vận, thứ 1
Hiển Chánh thất Nguyễn Thị Vẹn, thứ 5
Sanh hạ: Đình Mại, Đình Hanh, Đình Cảnh, Thị Lược, Thị Súy, Đình Hoành
---
Hiển Cô Lê Thị Dung, thứ 3
---
Đây con ông Lê Văn Mộng
Hiển Tổ Lê Đình Lộng, thứ 1
Hiển Cô Lê Thị Huệ, thứ 1
Hiển Cô Lê Thị Chép, thứ 2
Hiển Cô Lê Thị Dài, thứ 3
Hiển Cô Lê Thị Lép, thứ 4
---
Hiển Tổ Lê Đình Vỹ, thứ 2
Hiển Chánh thất Đỗ Thị Liên, thứ 1
Sanh hạ: Thị Lồn, Đình Kiệt, Đình Khán, Thị Khánh, Vô danh, Thị Em, Đình Võ, Đình Xệu, vô danh, Đình Tập, Đình Bảo, Thị Bông, Đình Hy, Đình Tôn, Đình Sảo, Đình Sắc, Đình Đinh
Hiển thứ thất Đào Thị Lan quí nương.
Sanh hạ: Đình Lữ, Thị Em, Thị Thẻo, Thị Tẻo
---
Hiển Tổ Lê Đình Linh, thứ 3
Hiển Chánh thất Đỗ Thị La, thứ 2
Sanh hạ: Thị Trước, Thị Em, Thị Bùi, Đình Tuệ, Đình Xứng, Đình Nẫm, Thị Khúc, Thị Bờ, Đình Hoặc.
Hiển Thứ thất Hồ Thị Thìn, quí nương.
Sanh hạ: Thị Hè, Đình Chái
---
Hiển Tổ Lê Đình Khương, thứ 4
Hiển Chính thất Hồ Thị Lục, quí nương.
Sanh hạ: Thị Cháu, Đình Chắc, Đình Tư, Thị Em, Thị Thôi
Hiển Thứ thất Đỗ Thị Thủm, thứ 1
Sanh hạ: Đình Con, Đình Hiện, Thị Láo
---
Đây con ông Lê Văn Phú
Hiển Tổ Lê Văn Du, thứ 1
                     Tháng 5 ngày 14 kỵ
---
Hiển Cô Lê Thị Bình, thứ 1
                     Lấy chồng ông Nguyễn Cực trong thôn,
                     có sanh con Nguyễn Dục, mộ Cồn đình
---
Hiển Cô Lê Thị Ẩm, thứ 2
                     Lấy chồng thôn An Phú, sanh con
                     Thị Nọi, mộ Cồn đình, kỵ tháng 10-17
---
Lê Huyết Sảo 1 vị
---
Hiển Tổ Lê Văn Hoặc, thứ 2
                     Mộ Cồn đình, tháng 11 ngày 6 kỵ
Hiển Chánh Thần Thị Lịch, thứ 1
                     Con ông Trần Hay trong giáp,
                     mộ Trụ cờ, tháng 12 ngày 10 kỵ
Sanh hạ: Thị Thể, Văn Túy, Văn Bờ, Văn Bợt, Văn Nguyện
----
Hiển Tổ Lê Văn Siêu, thứ 3
                     Mộ Cát ngoại, tháng 1 ngày 14 kỵ
Hiển Tổ Tỷ Nguyễn Thị Dài (không con)
                     Mộ Cát ngoại, tháng 2 ngày 11 kỵ
----
Hiển Cô Lê Thị Dõ, thứ 3
                     Lấy chồng ông Nguyễn Văn Ngoan chức đội trưởng
                      làng Vân Cù, tháng 5 ngày 26 kỵ, mộ Cồn đình trạm trung
---
Đây con của ông Lê Văn Mau
Hiển Tổ Lê Đình Kiệt, thứ 1
Hiển Tổ Lê Đình Khu, thứ 2
Hiển Cô Lê Thị Hết, thứ 1
Hiển Cô Lê Thị Đỵ, thứ 2
----
Đây con của ông Lê Đình Vận
Hiển Tổ Lê Đình Mại, thứ 1
Hiển Chánh thất Nguyễn Thị Lùng
Sanh hạ: Đình Hồng, Thị Cháu, Thị Cháu Em, Đình Khúc
---
Hiển Tổ Lê Đình Hanh, thứ 2
Hiển Tổ Lê Đình Cảnh, thứ 3
Hiển Cô Lê Thị Lược, thứ 1
---
Hiển Tổ Lê Đình Súy, thứ 4
Hiển Chánh thất Nguyễn Thị Trà, thứ 1
Sanh hạ: Đình Dật, Đình Tích, Thị Biên, Thị Bỉ, Thị Bức, Đình Sính
---
Hiển Tổ Lê Đình Hoành, thứ 4
---
Đây con ông Lê Đình Vỹ
Hiển Cô Lê Thị Lồn, thứ 1
---
Hiển Tổ Lê Đình Kiệt, thứ 1
---
Hiển Tổ Lê Đình Khám, thứ 2
                     Mộ Cát nội, tháng 10 ngày 16
Hiển Chánh thất Phan Thị Túy, thứ 2
                     Mộ Cát nội, tháng 10 ngày 24
Sanh hạ: Huyết sảo 2 vị, Đình Lệ, Thị Huệ, Thị Huệ (em), Thị Nghệ, Thị Lang, Thị Lang em, Đình Ân, vô danh, Đình Ái, Thị Hạnh
---
Hiển Cô Lê Thị Khánh, thứ 2
                     Mộ trên núi, tháng 7 ngày 2 kỵ
---
Hiển Lê Hữu Vị, vô danh
Hiển Cô Lê Thị Em, thứ 3
---
Hiển Tổ Lê Đình Lữ, thứ 3
                     Tháng 4 ngày 15 kỵ
Hiển Chánh thất Nguyễn Thị Duyên
                     Mộ Trạm nội, tháng 10 ngày 30 kỵ
Sanh hạ: Huyết sảo 2, Đình Thoản, Thị Con, Đình Tố, Thị Lợ, Thị Sáu, Đình Trọng, vô danh, Thị Tám, Thị Chín, (Đình Mười) Đình Phụng
---
Hiển Tổ Lê Đình Võ, thứ 4
---
Hiển Tổ Lê Đình Xệu, thứ 5
Hiển Lê Vô Danh 1 vị
---
Hiển Tổ Lê Đình Tập, thứ 6
Hiển Tổ Lê Đình Bảo, thứ 7
Hiển Cô Lê Thị Bông, thứ 4
---
Hiển Tổ Lê Đình Hy, thứ 8
                     Tháng 4 ngày 11 kỵ, mộ Trạm nội
Hiển Chánh thất Hoàng Thị Chanh, thứ 3.
                     Con gái ông Hoàng Thiệu trong thôn
                     Tháng 12 ngày 5 kỵ, mộ Cồn mui
Sanh hạ: Thị Bông, Đình Hưu, Thị Cam, Thị Quít, Thị Gái, Thị Cà
Hiển thứ thất Trần Gia Thị Đào, thứ 1
                     Tháng 9 ngày 6 kỵ
Sanh hạ: Thị Lý
Hiển Trắc thất Châu Thị Hậu
Sanh hạ: Thị Dâu, Thị Hoa, Đình Hạnh, Thị Cúc, Thị Thịnh, Đình Tấn, Thị Lợi
---
Hiển Tổ Lê Đình Tôn, thứ 9
Hiển Tổ Lê Đình Sảo, thứ 10
Hiển Tổ Lê Đình Sắc, thứ 11
Hiển Tổ Lê Đình Đinh, thứ 12
Hiển Cô Lê Thị Em (Dỏ), thứ 5
Hiển Cô Lê Thị Em (Thẻo), thứ 6
---
Dẫn xuống con ông Lê Đình Linh:
Hiển Cô Lê Thị Trước, thứ 1
Lê Thị Em, thứ 2
Lê Thị Bụi, thứ 3
---
Hiển Tổ Lê Đình Tuệ, thứ 1
                     Mộ Cát ngoại, tháng 5 ngày 9 kỵ
Hiển Chánh thất Lê Thị Vàng, thứ 1
                     Con ông Lê Tánh thôn Tiêm Ân
Sanh hạ: Đình Lân, Thị Hường, Vô danh, Đình Phấn, Thị Nhạn, Đình Hưng, Thị Én, Thị vô danh 2 vị
---
Hiển Tổ Lê Đình Xứng, thứ 2
Hiển Chánh thất Nguyễn Thị Liên, thứ 1
                     Con gái ông Nguyễn Văn Yêm, thôn Vỹ Dạ
Sanh hạ: Đình Đán, Thị Hiền, Đình Lành, vô danh 3 vị, Đình Vui, Đình An
---
Hiển Tổ Lê Đình Nẫm, thứ 3
                     Tháng 4 ngày 16 kỵ
Hiển Chánh thất Lê Thị Khuê
Sanh hạ: Đình Lễ, Đình Nghĩa, Thị Én, Thị Thí, Đình Bê, Thị Tý, Thị Oanh, Đình Lợi, Thị Hai
----
Hiển Cô Lê Thị Khúc, thứ 4
Hiển Cô Lê Thị Kiệt, thứ 5
Hiển Cô Lê Thị Bờ, thứ 6
Hiển Cô Lê Thị Hè, thứ 7
Hiển Tổ Lê Đình Chái, thứ 4
Hiển Tổ Lê Đình Hoạch, thứ 5
---
Dẫn xuống con ông Lê Đình Khương
Hiển Cô Lê Thị Cháu, thứ 1
                     Lấy chồng ông Trần Hữu Xưởng trong giáp
----
Hiển Tổ Lê Đình Chắc, thứ 1
---
Hiển Tổ Lê Đình Con, thứ 2
                     Tháng 9 ngày 5 kỵ, mộ trạm nội
Hiển Chính thất Trần Thị Cháu
Sanh hạ: Đình Ly, Thị Lát, Thì Lùng, Đình Lít, Đình Cẩn, Thị Mại, Thị Thia, Thị Bầy, Thị Xuân
---
Hiển Tổ Lê Đình Tư, thứ 3
                     Tháng 4 ngày 19 kỵ, mộ Cát ngoại
Hiển Chính thất Thị Mặc (cải giá)
Sanh hạ: Thị Buôn, Thị Bán
---
Hiển Tổ Lê Đình Hiện, thứ 4
                     Tháng 1 ngày 18 kỵ, mộ Cát nội
Hiển Chánh thất quí nương
                     Bà người tỉnh Quảng Nam (thất tích),
                     tháng 4 ngày 4 kỵ
Sanh hạ: Đình Nhơn, Thị Trung, Đình Bi
---
Hiển Cô Lê Thị Em, thứ 2
Hiển Cô Lê Thị Thôi, thứ 3
                     Tháng 2 ngày 2 kỵ, mộ Cát nội
Hiển Cô Lê Thị Láo, thứ 4
                     Tháng 3 ngày 12 kỵ, mộ mã Đôn
----
Dẫn xuống con ông Lê Đình Hoặc
Hiển Cô Lê Thị Rụm, thứ 1
                     Tháng 5 ngày 5 kỵ
Hiển Tổ Lê Đình Túy, thứ 1
                     Mộ Kiệt cát, tháng 7 ngày 12 kỵ
Hiển Chánh thất Cao Thị Chuộc
                     Mộ Cát ngoại, tháng 5 ngày 18 kỵ
Sanh hạ: Đình Truyền, vô danh 2 vị, Thị Luyến, Thị Cấn, Đình Dậu, Đình Dưỡng, vô danh 3 vị, Thị Thia, Đình Mẫu
---
Hiển Tổ Lê Đình Bờ, thứ 2
Hiển Tổ Lê Đình Bợt, thứ 3
---
Hiển Tổ Lê Đình Nguyện, thứ 4
Hiển Chính thất Nguyễn Thị Chao, thứ 2
                     Con ông Nguyễn Cương thôn Đông Xuyên,
                     tháng 1 ngày 3 kỵ, mộ trạm nội
Sanh hạ: Thị Ỉu, Đình Tràu, Đình Kim, Đình Nghệ, Đình Nghệ (em)

Hiển thứ thất Phạm Thị Thanh, thứ 3

Sanh hạ: Đình Vệ, Đình Vinh, Đình Mười, Đình Mười (em), Đình Hồi, Thị Hoa
---
Dẫn xuống con ông Lê Đình Mại
Hiển Tổ Lê Đình Hồng, thứ 1
                     Tháng 8 ngày 7 kỵ, mộ Hà Gian, Thủ Bàng
Hiển Cô Lê Thị Cháu, thứ 1
Hiển Cô Lê Thị Cháu (em), thứ 2
                     Tháng 1 ngày 23 kỵ, mộ Trụ cờ
Hiển Tổ Lê Đình Khúc, thứ 2
                     Tháng 5 ngày 6 kỵ
----
Đây con ông Lê Đình Súy
Hiển Tổ Lê Đình Dật, thứ 1
                     Tháng 4 ngày 12 kỵ, mộ Nam giao
----
Hiển Tổ Lê Đình Tích, thứ 2
Hiển Chánh thất Phan Thị Hốt, thứ 2
                     Tháng 3 ngày 18 kỵ, mộ Cồn lò.
                     Con ông Phan Diêng thôn Thanh Hà
Sanh hạ: Thị Trắc, Thị Tựa
Hiển Kế thất Hoàn Thị Gái, thứ 1
                     Con ông Hoàng Yêm trong giáp
Sanh hạ: Thị Ý, Thị Thối, Thị Trai
----
Hiển Cô Lê Thị Biên, thứ 1
                     Lấy chồng ông Hoàn Trọng Quát, thôn La Vân Hạ
Hiển Cô Lê Thị Bĩ, thứ 2
---
Hiển Cô Lê Thị Bức, thứ 3
                     Lấy chồng ông Nguyễn Quan Truyền, thôn Thủy Tú
---
Hiển Tổ Lê Đình Sính, thứ 3
Hiển Chánh thất Nguyễn Thị Thanh
Sanh hạ: Đình Lực, Thị Dàng, Đình Lượng
---
Đây con ông Lê Đình Khán
Hiển Cô Lê Thị Vô Danh, thứ 1
                     Tháng 12 ngày 22 kỵ, mộ mã Đôn
---
Hiển Cô Lê Thị Vô Danh, thứ 2
                     Tháng 10 ngày 5 kỵ
Hiển Tổ Lê Đình Lệ, thứ 1
                     Tháng 4 ngày 25 kỵ
---
Hiển Cô Lê Thị Huệ, thứ 3
                     Lấy chồng ông Trương Quan Dinh thôn An Cựu
---
Hiển Cô Lê Thị Huệ (em), thứ 4
                     Lấy chồng ông Phán Sự Nguyễn Hữu Châu, thôn An Cựu
---
Hiển Cô Lê Thị Nghệ, thứ 5
                     Tháng 7 ngày 14 kỵ, mộ Cát nội
---
Hiển Cô Lê Thị Lang, thứ 6
                     Tháng 1 ngày 24 kỵ
---
Hiển Cô Lê Thị Lang (em), thứ 7
                     Tháng 1 ngày 26 kỵ
---
Hiển Tổ Lê Đình Ân, thứ 2
Hiển Chánh thất Châu Thị Lang, thứ 1
                     Con ông Châu Văn Hoàng, thôn An Lai,
                     tháng 5 ngày 5 kỵ
Sanh hạ: Thị Mai, Thị Cúc, Đình Dy, Đình Chí, Đình Tưởng, Thị Trúc, Đình Duyệt, Đình Điềm, Đình Ứng, Vô danh 2 vị
---
Hiển Lê Hữu Vị Vô Danh, thứ 3
---
Hiển Cô Lê Thị Hanh, thứ 8
---
Hiển Tổ Lê Đình Ái, thứ 4
                     Mộ Cồn Mui, tháng 10 ngày 30 kỵ
---
Đây con của ông Lê Đình Lữ
Hiển Tổ Lê Đình Thoãn, thứ 1
                     Tháng 9 ngày 29 kỵ, mộ Cát nội
---
Hiển Cô Lê Thị Con, thứ 1
                     Tháng 8 ngày 3 kỵ
---
Hiển Tổ Lê Đình Tố, thứ 2
                     Sanh năm Mậu Thìn
                     Chết ngày 15 tháng 5 Đinh Mão (1987)
Hiển Chánh Thất Đỗ Thị Diếu, thứ 1
                     Con ông Hương bộ Đỗ Tụy trong giáp
Sanh hạ: Huyết sảo, Đình Trung, Đình Thành, Đình Thảo, Thị Thủy, Đình Thiện, Thị Thuận, Thị Trang
-----
Hiển Cô Lê Thị Lợ, thứ 2
                     Lấy chồng ông Phan Rượu, giáp nam
----
Hiển Cô Lê Thị Sáu, thứ 3
                     Lấy chồng người Bắc Kỳ
----
Hiển Lê Thị Vô danh 1 vị, thứ 4
----
Hiển Tổ Lê Đình Trọng, thứ 3
                     Sinh năm Ất Hợi
Hiển Chính thất Nguyễn Thị Chua, thứ 1
                     Con gái ông Nguyễn Vã, thôn Đông Xuyên
Sanh hạ: Thị Vân, Đình Thạnh, Đình Cưu, Đình Lộc, Thị Nở, Thị Ánh, Huyết Sảo
----
Hiển Cô Lê Thị Vô Danh, thứ 5
                     Tháng 5 ngày 5 kỵ, mộ Cát nội
---
Hiển Cô Lê Thị Tám, thứ 6
                     Sinh năm Mậu Dần
---
Hiển Cô Lê Thị Chín, thứ 7
                     Tháng 11 ngày 14 kỵ, mộ Trạm nội
---
Hiển Tổ Lê Đình Mười (Tức Phụng), thứ 4
                     Tháng 2 ngày 9 kỵ, mộ Cát nội
---
Hiển Tổ Lê Đình Phụng, thứ 5
                     Kỵ tháng 6 ngày 15, mộ Cát ngoại
---
Đây con ông Lê Đình Hy
Hiển Cô Lê Thị Bóng, thứ 1
                     Tháng 1 ngày 20 kỵ, mộ Trạm nội
---
Hiển Tổ Lê Đình Hưu, thứ 1
                     Tháng 11 ngày 29 kỵ, mộ Cồn mui
---
Hiển Cô Lê Thị Cam, thứ 2
                     Sanh năm Nhâm Thân
---
Hiển Cô Lê Thị Quít, thứ 3
                     Sanh năm Ất Hợi
                     Lấy chồng ông Nguyễn Đắc Bảy, thôn Thế Lại Thượng
---
Hiển Cô Lê Thị Gái (em), thứ 4
                     Sinh năm Đinh Sửu
---
Hiển Cô Lê Thị Cà, thứ 5
                     Tháng 10 ngày 11 kỵ, mộ Cồn mui
---
Hiển Cô Lê Thị Lý, thứ 6
                     Tháng 11 ngày 12 kỵ
---
Hiển Cô Lê Thị Dậu, thứ 7
                     Tháng 11 ngày 11 kỵ
---
Hiển Cô Lê Thị Hoa, thứ 8
                     Sinh năm Tân Tỵ tháng 9 ngày 16
---
Hiển Tổ Lê Đình Hạnh, thứ 2
                     Sanh năm Giáp Thân, tháng 6 ngày 14
Chánh thất
Sanh hạ: Đình San, Đình Hải
---
Hiển Cô Lê Thị Cúc, thứ 9
                     Sanh năm Đinh Hợi, tháng 8 ngày 10
----
Hiển Cô Lê Thị Thịnh, thứ 10
                     Sinh năm Kỷ Sửu
----
Hiển Tổ Lê Đình Tấn, thứ 3
                     Sinh năm Nhâm Thìn
Hiển Chánh thất Nguyễn Thị Hương
                     Con ông Nguyễn Đôn Em thôn Thế Lại Thượng
Sanh hạ: Thị Diệu Phong, Đình Phủ, Thị Phượng
---
Hiển Cô Lê Thị Lợi, thứ 11
                     Sanh năm Giáp Ngọ
---
Đây con ông Lê Đình Tuệ
Hiển Tổ Lê Đình Lân, thứ 1
                     Tháng 6 ngày 11 kỵ
---
Hiển Cô Lê Thị Hường, thứ 1
                     Sanh năm Đinh Mão
                     Lấy chồng ông Nguyễn Lữ thôn Thế Lại Hạ
---
Hiển Lê Hữu vị vô danh
                     Tháng 6 ngày 20 kỵ, mộ Cát nội
---
Hiển Tổ Lê Đình Phấn, thứ 3
                     Sanh năm Canh Ngọ
Hiển Chánh thất Trần Thị Tâm Nhơn, thứ 1
                     Con ông Trần Gia Quýnh thôn An Phú
Sanh hạ: Thị Tâm Phúc, Vĩnh Phát, Vĩnh Long, Thị Tâm, Vĩnh Quang, Thị Bé, Vĩnh Qúy, Vĩnh Tường, huyết sảo
---
Hiển Cô Lê Thị Nhạn, thứ 2
                     Lấy chồng ông Hoàng Thành Thái, Phú Bình
---
Hiển Tổ Lê Đình Hưng, thứ 4
                     Sanh năm Bính Tý
Hiển Chánh thất Trần Thị Lời, thứ 1
Sanh hạ: Thị Bích Loan
---
Hiển Cô Lê Thị Én, thứ 3
                     Sanh năm Kỷ Mão
---
Hiển Lê Thị Vô Danh, thứ 4
                     Tháng 8 ngày 23 kỵ, mộ Cát nội
---
Hiển Lê Thị Vô Danh, thứ 5
                     Tháng 6 ngày 2 kỵ
---
Đây con ông Lê Đình Xứng
Hiển Tổ Lê Đình Đán, thứ 1
                     Sanh năm Kỷ Tỵ
Hiển Chánh thất Nguyễn Thị Mừng, thứ 1
                     Sanh năm Tân Vị, con ông Nguyễn Bá Cúc,
                     làng Khuôn Phò
Sanh hạ: Đình Gia, Đình Trị, Thị Vinh, Thị Mai, Đình Quang, Đình Phúc, Thị Hảo, Thị Hằng, Thị Châu, Vô Danh 2 vị
----
Hiển Cô Lê Thị Hiền, thứ 1
                     Sanh năm Quí Dậu
                     Lấy chồng ông Trần Quê trong giáp
---
Hiển Tổ Lê Đình Lành, thứ 2
                     Sanh năm Kỷ Mão
Hiển Chánh thất Trần Thị Cả, thứ 1
                     Sanh năm Canh Thìn
                     Con gái ông Trần Phiến Triều Nam thôn
Sanh hạ: Đình Ấn, Thị Hường, Thị Hồng, Thị Thanh, Thị Tâm, Đình Tuấn, Đình Tú, Đình Tuân
---
Hiển Lê Vô danh 1 vị
                     Tháng 8 ngày 20 kỵ, mộ Cát nội
---
Hiển Lê Vô danh 1 vị
                     Tháng 8 ngày 5 kỵ, mộ Cồn mui
----
Hiển Lê Vô Danh 1 vị
                     Tháng 5 ngày 21, mộ Cát nội
----
Hiển Tổ Lê Đình Vui, thứ 3
                     Tháng 8 ngày 6 kỵ
---
Hiển Tổ Lê Đình An, thứ 4
                     Tháng 8 ngày 8 kỵ
----
Dẫn xuống con ông Lê Đình Nẫm
Hiển Tổ Lê Đình Lễ, thứ 1
Hiển Chính thất Nguyễn Thị Dung, thứ 1
                     Con ông Nguyễn Soạn thôn Đồng Phước
Sanh hạ: Thị Gái, Đình Trà, Thị Hòa, Thị Hoa, Đình Đức, Đình Tâm, Đình Hiệp
---
Hiển Tổ Lê Đình Nghĩa, thứ 2
Hiển Chánh thất Trần Thị Thu Hương
Sanh hạ: Đình Dũng, Đình Nguyễn
---
Hiển Cô Lê Thị Yến, thứ 1
                     Lấy chồng ông Mai Nghi, Làng Lại Bái, Thanh Hóa Tỉnh
---
Hiển Cô Lê Thị Thí, thứ 2
                     Lấy chồng làng Hương Cần
---
Hiển Tổ Lê Đình Bê, thứ 3
Hiển Chánh thất Lê Thị Mãng
Sanh hạ: Đình Trí, Đình Tín, Thị Loan, Đình Phụng, Thị Thu, Thị Hương, Đình An
---
Hiển Cô Lê Thị Tý, thứ 3
---
Hiển Cô Lê Thị Oanh, thứ 4
---
Hiển Tổ Lê Đình Lợi, thứ 4
Hiển Chánh thất Lê Thị Mót
Sanh hạ: Thị Lộc, Thị Xuân, Thị Trang, Đình Hiền, Đình Hộ, vô danh 2 vị, Đình Huy, Đình Hoàn
---
Hiển Cô Lê Thị Hai, thứ 5
                     Tháng 2 ngày 1 kỵ, mộ Cát nội
---
Dẫn xuống con ông Lê Đình Con
Hiển Tổ Lê Đình Ly, thứ 1
                     Sanh năm Bính Dần
Hiển Chánh thất
Sanh hạ:
---
Hiển Cô Lê Thị Lát, thứ 1
                     Sanh năm Kỷ Tỵ
---
Hiển Cô Lê Thị Lùng, thứ 2
                     Sanh năm Nhâm Thân, lấy chồng ông Trần Kè trong giáp
---
Hiển Tổ Lê Đình Lít, thứ 2
                     Sanh năm Ất Hợi, tháng 6 ngày 1 kỵ, mộ Kiệt Cát Nội
Chánh thất Nguyễn Thị Gái, thứ 1
                     Con ông Nguyễn Ngựa trong giáp
Sanh hạ: Đình Dũng
Thứ thất Võ Thị Châu
Sanh hạ: Thị Anh, Thị Bê, Thị A
---
Hiển Tổ Lê Đình Cẩn, thứ 3
                     Sinh năm Mậu Dần
Chánh thất Đỗ Thị Đẻo, thứ 2
Sanh hạ: Đình Thị, Thị Mỹ, Đình Lợi, Đình Lộc
---
Hiển Cô Lê Thị Mại, thứ 3
                     Sanh năm Canh Thìn
----
Cô Lê Thị Thia, thứ 4
                     Sanh năm Nhâm Ngọ
---
Cô Lê Thị Bầy, thứ 5
                     Sinh năm Bính Tuất, kỵ tháng 7 ngày 12
                     Mộ Cát nội Hạ Đạt
---
Cô Lê Thị Xuân, thứ 6
                     Sinh năm Kỷ Sửu
---
Đây con ông Lê Đình Cư
Cô Lê Thị Buôn, thứ 1
---
Cô Lê Thị Báng, thứ 2
                     Lấy chồng ông Hoàng Dậu trong giáp
---
Đây con ông Lê Đình Hiện
Hiển Tổ Lê Đình Nhơn, thứ 1
Chánh thất Thị Ngãi
Sanh hạ:
---
Cô Lê Thị Trung, thứ 1
---
Tổ Lê Đình Bi, thứ 2
                     Sinh ngày 2/3/1937
Chánh thất Hoàng Thị Hoa, thứ 3
                     Con gái ông Hoàng Cheo trong giáp
Sanh hạ: Vô danh 4 vị, Thị Phương, Đình Hồng, Thị Phượng, Đình Tâm, Đình Hải
---
Đây con ông Lê Đình Túy
Tổ Lê Đình Truyền, thứ 1
                     Sanh năm Nhâm Tuất
Chánh thất Phạm Thị Cháu, thứ 1
                     Con ông Phan Bang thôn An Thành
Sanh hạ: Đình Thuận, Đình Thiểu, Đình Tuyến, Đình Tuyến em, vô danh 1 vị, Thị Sương, Thị Sáu
---
Hiển Lê Vô Danh 2 vị
---
Cô Lê Thị Luyến, thứ 1
                     Lấy chồng ông Nguyễn Bình trong thôn,
                     sau lấy ông Hồ Con, có sinh Hồ Dị
---
Cô Lê Thị Cẩn, thứ 2
                     Lấy chồng ông Trần Được trong giáp
---
Tổ Lê Đình Dậu, thứ 2
                     Sinh năm Quí Dậu
Chánh thất Trần Thị Huê, thứ 2
                     Con gái ông Trần Xử trong thôn
Sanh hạ: Thị Xuân, Đình Hòa, Thị Lý, Đình Thân, Thị Thể, Thị Nở, Đình Tỵ, Đình Mão
---
Tổ Lê Đình Dưỡng, thứ 3
                     Sanh năm Bính Tý
Chánh thất Phan Thị Bé
Sanh hạ: Đình Hiền, Thị Lành, Đình An, Đình Khiêm, Đình Tuấn, Đình Sáu
---
Hiển Lê Vô Danh 3 vị
---
Cô Lê Thị Thia, thứ 3
---
Tổ Lê Đình Mẫu, thứ 4
Chánh thất Lê Thị Đủ
                     Con ông Lê Xá thôn La Khê
Sanh hạ: Thị Trung, Thị Dờ, Thị Dung, Vô Danh, Đình Lâu, Thị Năm
---
Đây con ông Lê Đình Nguyện
Cô Lê Thị Ỉu, thứ 1
                     Lấy chồng ông Đỗ Thúc trong giáp
---
Tổ Lê Đình Tràu, thứ 1
---
Tổ Lê Đình Kim, thứ 2
---
Tổ Lê Đình Nghệ, thứ 3
                     Sanh năm Nhâm Thân
Chánh thất Đặng Thị Thẻo, thứ 3
                     Sanh năm Quí Dậu, con ông Đặng Giãn trong thôn
Sanh hạ: Vô danh 3 vị, Đình Hồng, Đình Bàng, Đình Trai, Thị Bé, Thị Hàng, Đình Tý, Thị Lụa, Đính Tráng
Thứ thất Nguyễn Thị Cháu
Sanh hạ: Đình An
---
Tổ Lê Đình Nghệ (em), thứ 4
Chánh thất Đỗ Thị Sen, thứ 1
                     Con ông Đỗ Bĩnh trong giáp
Sanh hạ: Thị Loan, Đình Phương, Đình Trung, Đình Nam, Thị Nguyệt
---
Tổ Lê Đình Vệ, thứ 5
                     Tháng 7 ngày 20 kỵ, mộ Trụ cờ
Chánh thất Phạm Thị Lang
                     Con ông Phạm Cháu, thôn An Hòa
Sanh hạ: Đình Duận, vô danh 1, Đình Khoa, Đình Danh
---
Tổ Lê Đình Vinh, thứ 6
                     Sinh năm Tân Mão
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Tổ Lê Đình Mười, thứ 7
                     Sinh năm Quí Tỵ
Chánh thất Lê Thị Hoa
                     Con ông Lê Bé thôn Phú Ngạn
Sanh hạ: Thị Nga, Đình Thành, Đình Cu
---
Tổ Lê Đình Mười (em), thứ 8
                     Sinh năm Bính Thân
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Cô Lê Thị Hoa, thứ 2
---
Tổ Lê Đình Hồi, thứ 9
Chánh thất Hoàng Thị Gái
                     Con ông Hoàng Trữ trong giáp
Sanh hạ:
---
Đây con ông Lê Đình Tích:
Cô Lê Thị Tắc, thứ 1
                     Sinh năm Tân Mão
---
Cô Lê Thị Tựa, thứ 2
                     Sinh năm Quí Tỵ
---
Cô Lê Thị Ý, thứ 3
                     Tháng 1 ngày 18 kỵ, mộ Trạm giữa
---
Cô Lê Thị Năm (tức Thối), thứ 4
                     Sinh năm Đinh Dậu
---
Cô Lê Thị Trai, thứ 5
                     Sinh năm Kỷ Hợi
---
Đây con ông Lê Đình Sính (tức Năng)
Lê Đình Lực, thứ 1
---
Lê Thị Dàng, thứ 1
---
Lê Đình Lượng, thứ 2
---
Đây con ông Lê Đình Ân
Lê Thị Mai (Mừng), thứ 1
                     Sinh năm Ất Dậu
                     Lấy chồng ông Hoàng Hữu Hiệp thôn Eo Bầu
---
Lê Thị Cúc (Vui), thứ 2
                     Sinh năm Kỷ Hợi
---
Lê Đình Dy, thứ 1
                     Sanh năm Canh Dần
Chánh thất Phan Thị My Sa
Sanh hạ: Lê Phan Tất Đạt
---
Lê Đình Chí, thứ 2
                     Sanh năm Nhâm Thìn
Chánh thất Đinh Thị Hồng Vân
                     Sinh năm Canh Tý
Sanh hạ: Thị Vân Thư, vô danh 1
---
Lê Đình Tưởng, thứ 3
                     Sinh năm Giáp Ngọ
Chánh thất Nguyễn Thị Ngọc Huyên
                     Sinh năm Đinh Dậu
Sanh hạ:
---
Lê Thị Trúc, thứ 3
                     Sinh năm Bính Thân
---
Lê Đình Duyệt, thứ 4
                     Sinh năm Đinh Dậu
Chánh thất Trần Thị Bạch Lang
                     Sinh năm Canh Tý
Sanh hạ: Lê Đình Nguyên
---
Lê Đình Điềm, thứ 5
                     Sinh năm Canh Tý
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Đình Ứng, thứ 6
                     Sinh năm Tân Sửu
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Vô Danh thứ 2 vị
---
Đây con ông Lê Đình Tố
Lê huyết sảo thứ 1 vị
---
Lê Đình Trung, thứ 1
                     Sinh năm Nhâm Thìn
Chánh thất Võ Thị Bài
Sanh hạ: Đình Tâm, Đình Tuấn, Thị Thuyết, Đình Trường
---
Lê Đình Thành, thứ 2
                     Sinh năm Giáp Ngọ
Chánh thất Hoàng Thị Tuyết Hằng
Sanh hạ: Thị Thúy Tiên, Thị Thanh Tuyền, Thanh Trúc
---
Lê Đình Thảo, thứ 3
                     Sinh năm Kỷ Hợi
Chánh thất Nguyễn Thị Dân
Sanh hạ: Trúc Phương
---
Lê Thị Thủy, thứ 1
                     Sinh năm Tân Sửu
---
Lê Đình Thiện, thứ 4
                     Sinh năm Giáp Thìn
Chánh thất Nguyễn Thị Phương Hà
                     Con ông Nguyễn Khởi, giáp nam
Sanh hạ:
---
Lê Thị Thuận, thứ 2
---
Lê Thị Thùy Trang, thứ 3
---
Đây con ông Lê Đình Trọng
Lê Thị Vân, thứ 1
                     Sinh năm Đinh Dậu
                     Lấy chồng Hoàng Ngọc Trường, trong thôn
---
Lê Đình Thạnh, thứ 1
                     Sinh năm Canh Tý
Chánh thất Nguyễn Thị Mai
                     Con ông Nguyễn Diễu trong giáp
Sanh hạ:
---
Lê Đình Cưu, thứ 2
                     Tháng thứ 2 ngày 11 kỵ, mộ mã Đôn
---
Lê Đình Lộc, thứ 3
                     Sinh năm Đinh Mùi
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Thị Nở, thứ 2
                     Sinh năm Kỷ Dậu
---
Lê Thị Ánh, thứ 3
                     Sinh năm Nhâm Tý
---
Lê Huyết Sảo thứ 1 vị
                     Tháng 10 ngày 16 kỵ, mộ mã Đôn
---
Đây con ông Lê Đình Hạnh
Lê Đình San, thứ 1
                     Sinh năm
---
Lê Đình Hải, thứ 2
                     Sinh năm
---
Đây con ông Lê Đình Tấn
Lê Thị Uyên Phương, thứ 1
Lê Thị Uyên Phong, thứ 2
---
Lê Đình Vĩnh Phú, thứ 1
---
Lê Thị Kim Phượng, thứ 3
---
Chánh thất Nguyễn Thị Hương
                     Sinh năm Tân Mão, làng Thế Lại thượng
---
Đây con ông Lê Đình Phấn
Lê Thị Tâm Phúc, thứ 1
                     Sinh năm Kỷ Hợi
---
Lê Vĩnh Phát, thứ 1
                     Sinh năm Tân Sửu
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Vĩnh Long, thứ 2
                     Sinh năm Quí Mão
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Thị Tâm Tâm, thứ 2
                     Sinh năm Ất Tỵ
---
Lê Vĩnh Quang, thứ 3
                     Sinh năm Mậu Thân
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Thị Tâm Anh, thứ 3
                     Sinh năm Tân Hợi
---
Lê Vĩnh Qúy, thứ 4
                     Sinh năm Nhâm Tý
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Vĩnh Tường, thứ 5
                     Sinh năm
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Huyết Sảo 1 vị
                     Tháng 9 ngày 15 kỵ
---
Đây con ông Lê Đình Hưng (do vắng mặt)
Lê Thị Bích Loan
                     Sinh năm Tân Hợi, tháng 7 ngày 15 (1971)
---
Đây con ông Lê Đình Đán
Lê Đình Giá, thứ 1
                     Sinh năm Nhâm Thìn
Chánh thất Trần Thị Ngọc
                     Sinh năm Mậu Tuất
Sanh hạ:
---
Lê Đình Trị, thứ 2
                     Sinh năm Giáp Ngọ
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Thị Vinh, thứ 1
                     Sinh năm Bính Thân
---
Lê Thị Mai, thứ 2
                     Sinh năm Mậu Tuất
---
Lê Đình Quang, thứ 3
                     Sinh năm Canh Tý
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Đình Phúc, thứ 4
                     Sinh năm Nhâm Dần
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Thị Tâm Hảo, thứ 3
                     Sinh năm Giáp Thìn
---
Lê Thị Hằng, thứ 4
                     Sinh năm Mậu Thân
---
Lê Thị Tâm Châu, thứ 5
                     Sinh năm Nhâm Tý
---
Lê Hiển Vô Danh 2 vị
                     Mộ Cát nội trên
---
Đây con ông Lê Đình Lành
Lê Đình Ấn (tức Lộc), thứ 1
                     Sinh năm Canh Tý tháng 5 ngày 9
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Thị Hường, thứ 1
                     Sinh năm Nhâm Dần
---
Lê Thị Hồng, thứ 2
                     Sinh năm Ất Tỵ
---
Lê Thị Thanh, thứ 3
                     Sinh năm Đinh Mùi
---
Lê Thị Tâm, thứ 4
                     Sinh năm Kỷ Dậu
---
Lê Đình Tuấn, thứ 2
                     Sinh năm Tân Hợi
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Đình Tú, thứ 3
                     Sinh năm Quí Sửu
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Đình Tuân, thứ 3
                     Sinh năm Ất Mão
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Đây con ông Lê Đình Lễ
Lê Thị Gái, thứ 1
                     Sinh năm Bính Ngọ tháng 11 ngày 20
---
Lê Đình Trà, thứ 1
                     Sinh năm Kỷ Dậu, tháng 8-8
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Thị Hoài, thứ 2
                     Sinh năm Nhâm Tý
---
Lê Thị Hoa, thứ 3
                     Sinh năm Giáp Dần
---
Lê Đình Đức, thứ 2
                     Sinh năm Đinh Tỵ tháng 4-15
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Đình Tâm, thứ 3
                     Tháng 3 ngày 3 kỵ, mộ Cồn mui
---
Lê Đình Hiệp, thứ 4
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Đây con ông Lê Đình Nghĩa
Lê Đình Dũng, thứ 1
                     Sinh năm Giáp Thìn
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Đình Nguyễn, thứ 2
                     Sinh năm
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Đây con ông Lê Đình Bê
Lê Đình Trí, thứ 1
                     Sinh năm Tân Sửu
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Đình Tín, thứ 2
                     Sinh năm Quí Mão
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Thị Loan, thứ 1
                     Sinh năm Ất Tỵ tháng 6-27
---
Lê Đình Phụng, thứ 3
                     Sinh năm Kỷ Dậu, tháng 10-18
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Thị Thu, thứ 2
                     Sinh năm Tân Hợi
---
Lê Thị Hương, thứ 3
                     Sinh năm Quí Sửu
---
Lê Đình An, thứ 4
                     Sinh năm Giáp Dần
---
Đây con ông Lê Đình Lợi
Lê Thị Lộc, thứ 1
                     Sinh năm Ất Tỵ
---
Lê Thị Xuân, thứ 2
                     Sinh năm Bính Ngọ
---
Lê Thị Trang, thứ 3
                     Sinh năm Canh Tuất
---
Lê Đình Hiền, thứ 1
                     Sinh năm Nhâm Tý
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Đình Hậu, thứ 2
                     Sinh năm Giáp Dần
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Vô Danh 2 vị
                     Tháng 2 ngày 13, tháng 8 ngày 13 kỵ
---
Đây con ông Lê Đình Lít
Lê Đình Dũng, thứ 1
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Thị Anh, thứ 1
Lê Thị Bê, thứ 2
Lê Thị A, thứ 3
---
Đây con ông Lê Đình Cấn
Lê Đình Thi, thứ 1
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Thị Mỹ, thứ 1
---
Lê Đình Tài (tức Lợi), thứ 2
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Đình Lộc, thứ 3
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Đây con ông Lê Đình Nhơn
Lê Thị Hiền, thứ 1
---
Lê Đình Lương, thứ 1
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Đình Phước, thứ 2
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Đình Thành, thứ 3
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Đây con ông Lê Đình Bi
Lê Vô Danh 4 vị
---
Lê Thị Phương, thứ 1
                     Sinh ngày 18/7/1965
---
Lê Đình Hồng, thứ 1
                     Sinh ngày 16/11/1969
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Thị Phượng, thứ 2
                     Sinh ngày 16/4/1972
---
Lê Đình Tâm, thứ 2
                     Sinh ngày 7/10/1974
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Đình Hải, thứ 3
                     Sinh ngày 14/1/1979
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Đây con ông Lê Đình Truyền
Lê Đình Thuận, thứ 1
                     Sinh năm Quí Mùi tháng 7-1
Chánh thất Trần Thị Sen
                     Con gái ông Trần Lớn thôn An Thành
Sanh hạ: Thị Đào, Đình Ngọc, Thị Quí, Đình Phước, Vô Danh, Đình Thường, Thị Khanh, Đình Cẩn
---
Khảo Lê Đình Thiểu, thứ 2
                     Sinh năm Bính Tuất tháng 7 ngày 2
Chánh thất Hoàng Thị Sửu, thứ 2
                     Con ông Hoàng Diệu trong giáp
Sanh hạ: Thị Thủy, Đình Thọ, Đình Thuyết
---
Khảo Lê Đình Tuyển, thứ 3
                     Mộ Trụ cờ, tháng 12 ngày 26 kỵ
---
Tổ Lê Đình Tuyển (em), thứ 4
Chánh thất Nguyễn Thị Tuyết
                     Con gái ông Nguyễn Trí thôn Kim Đôi
Sanh hạ:
---
Tổ Lê Vô Danh 1 vị
---
Cô Lê Thị Sương, thứ 1
                     Mộ Cát ngoại, tháng 2-25 kỵ
---
Cô Lê Thị Sáu, thứ 2
                     Sinh năm Đinh Dậu
                     Lấy chồng ông Đặng Lâm trong giáp
---
Đây con ông Lê Đình Dậu
Cô Lê Thị Xuân, thứ 1
                     Sinh năm Quí Mão tháng 1 ngày 10
---
Tổ Lê Đình Hòa, thứ 1
                     Sinh năm Ất Tỵ
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Thị Lý, thứ 2
                     Sinh năm Mậu Thân
---
Tổ Lê Đình Thân, thứ 2
                     Sinh năm Kỷ Dậu, tháng 12 ngày 12
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Cô Lê Thị Thể, thứ 3
                     Sinh năm Nhâm Tý
---
Cô Lê Thị Nở, thứ 4
                     Sinh năm Ất Mão
---
Tổ Lê Đình Tỵ, thứ 3
                     Sinh năm Đinh Tỵ
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Tổ Lê Đình Mão, thứ 4
                     Sinh năm Canh Thân
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Đây con ông Lê Đình Dưỡng
Tổ Lê Đình Hiền, thứ 1
                     Sinh năm Kỷ Hợi
Chánh thất Đỗ Thị Gái
                     Sinh năm Tân Sửu, con gái ông Đỗ Quai trong giáp
Sanh hạ: Đình Minh
---
Cô Lê Thị Lành, thứ 1
                     Sinh năm Tân Sửu
---
Tổ Lê Đình An, thứ 2
                     Sinh năm Giáp Thìn
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Tổ Lê Đình Khiêm, thứ 3
                     Sinh năm Bính Ngọ
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Tổ Lê Đình Tuấn, thứ 4
                     Sinh năm Kỷ Dậu
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Tổ Lê Đình Sáu, thứ 5
                     Sinh năm Tân Hợi
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Đây con ông Lê Đình Mẫu
Cô Lê Thị Trung, thứ 1
---
Lê Thị Dờ, thứ 2
---
Lê Thị Dung, thứ 3
---
Hiển Lê Huyết Sảo 1 vị
---
Tổ Lê Đình Lâu, thứ 1
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Cô Lê Thị năm, thứ 4
---
Đây con ông Lê Đình Nghệ
Lê Đình Vô Danh 1 vị, thứ 1
                     Mộ Cát ngoại
---
Hiển Lê Vô Danh 2 vị
                     Mộ Trụ cờ và mộ Cồn trinh
---
Tổ Lê Đình Áng, thứ 2
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Hiển Tổ Lê Đình Hồng, thứ 3
                     Mộ Cát ngoại, kỵ tháng 5-12
---
Tổ Lê Đình Bàng, thứ 4
Chánh thất
Sanh hạ: Thị Huệ, Thị Dung
---
Tổ Lê Đình Trai, thứ 5
                     Sinh năm Nhâm Dần
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Cô Lê Thị Bé, thứ 1
                     Sinh năm Bính Ngọ
---
Tổ Lê Đình Tý, thứ 6
                     Mộ Cát ngoại, tháng 3 ngày 14 kỵ
---
Cô Lê Thị Hàng, thứ 2
                     Sinh năm Mậu Thân
---
Cô Lê Thị Lụa, thứ 3
                     Sinh năm Canh Tuất
---
Tổ Lê Đình Tráng, thứ 7
                     Sinh năm Quí Sửu
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Đây con ông Lê Đình Nghệ (em)
Cô Lê Thị Loan, thứ 1
---
Tổ Lê Đình Phương, thứ 1
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Tổ Lê Đình Trung, thứ 2
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Hiển Tổ Lê Đình Nam, thứ 3
---
Cô Lê Thị Nguyệt, thứ 2
---
Đây con ông Lê Đình Vệ
Tổ Lê Đình Duận, thứ 1
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Tổ Lê Đình Khoa, thứ 2
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Lê Vô danh 1 vị
---
Tổ Lê Đình Danh, thứ 3
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Đây con ông Lê Đình Vinh có con tiếp đây mà kê
 
 
 
 
---
Đây con ông Lê Đình Mười
Cô Lê Thị Nga, thứ 1
---
Tổ Lê Đình Thành, thứ 1
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Tổ Lê Đình Cu, thứ 2
Chánh thất
Sanh hạ:
---
Đây con ông Lê Đình Mười em, nếu có con kê đây
 
 
----
Đây dành cho ông Lê Đình Hồi, có con tiếp đây mà kê
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Những tin cũ hơn