Lao Alphabet |
|
|
Trong danh sách dưới đây, các phụ âm được viết dưới dạng đầy đủ. Ví dụ như chữ cái ກ được gọi là kOO ka#y, kOOtrong từ "con gà". Gọi tên các chữ cái theo cách này sẽ tránh sự không rõ ràng khi chúng ta đọc to. Nếu bị yêu cầu đọc to từ ປ້າ bạn có thể nói pOO, salá aa, mày thóo. Tuy nhiên tốt hơn là nên nói po, salá aa, mày thô (như là đánh vần). Gọi tên chữ cái ປ bằng tên đầy đủ của nó (po) có thể dễ gây nhầm lẫn với từ ບ (bo). Chú ý cách đánh vần của các từ sau: |
Bạn đánh vần các từ ປະເພນີ, ເສື້ອ, ໜີ, và ການເມືອງ sử dụng tên đầy đủ các phụ âm như thế nào? Các phụ âm trong thứ tự chữ cái: |
Cao | |||||||||||||
Khỏ | Sỏ | Thỏ | Phỏ | Fỏ | Hỏ | ||||||||
Trung | |||||||||||||
Ko | Cho | Do | To | Bo | Po | Yo | O | ||||||
Thấp | |||||||||||||
Kho | Xo | Tho | Pho | Fo | Ho | Ngo | Nho | No | Mo | Ro | Lo | Vo |
Sự kết hợp với ຫ trong đó từ ຫ là âm câm |
Khi đánh vần, chúng ta đọc hai yếu tố của sự kết hợp này riêng biệt, ví dụ ຫງ đọc là ngỏ. Các nguyên âm (salá): (s chỉ nguyên âm đôi). |
xະ | á | ແx | e | ເxຶອ | ứa |
xັ | ă | ໂxະ | ố | ເxືອ | ưa |
xາ | a | xົ | ố | xວົະ | úa |
xິ | í | ໂx | ô | xົວ | ua |
xີ | i | ເxາະ | ó | xວx | ua |
xຶ | ứ | xອັx | ó | ໃx | ay |
xື | ư | xໍ | o | ໄx | ay |
xຸ | ú | xອx | o | ເxົາ | au |
xູ | u | ເxິ | ế | xຳ | am |
ເxະ | ế | ເxີ | ê | xຽ | oi |
ເxັ | ế | ເxັຽະ | ía | ||
ເx | ê | ເxັຽ | ia | ||
ແxະ | é | ເxຍ | ứa | ||
ແxັ | é | xຽx | ưa |
Năm trong số những biểu tượng nguyên âm có tên đặc biệt: xxັ mày kan; xxົ mày koN; ໃx mày muàn; ໄx mày máay; xຽ oi fyaN. * Lưu ý rằng -ia có hai hình thức bằng văn bản, tùy thuộc vào các ngày sử dụng và các ấn phẩm của từ điển. Hệ thống chữ viết Lào đã trải qua cải cách định kỳ, và các biến thể là kết quả. |
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn