Trang nhất » Ngoại ngữ » Tiếng Lào » Bài học diễn đàn


Học ngoại ngữ Tiếng Lào

Thứ tư - 31/05/2017 07:49
ສະບາຍດີບັນດາສະຫາຍແລະພວກເພື່ອນທີ່ຮັກແພງ
Sa bai đi ban đa sạ hải lẹ phuộc phươn thì hắc pheng.
Xin chào các đồng chí và các bạn thân mến,

Để đáp ứng một phần nào yêu cầu ôn luyện tiếng Lào của các bác CCB đã từng công tác và chiến đấu trên đất bạn Lào và các bạn trẻ hiện đang làm việc tại Lào, tôi mở to pic này giới thiệu một số kiến thức sơ đẳng về tiếng Lào để các bạn hiểu thêm về đất nước và con người Lào tươi đẹp và vô cùng mến khách. Trình độ tiếng Lào của tôi cũng là do học truyền khẩu nên còn rất hạn chế, mong các bác và các đồng chí thông thạo tiếng Lào bổ khuyết thêm.

Trước hết chúng ta tìm hiểu về Nguồn gốc tiếng Lào.

Nguồn gốc tiếng Lào
Tiếng Lào (tên gốc: ພາສາລາວ; phát âm: phasa lao [pʰaːsaː laːw]) là một ngôn ngữ chính thức của Lào. Đây là một ngôn ngữ thuộc hệ ngôn ngữ Tai-Kadai, chịu những ảnh hưởng của tiếng Phạn. Tiếng Lào cũng là ngôn ngữ truyền thống của hoàng gia Lào, truyền đạt tư tưởng Ấn Độ giáo và Phật giáo.

Ngôn ngữ chuẩn tắc
Tiếng Lào có ảnh hưởng ít nhiều đến những sinh ngữ khác trong vùng đối với các lân bang như tiếng Thái, tiếng Khmer, tiếng Việt. Lào ngữ được coi là một ngôn ngữ hỗn hợp ở bán đảo Đông Nam Á.
Tiếng Lào có những thanh điệu và phát âm giống tiếng Thái, phần tương đồng lên đến hơn 80%. Vì vậy đối thoại giữa người Lào và người Thái Lan có thể hiểu nhau được. Ở Đông Bắc Thái Lan dân địa phương có thể nói chuyện người Lào dễ dàng.
Thực chất, theo Lịch sử Biên giới giữa Lào và Thái lan thì trước kia Biên giới nước Lào từng kéo dài xuống cả phía Tây Nam sông Mekong nên ở đó có một tộc người được gọi là người Lào Isản (được gọi tục là Lào mọi hay Thái mọi vì da của họ rất đen giống người Châu Phi) mà đặc điểm của người Lào Isản tuy có làn da rất xấu nhưng họ rất có năng khiếu trời cho về thơ phú và âm nhạc nên họ thường sáng tác rất nhiều bài hát Lào và Thái rất nổi tiếng.
Về sau do nhiều cuộc giao tranh mà Thái Lan giành được phía Tây Nam Mekong mà hợp thành đất Thái Lan nên trở thành Đông Bắc Thái Lan và người Lào I-sản ở đây vẫn có truyền thống sáng tác nhiều bài hát mà vì thế rất nhiều bài hát Thái Lan nhưng lại mang "hợp ngữ Lào - Thái" và cũng vì thế người Đông Bắc Thái lan gần như sử dụng chung ngôn ngữ bình thường với người Lào nhưng đi sâu hơn vào nội địa của Thái lan thì người ta sử dụng tiếng thuần Thái nên có thể khi sử dụng tiếng Lào sẽ khiến người Thái ở Bangkok không thể hiểu được.


Phiên âm
Hiện nay tiếng Lào được hai "trường phái" khác nhau phiên âm, một là do các Hiệp hội Văn hóa Hữu nghị Lào - Việt thực hiện thì họ phiên sang âm tiếng Việt vì tiếng Việt gần như có khá đầy đủ các bộ âm chuẩn mà không thể phát âm sai được.
Một trường phái khác là phiên âm sang hệ ngữ Latinh nhưng rất lung tung, cũng giống như tiếng Thái khi phiên âm sang hệ ngữ Latinh thì người ta dễ nhầm lẫn giữa các Phụ âm như p có thể bị đọc thành f mà cũng có thể bị đọc thành ph, t thì cũng có thể bị đọc thành t mà cũng có thể thành th... ngoài ra sự hợp ngữ giữa các Nguyên âm cũng bị phiên rất lung tung nên khó mà đọc chuẩn xác nếu căn cứ theo phiên âm Quốc tế.
Vì vậy, phiên âm theo tiếng Việt là cách phiên âm chuẩn nhất đối với tiếng Lào và tiếng Thái nói chung (mặc dù có nhiều bộ âm của Lào và Thái không thể phiên âm sang tiếng Việt được nhưng vẫn đạt được khoảng 85-90% so với tiếng Lào và khoảng 70-75% so với tiếng Thái thì dù sao vẫn tin cậy hơn là phiên sang các Hệ ngữ Quốc tế khác).
Chính vì vậy, nếu học tiếng Lào và tiếng Thái qua các Ngôn ngữ khác thì sẽ cực kỳ khó khăn bởi các Ngôn ngữ khác không có thanh điệu và âm ngữ của các nước khác thường bị biến đổi khó phù hợp với các Quy tắc của tiếng Thái và tiếng Lào.


(Nguồn http://tri-heroes-technology.com/?po...ews&t=16&id=67

Thanh điệu tiếng Lào
Tiếng Lào cũng giống như tiếng Thái luôn có 5 thanh điệu tương đương với 5 thanh điệu của tiếng Việt, tuy nhiên có một thanh điệu được gọi là luyến lên - luyến xuống lại được biến đổi tùy từng trường hợp sử dụng phù hợp với ngữ cảnh và sắc thái biểu cảm để có lúc thì phát âm như thanh sắc nhưng cũng có khi lại được phát âm như thanh nặng của tiếng Việt tạo ra sự huyền diệu của tiếng Lào và tiếng Thái nói chung...
Ngữ điệu tiếng Thái và tiếng Lào được quy định bởi năm thanh điệu mà người Thái và người Lào gọi là mái ệc, mái thô, mái tri, mái chặt-ta-wa như dưới đây:

Thanh cao (thanh sắc) được tạo bởi mái tri và được viết là " ໊ " như trong từ ກ໊າ và được phát âm là "cá"
Thanh thấp (thanh huyền) được tạo bởi mái ệc và được viết là ‘ ่ ’ tức là một dấu nháy như thanh sắc ở phía trên, ví dụ trong từ ກ່າ được phát âm là "cà"
Thanh bằng (thanh không hay thanh bằng) nghĩa là không có dấu gì ở trên hoặc dưới như từ ກາ này được phát âm là "ca"
Thanh luyến lên (thanh hỏi) được tạo bởi mái chặt-ta-wa và được viết là " ๋ " tức là một dấu cộng ở phía trên đầu như từ này ກ໋າ và được phát âm là "cả"
Thanh luyến xuống (thanh nặng) được gọi là mái thô và được viết là " ้ " giống như dấu ngả của tiếng Việt ở phía trên nhưng nó phát âm gần giống thanh nặng trong tiếng Việt như từ này ກ້າ và được phát âm là "cạ"

Riêng “thanh luyến xuống” (hay còn gọi là “thanh lên - xuốngkhoóng ại) hoặc "độc" = "đôộc", "đọc" = "đoọc"... Bộ âm tiếng Lào và Thái cũng không phát âm được các đồng âm "â" mà chỉ phát âm được "ơ", ví dụ "tây" = "tơi", "ấm" = "ơm". Đặc biệt là tiếng Lào không có chữ cái nào tương đương với "r" nên các từ của Việt Nam có chữ cái "r" đứng đầu khi phiên âm qua tiếng Lào sẽ bị đổi sang "s" hoặc "L" hoặc "gi" (chữ ລ) nhưng rất ít khi được dùng vì chữ cái Lào tương đương với âm "gi" (tức là ຍ) thường vẫn hay bị đọc thành "nh".
Chữ G (Sài Gòn) bị viết thành Sài Ngòn.
Chữ Anh bị viết thành Eng...

Để nghe và đọc được đúng Thanh điệu tiếng Lào, vui lòng nghe các bài hát đã được Hội Văn nghệ sỹ Lào phiên âm tiếng Lào qua phát âm Việt và bài hát Việt phát âm bằng tiếng Lào như dưới đây:

Chú ý: Vì thanh điệu của tiếng Lào trong bài hát khác với thanh điệu của các từ cùng nghĩa trong tiếng Việt hơn nữa vì đây là những bài hát rất trang trọng nên được sáng tác từ nhiều Thành ngữ và Ngạn ngữ Lào mà ý của nó khi dịch sang nghĩa Việt không sát nghĩa nên khi dịch qua lời Việt đã bị thay đổi ý nghĩa của rất nhiều đoạn để phù hợp với nhạc điệu và với Văn phạm của tiếng Việt (giữa Văn phạm Lào và Văn phạm Việt Nam có nhiều điểm không giống nhau) cho nên tôi đã dịch lại theo nghĩa của từng từ (tất nhiên sẽ không thể bám theo Văn phạm Việt Nam mà chỉ theo sát nghĩa và quy tắc Văn phạm Lào để người học tiếng Lào có thể hiểu sát nghĩa của các câu và từng từ trong tiếng Lào; tất nhiên cách dịch này chỉ đáp ứng là sát nghĩa nhưng không thể phù hợp nhạc điệu và không chuẩn câu theo cú pháp -văn phạm Việt Nam) theo các file dịch kèm theo để những người học tiếng Lào có thể tải về để tìm hiểu.

Nhấp chuột vào bên đây để nghe bài hát: Hoa Chăm pa http://www.youtube.com/watch?v=5jm_jTtw9Tw


Từ ngày tôi biết đọc chữ Lào không thấy sách nào viết như thế này cả ກືາ ກ໋າ

Trên trang web của Công ty Tam Hùng thì tiếng Lào có 27 chữ cái, người viết đã không tính đến các chữ ຫງ (ngỏ); ຫຍ (nhỏ); ໜ (nỏ); ໝ (mỏ); ຫລ (lỏ); ຫວ (vỏ). Thực ra đó là các chữ cái phụ âm đầu vần thanh cao. Như vậy tiếng Lào có 32 chữ cái tất cả. Tôi làm lại bảng sau đây để các bạn hiểu rõ hơn.

Về phần phiên âm, họ phiên theo âm la-tinh rất bất tiện cho người Việt (thí dụ như lời phiên âm tiếng Lào của bài hát Hoa chăm pa). Tôi cố gắng phiên âm lại theo âm tiếng Việt để các bạn dễ hiểu.

 

BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG LÀO
ກະດານ ໜັງສື ພາສາລາວ

A- PHỤ ÂM
ພະຍັນ ຊະນະ

 

ກ ຂ ຄ ງ ຈ ສ ຊ ຍ
co khỏ kho ngo cho sỏ so nho


ດ ຕ ຖ ທ ນ ບ ປ ຜ
đo to thỏ tho no bo po p'ho


ຝ ພ ຟ ມ ຢ ລ ວ ຫ
p'hỏ pho phỏ mo do lo vo hỏ


ຫງ ຫຍ ໜ ໝ ຫລ ຫວ ອ ຮ
ngỏ nhỏ nỏ mỏ lỏ vỏ o ho




Chú ý: chữ ຜ chữ ຝ khi phát âm phải bậm môi lại sau đó mới phì hơi ra nên tôi tạm phiên âm thành p'ho và p'hỏ.
- Chữ ຫລ (lỏ) còn có thể viết thành ຫຼ.

CÁCH ĐỌC CÁC PHỤ ÂM
1. Ko - ກ
Phát âm như (k) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Đứng ở 2 vị trí. Đầu ( k) và cuối đọc là (c)
2. Khỏ - ຂ
Phát âm như âm (kh) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng ở đầu vần
3. Kho - ຄ
Phát âm như âm (kh) trong tiếng Việt nhưng mang thanh không. Chỉ đứng ở đầu vần
4. Ngo - ງ
Phát âm như (ng) trong tiếng Việt nhưng mang thanh không.. Có 2 vị trí, đều đọc như (ng) trong tiếng Việt
5. Cho - ຈ
Phát âm như (ch) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Chỉ đứng đầu vần. Khi phát âm, mặt lưỡi được đưa lên dính vào hàm ếch rồi đưa luồng hơi từ buồng phổi bật ra trong khi phụ âm (ch) trong tiếng Việt khi phát âm chỉ đưa đầu lưỡi dính vào hàm ếch
6. Sỏ - ສ
Phát âm như (s) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng ở đầu vần
7. Xo - ຊ
Phát âm như (x) trong tiếng việt nhưng có thanh không. Phụ âm này chỉ đứng đầu vần
8. Nho - ຍ
Phát âm như (nh) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Phụ âm này đứng ở 2 vị trí : đầu vần, đọc như (nh), cuối vần đọc như (i) trong tiếng Việt (thí dụ: nhoi)
9. Đo - ດ
Phát âm như (đ) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm này đứng ở 2 vị trí: đầu vần đọc như (đ) và cuối vần đọc như (t) trong tiếng Việt
10. To - ຕ
Phát âm như (t) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Chỉ đứng đầu vần.
11. Thỏ - ຖ
Phát âm như (th) trong tiếng việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng ở vị trí đầu vần.
12. Tho - ທ
Phát âm như (th) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Phụ âm này chỉ đứng đầu vần
13. No - ນ
Phát âm như (n) trong tiếng Vệt nhưng có thanh không. Phụ âm này đứng ở đầu và cuối vần, đều đọc như (n)
14. Bo - ບ
Phát âm như (b) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm này có hai vị trí, Đầu vần đọc như (b), Cuối vần đọc như (p)
15. Po - ປ
Phát âm như (p) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Chỉ đứng ở đầu vần
16. Pỏ - ຜ
Phát âm như (p’ỏ) nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng ở đầu vần. Khi đọc hai môi mím chặt lại, bật luồng hơi qua môi thoát ra ngoài, độ mở của môi trên và môi dưới bằng nhau.
17. Phỏ - ຝ
Phát âm như (ph) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Để đọc, đầu lưỡi đặt ở chân hàm răng dưới, khi phát âm hai môi hơi tròn, âm thoát ra hơi có tiếng gió. Đây là âm môi răng.
18. P’o - ພ
Phát âm như (p’) nhưng có thanh không. Phụ âm này chỉ đứng ở vị trí đầu vân. Các phát âm tương tự như (p’ỏ) - hai môi mím chặt lại, bật luồng hơi qua môi thoát ra ngoài, độ mở của môi trên và môi dưới bằng nhau nhưng không có thanh hỏi
19. Pho - ຟ
Phát âm như (ph) trong tiếng việt nhưng có thanh không. Chỉ đứng ở đầu vần.
20. Mo - ມ
Phát âm như (m) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Đứng ở đầu vần và cuối vần và đều đoc là m
21. Zo - ຢ
Phát âm như (z) nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm chỉ đứng đầu vần, khi đọc, từ tự hạ lưỡi xuống luồng hơi từ buồng phổi được đẩy ra ngoài. Đồng thời, khi phát âm hai môi hơi tròn.
22. Lo - ລ
Phát âm như (l) trong tiếng Vệt nhưng có thanh không. Chỉ đứng đầu vần.
23. Vo - ວ
Phát âm như (v) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Đứng ở đầu vần đọc là vo và cuối vần đọc như sau:
Đọc là (o) khi đứng sau nguyên âm : a, ẹ, e, ệ, ê
Đọc là (u) khi đứng sau nguyên âm: ị, i, ịa, iê, ia, iê
Phụ âm Vo còn là nguyên âm phụ ( đọc là o) khi viết kèm với phụ âm đầu vần. Trong trường hợp có dấu thanh thì dấu thanh được đánh trên phụ âm.
24. Hỏ - ຫ
Phát âm như (h) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng đầu vần. Ngoài ra, phụ âm h còn được ghép với một số phụ âm có thanh cao và phát âm như thanh hỏi trong tiếng việt. Đó là các phụ âm Ngỏ, Nhỏ, Mỏ, Nỏ, Vỏ. Lỏ
25. Ngỏ - ຫງ
Phát âm như âm (ng) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần
26. Nhỏ - ຫຍ
Phát âm như (nh) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng đầu vần.
27. Nỏ - ຫນ
Phát âm như (n) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ ân này chỉ đứng đầu vần.
28. Mỏ - ຫມ
Phát âm như (m) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần
29. Lỏ - ຫລ
Phát âm như (l) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần
30. Vỏ - ຫວ
Phát âm như (v) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần
31. O - ອ
Phát âm (o) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm này chỉ đứng ở đầu vần, được đọc như (o) như tiếng Việt. Tuy nhiên âm tiết có phụ âm này đứng đầu mang âm của nguyên âm chứ không mang âm của phụ âm
ອະ (ạ) ອາ (a) ອິ (ị) ອີ (i)
Phụ âm này còn dùng thay ký hiệu của nguyên âm xໍ khi nguyên âm xໍ. kết hợp với phụ âm cuối vần.
Ví dụ:
Sỏn (ສອນ) Khỏng (ຂອງ) Kon (ກອນ)
32. Ho - ຮ
Phát âm như (h) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Chỉ đứng đầu vần.
ຮະ(Hạ) ຮາ(Ha) ຮິ(Hị) ຮີ(Hi)

B- NGUYÊN ÂM
ສະຫຼະ


Khi ghép vần với phụ âm ở trên được sắp xếp theo thứ tự:

+ະ +າ +ິ +ີ +ຶ +ື +ຸ +ູ
ạ a ị i ự ư ụ u

ເxະ ເx ແxະ ແx ໂxະ ໂx ເxາະ +ໍ
ệ ê ẹ e ộ ô ọ o

ເ+ິ ເ+ີ ເ+້ຍ ເ+ຍ ເ+ຶອ ເ+ືອ +ົວະ +ົວ
ợ ơ ịa ia ựa ưa ụa ua


ໄ+ ໃ+ ເ+ົາ +ຳ
ạy ay au ăm


C- Từ thuộc vần xuôi (không có phụ âm cuối vần) xếp trước các từ có phụ âm cuối vần và sắp xếp theo các nguyên âm ở mục B.

D- Từ có phụ âm cuối vần sẽ xếp theo phụ âm được dùng làm phụ âm cuối vần theo thứ tự như sau



Tám phụ âm trên vừa là phụ âm đầu vần vừa được sử dụng làm phụ âm cuối vần còn các phụ âm khác chỉ xếp đầu vần của từ.

Do một số nguyên âm tôi không gõ được chữ x nên phải thay bằng dấu +, ý nghĩa như nhau.

Gõ tiếng Lào

Để có thể gõ được chữ Lào, nên cài bộ gõ bằng cách tải LSwin604 từ trên Mạng về và cài vào máy.

Để có thể đọc được chữ Lào, hãy tải font này về và chèn vào trong thư mục Fonts trong Windown của bạn: Font tiếng Lào chuẩn Unicode dùng cho máy tính với hệ điều hành Windows

Để đánh được tiếng Lào, có thể dùng bàn phím ảo theo Link này: Bàn phím ảo http://www.gate2home.com/?language=lo&sec=2 Khi các bạn gõ xong thì copy và paste sang word.

Để cài đặt và sử dụng được bộ gõ tiếng Lào, download file hướng theo link này: gõ tiếng Lào http://tri-heroes-technology.com/userfiles/file/go-tieng-lao.pdf

Trong tiếng Lào có các Nguyên âm được tạo bởi một hoặc hai 'dấu' đứng ở trên và có một số Nguyên âm ở dưới của Phụ âm và có một số trường hợp Nguyên âm phức được tạo bởi hai 'dấu' ở phía trên cho nên cần phải gõ theo đúng thứ tự thì mới đánh được. Vì vậy, chỉ cần chú ý thứ tự trên dưới của nó sao cho 'dấu' nào ở dưới thì đánh trước và 'dấu' nào ở trên thì đánh sau:

Số đếm tiếng Lào

Số đếm trong tiếng Lào viết có hơi khác khá nhiều so với tiếng Thái (vì chữ cái của Thái có nhiều chữ khác chữ Lào) nhưng phát âm gần như giống hoàn toàn với số đếm của tiếng Thái. Chỉ có duy nhất một số 9 thì tiếng Lào phát âm là 'cậu', tiếng Thái phát âm là 'cạu':


Tiếng Lào và tiếng Thái có hệ đếm chịu ảnh hưởng của hệ đếm trong tiếng Hán và bên cạnh cũng có một số số đếm theo ngôn ngữ riêng của họ. Bởi vậy, chúng ta luôn bắt gặp một số âm rất quen thuộc trong các số đếm của Lào và Thái (Lào và Thái đều sử dụng chung tất cả các số đếm):

Số 0 o sủn
Số 1 ໑ nừng
Số 2 ໒ soỏng
Số 3 ໓ sảm
Số 4 ໔ sì
Số 5 ໕ hạ
Số 6 ໖ hôốc
Số 7 ໗ chết
Số 8 ໘ pẹt
Số 9 ໙ cậu
Số 10 ໑o sịp
Số 11 sịp ết
20 sao
30 sảm sịp
100 họi nừng
1000 phằn nừng
10.000 mừn nừng
100.000 sẻn nừng
1.000.000 lạn nừng
1 tỷ phăn lạn

SỔ TAY HỘI THOẠI VIỆT – LÀO

ຄູ໋ມື ສົນທະນາຫວຽດ - ລາວ

(khù mư sổn thạ na Việt – Lào)



Đại từ chỉ tên ສັບພະນາມ Sắp phạ nam

Ngài, Ông : ທ່ານ thàn
Đồng chí: ສະຫາຍ sạ hải
Bạn bè: ໝູ່ເພ່ືອນ mù phườn
Tôi: ຂ້ອຍ khọi
Chúng ta: ພວກເຣົາ phuộc hau
Mày: ມ່ືງ mừng
Tao:
ກູ
cu
Họ:
ເຂົາ
khẩu
Bà:
ແມ່ເຖົ້າ
mè thậu
Ông:
ພໍ່ເຖ້ົາ
phò thậu
Bác trai:
ລູງ
lung
Bác gái:
ປ້າ
pạ
Anh:
ອ້າຍ
ại
Chị:
ເອື້ອຍ
ượi
Em:
ນ້ອງ
noọng
Em gái:
ນ້ອງສາວ
noọng sảo
Em trai:
ນ້ອງຊາຍ
noọng sai
Cháu:
ຫລານ
lản
Con trai:
ລູກຊາຍ
lục xai
Con gái:
ລູກສາວ
lục sảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chào hỏi xã giao
ການທັກທາຍ ສະບາຍດີ
Can thắc thai sa bai đi

Chào chị
ສະບາຍດີເອື້ອຍ
Sa bai đi ượi
Chào anh
ສະບາຍດີ ອ້າຍ
Sa bai đi ại
Tôi tên là Khon
ຂ້ອຍຂື່ວ່າຄອນ
Khọi xừ và Khon
Tôi từ Lào đến
ຂ້ອຍມາຈາກລາວ
Khọi ma chạc Lào
Tôi xin giới thiệu
ຂ້ອຍຂໍແນະນຳ
Khọi khỏ nẹ năm
Đây là vợ tôi
ນີ້ແມ່ນເມຍຂ້ອຍ
Nị mèn mia khọi
Đây là con trai
ນີ້ແມ່ນລູກຊາຍ
Nị mèn lục xai
Đây là con gái
ນີ້ແມ່ນລູກສາວ
Nị mèn lục sảo
Đây là mẹ
ນີ້ແມ່ນແມ່
Nị mèn mè
Đây là bố
ນີ້ແມ່ນພໍ່
Nị mèn phò
Bạn tôi
ເພ່ືອນຂ້ອຍ
Phườn khọi
Cậu
ນ້າບ່າອ
Nạ bào
Cậu bé
ທ້າວນ້ອຍ
Thạo nọi

ນ້າສາວ
Nạ sảo
Cô giáo
ເອື້ອຍຄູ
ນາງຄູ
Ượi khu
Nang khu

Thầy giáo
ອ້າຍຄູ
ນາຍຄູ
ຄູສອນ
ại khu
nai khu
khu sỏn

Học sinh
ນັກຣຽນ
Nắc hiên
Sinh viên
ນັກສຶກສາ
Nắc sức xả
Rất hân hạnh được làm quen với bạn
ຍີນດີທ່ີຣູ້ຈັກກັບເຈົ້າ
Nhin đi thì hụ chắc cắp chậu
Tôi rất vui mừng khi được gặp bạn
ຂ້ອຍດີໃຈຫລາຍທ່ີໄດ້ພົບເຈົ້າ
Khọi đi chay lải thì đạy phốp chậu
Chị có phải là chị Phon không?
ເອື້ອຍແມ່ນເອື້ອຍພອນບໍ?
Ượi mèn ượi Phon bò?
Chị có phải là giáo viên không?
ເອື້ອຍແມ່ນອາຈານສອນບໍ?
Ưởi mèn a chan sỏn bò?
Cậu là sinh viên à
ເຈົ້າເປັນນັກສຶກສາວາ?
Chậu pên nắc sức sả va?
Dạ vâng ạ
ເຈົ້າ! ແມ່ນແລ້ວ
Chậu mèn lẹo
Không, tôi không phải là sinh viên
ບໍ່ຂ້ອຍບໍ່ແມ່ນນັກສຶກສາ
Bò khọi bò mèn nắc sức xả

Cô tên là gì?
ເຈົ້າຊື່ຫຍັງ, ນາງຊື່ຫຍັງ
Chậu xừ nhẳng, nang xừ nhẳng?

Em tên là nang Bua Chăn
ນ້ອງຊື່ນາງບົວຈັນ
Noọng xừ nang Bua Chăn

Em từ đâu đến?
ນ້ອງມາຈາກໃສ?
Noọng ma chạc sảy?

Em từ nước Lào đến
ນ້ອງມາຈາກປະເທດລາວ
Noọng ma chạc pa thết Lao

Em nghỉ ở đâu?
ນ້ອງພັກຢູ່ໃສ?
Noọng p’hắc dù sảy?

Em nghỉ ở ký túc xá sinh viên Lào
ນ້ອງພັກຢູ່ຫໍພັັກນັກສຶກສາລາວ
Noọng p’hắc dù hỏ p’hắc nắc sức sả Lào

Em đến Việt Nam làm gì?
ນ້ອງມາຫວຽດເຮັດຫຍັງ?
Noọng ma Việt Nam hết nhẳng?

Em đến học
ນ້ອງມາຮຽນ
Noọng ma hiên

Em học ở trường nào?
ນ້ອງຮຽນຢູ່ໂຮງຮຽນໃດ?
Noọng hiên dù hôông hiên đây?

Trường đại học khoa học xã hội và nhân văn
ມະຫາວິທະຍາໄລວິທະຍາສາດສັງຄົມ ແລະ ມະນຸດສາດ
Mạ hả vị thạ nha lay vị thạ nha sạt sẳng khôm lẹ mạ nút sạt

Em nói tiếng Việt Nam được không?
ນ້ອງເວົ້າພາສາຫວຽດນາມໄດ້ບໍ?
Noọng vạu pha sả Việt Nam đạy bò?

Vâng! Em nói được ít thôi
ເຈົ້າ!ນ້ອງເວົ້າໄດ້ໜ້ອຍໜື່ງ
Chậu! Noọng vạu đạy nọi nừng

Vâng! Tôi nói được tốt
ເຈົ້າ!ຂ້ອຍເວົ້າໄດ້ດີ
Chậu! Khọi vạu đạy đi

Không! Tôi nói không được
ບໍ່ ຂ້ອຍເວົ້າບໍ່ໄດ້
Bò! Khọi vạu bò đạy

Nói không ra gì cả
ເວົ້າບໍ່ເປັນເລື່ອງຈັກດີ
Vạu bò pên lường chắc đí

Anh hiểu tiếng Lào không?
ອ້າຍເຂົ້າໃຈພາສາລາວບໍ່?
Ại khẩu chay pha sả Lào bò?

Vâng tôi hiểu
ເຈົ້າ!ຂ້ອຍເຂົ້າໃຈ
Chậu khọi khậu chay

Không, tôi không hiểu
ບໍ່ ຂ້ອຍບໍ່ເຂົ້າໃຈ
Bò, khọi bò khậu chay

Anh nói được tiếng gì?
ອ້າຍເວົ້າໄດ້ພາສາຫຍັງ?
Ại vạu đạy pha sả nhẳng?

Tôi nói được tiếng Anh
ຂ້ອຍເວົ້າພາສາອັງກິດໄດ້
Khọi vạu pha sả ăng kít đạy

Xin lỗi
ຂໍໂທດ
Khỏ thột

Xin anh nói từ từ
ກະລຸນາອ້າຍເວົ້າຊ້າໆແດ່
Cạ lu na ại vạu xạ xạ đè

Xin anh nói lại một lần nữa
ກະລຸນາເວົ້າຄືມອີກເທື່ອໜື່ງ
Cạ lụ na vạu khưn ịch thừa nừng

Xin lỗi, tôi cần người phiên dịch
ຂໍໂທດ, ຂ້ອຍຕ້ອງການຄົນແປພາສາ
Khỏ thột, khọi toọng can khôn pe pha sả

Anh cần người phiên dịch tiếng gì?
ອ້າຍຕ້ອງການຄົນແປພາສາຫຍັງ?
Ại toọng can khôn pe pha sả nhẳng?

Tôi cần người phiên dịch tiếng Việt
ຂ້ອຍຕ້ອງການຄົນແປພາສາຫວຽດນາມ
Khọi toọng can khôn pe pha sả Việt Nam

Trong tiếng LÀO có chữ ໆ dùng để viết khi có những từ phải viết 2 lần, có nghĩa là khi đọc đến từ nào mà đứng sau nó có chữ ໆ thì phải đọc lặp 2 lần. Thí dụ từ ຊ້າໆ đọc là xạ xạ (từ từ).

 

Bài hát Hoa Chăm pa lời Lào phiên âm tiếng Việt http://www.youtube.com/watch?v=Y_BpHn1PWuM&feature=player_embedded#at=26

ໂອ້ດວງ​ ຈຳ ປາ ເວ ລາ ​ຊົມ​ ນ້ອງ ນຶກ​ ເຫັນ​ ພັນ​ ຊອງ
Ô đuông chăm pa vê la xôm noọng nức hên phăn xoong
ມອງ ເຫັນ ຫົວ​ ໃຈ ​ເຮົາ​ ນຶກ​ ຂຶ້ນ ​ໄດ້ ​ໃນ ​ກິ່ນ​ ເຈົ້າ​ ຫອງ
Moong hển hủa chay hau nức khựn đạy nay kìn chậu hoỏng
ເຫັນ ສວນ​ ດອກ​ ໄມ້ ບີ ​ດາ​ ປູກ​ ໄວ້​ ຕັ້ງ​ ແຕ່​​ ໃດ​ ມາ
Hển suổn đoọc mạy bi đa pục vay tặng tè đay ma
ເວ ລາ ​ຫງວມ​​ ເຫງົ່າ ​ເຈົ້າ ຊ່ວຍ ບັນ ​ເທົາ​ ເຮາ ​ຫາຍ ​ໂສ ກາ
Vê la nguổm ngầu chậu suồi băn thâu hau hải sô ca
ເຈົ້າ ດວງ​ ຈຳ ປາ ຄູ່​ ຄຽງ​ ເຮາ ມາ​ ແຕ່​ ຍັມ ນ້ອຍ ​ເອີຍ
Chậu đuông chăm pa khù khiêng hau ma tè nhăm nọi ời
ກິ່ນ​ ເຈົ້າ ສຳ ຄັນຕິ​ດ ພັນ​ ຫົວ​ ໃຈ ​ເປັນ​ ໜ້າ ​ຮັກ ​ໄຄ
Kìn chậu sẳm khăn tít phăn hủa chay pên nạ hắc khay
ແພ ​ໄວ້ ​​ເຊີຍ ຊົມ ຍາມ ເຫງົາ ເຮາ ດົມ ​ ໂອ ຈຳ ປາ ຫອມ
Phe vay xơi xôm nham ngẩu hau đôm ô chăm pa hỏm
ເມື່ອ ​ດົມ ​ກີ່​ນ ເຈົ້າ ປານ​ ພົບ​ ຊູ້​ ເກົ່າ​ ທີ່​ ພາກ​ ຈາກ​ ໄປ
Mừa đôm kìn chậu pan phốp sụ cầu thì phạc chạc pay
ເຈົ້າ ເປັນ​ ດອກ​ ໄມ້ ທີ່​ ງາມ ​ວິ ​ໄລ​ ຕັ້ງ​ ແຕ່ ​ໃດ​ ມາ
Chậu pên đoọc mạy thì ngam vi lay tặng tè day ma
ເຈົ້າ ດວງ​ ຈຳ ປາ ມາ ລາ ​ຂ້ວນ​ ຮັກ​ ຂອງ ​ຮຽມ​ ນີ້​ ເອີຍ
Chậu đuông chăm pa ma la suổn hắc khoỏng hiêm nị ơi
ໂອ ດວງ​ ຈຳ ປາ ບຸບ ຜາ ​ເມືອງ​ ລາວ ງາມ​ ດັ່ງ ດວງ ດາວ
Ô đuông chăm pa búp pha mương Lao ngam đằng đuông đao
ຊາງ ລາວ​ ເພີ່ງ​ ໃຈ ​ເກີດ ຢູ່​ ພາຍ​ ໃນ ​ແຜ່ນ ​ດີ​ນ ລານ​ ຊ້າງ
Sang Lao phơờng chay cợt dù phai nay phèn đin lan sạng
ຖ້າ ​ໄດ້ ​ພັດ ​ພາກ ​ເນ ລະ​ ເທດ​ ຈາກ ບ້ານ ​​ເກີດ ​ມື​ອງ ນອນ
Thạ đay phắt phạc nê lạ thết chạc bạn cợt mương non
ຮຽມ ຈະ​ ເອົາ ເຈົ້າ ​ເປັນ​ ເພື່ອນ ​ຮ່ວມ​ ເຫງົາ​ ເທົ່ ສິ້ນ​ ຊີ ວາ
Hiêm chạ au chậu pên phườn suồm ngẩu thờ sịn xi va
ເຈົ້າ ດວງ ​ຈຳ ປາ ມາ ລາ​ ງາມ​ ຫຍິ່ງ​ ເມິ່ງ​ ເມືອງ​ ລາວ​ ເອີຍ
Chậu đuông chăm pa ma la ngam nhình mơờng mương Lao ơi

 

 

Giúp đỡ và cảm ơn
ຊ່ວຍເຫລືອ ແລະ ຂອບໃຈ
Xuồi lửa lẹ khọp chay

Làm ơn cho tôi hỏi
ກະລຸນາຂ້ອຍຂໍຖາມແດ່
Cạ lu na khọi khỏ thảm đè

Làm ơn cho tôi hỏi vài điều được không?
ຂໍລົບກວນຖາມບາງສຶ່ງບາງຢ່າງໄດ້ບໍ?
Khỏ lốp cuôn thảm bang sình bang dàng đạy bò?

Vâng, được
ເຈົ້າ, ໄດ້
Chậu, đạy

Cảm ơn
ຂອບໃຈ
Khọp chay

Chợ ở đâu?
ຕະຫລາດຢູ່ໃສ?
Tạ lạt dù sảy?

Chợ ở bên kia đường
ຕະຫລາດຢູ່ຟາກທາງເບື້ອງນັ້ນ
Tạ lạt dù phạc thang bượng nặn

Hỏi thăm lẫn nhau
ການຖາມຂ່າວຄາວ
Can thảm khào khao

Thế nào, anh có khỏe không?
ຈັງໃດສະບາຍດີບໍ່ອ້າຍ?
Chăng đay sạ bai đi bo ại?

Cám ơn, tôi vẫn khỏe
ຂອບໃຈຂ້ອຍແຂງແຮງດີ
Khọp chay, khọi khẻng heng đi

Hôm nay tôi cảm thấy mệt
ມື້ນີ້ຂ້ອຍຮູ້ສຶກເມື່ອຍ
Mự nị khọi hụ sức mười

Cảm ơn, dạo này tôi không được khỏe lắm
ຂອບໃຈຊ່ວງນີ້ຂ້ອຍບໍ່ຄ່ອຍແຂງແຮງປານດີ
Khọp chay, xuồng nị khọi bò khẻng heng pan đay

Tôi bị cúm
ຂ້ອຍເປັາຫວັດ
Khọi pên vắt

Vợ anh có khỏe không?
ເມຍອ້າຍສະບາຍດີບໍ?
Mia ại sạ bai đi bò?

Cám ơn, chị ấy vẫn khỏe
ຂອບໃຈເອື້ອຍສະບາຍດີຢູ່
Khọp chay, ượi sạ bai đi dù

Anh cần gì?
ອ້າຍຕ້ອງການຫຍັງ?
Ại toọng can nhẳng?

Tôi có thể giúp được không?
ຂ້ອຍສາມາດຊ່ວຍໄດ້ບໍ?
Khọi sả mạt xuồi đạy bò?

Anh giúp tôi được không?
ອ້າຍຊ່ວຍຂ້ອຍແດ່ໄດ້ບໍ?
Ại xuồi khọi đè đạy bo?

Chị Bua Chăn có ở nhà không?
ເອື້ອຍບົວຈັນຢູ່ເຮືອນບໍ?
Ượi Bua Chăn dù hươn bò?

Tôi xin gặp chị Bua Chăn được không?
ຂ້ອຍຂໍພົບເອື້ອຍບົວຈັນໄດ້ບໍ?
Khọi khỏ p’hốp ượi Bua Chăn đạy bò?

Bây giờ cô ấy ở đâu?
ດຽວນື້ລາວຢູ່ໃສ?
Điêu nị lao dù sảy?

Chị có bút không?
ເອື້ອຍມີປາກກາບໍ?
Ưởi mi pạc ka bo?

Cái này là gì?
ອັນນີ້ແມ່ນຫຍັງ?
Ăn nị mèn nhẳng?

Cái này giá bao nhiêu?
ອັນນີ້ລາຄາເທົ່າໃດ?
Ăn nị la kha thầu đậy?

Cái kia là gì?
ອັນນັ້ນແມ່ນຫຍັງ?
Ăn nặn mèn nhẳng?

 

Yêu cầu - Xin mời ການຂໍຮ້ອງ-ເຊື່ອເຂີນ Can khỏ hoọng – xừa xơn

Xin mời đợi một chút: ກະລຸນາລໍຖ້າບຶດໜື່ງ Cạ lu na lo thạ bứt nừng

Xin mời vào: ເຊີນເຂົ້າມາ Xơn khậu ma

Xin mời ngồi: ຂໍເຊີນນັ່ງ Khỏ xơn nằng

Hướng dẫn tôi đọc từ này với: ແນະນຳຂ້ອຍອ່ນຄຳນີ້ແດ່ Nẹ năm khọi àn khăm nị đè.

Chị có thể bảo tôi được không? ເອື້ອຍອາດຈະບອກຂ້ອຍໄດ້ບໍ? Ượi ạt chạ boọc khọi đạy bo?

Cho tôi xem được không? ໃຫ້ຂ້ອຍເບີ່ງແດ່ໄດ້ບໍ? Hạy khọi bờng đè đạy bo?

Làm ơn lấy cho tôi với: ກະລຸນາເອົາໃຫ້ຂ້ອຍແດ່ Cạ lu na au hạy khọi đè

Làm ơn giúp tôi với: ກະລຸນາຊ່ວຍຂ້ອຍແດ່ Cạ lu na xuồi khọi đè

Xem đi, xem nào: ເບິ່ງແມ, ເບິ່ງດຸ Bờng me, bường đu.

Hỏi thăm, tạm biệt : ຖາມຂ່າວຄາວ-ການສັ່ງລາ Thảm khào khao – can xằng la

Tạm biệt: ລາກ່ອນ La còn

Đi nhé tạm biệt: ໄປເດີລາກ່ອນ Pay đơ, la còn

Chúc ngủ ngon: ນອນຫລັບຝັນດີ,ລາຕີສະຫວັດ Non lắp phẳn đi, la ty sa vặt

Tôi xin gửi lời thăm anh Sơn nhé: ຂ້ອຍຂໍຝາກຄວາມຢາມອ້າຍເຊີນແດ່ເດີ Khọi khỏ phạc khoam dam ại Sơn đè đơ

Xin chúc chị hạnh phúc và may mắn: ຂໍອວຍພອນໃຫ້ເອື້ອຍຈິ່ງມີຄວາມສຸກ ແລະ ໂຂກດີ Khỏ uôi phon hạy ượi chồng mi khoam xúc lẹ xộc đi

Vui vẻ tự nhiên nhé: ມ່ວນຊື່ນຕາມສະປາຍເດີ Muồn xừn tam sạ bai đơ

Cảm ơn bạn cũng vậy nhé: ຂອບໃຈ,ເຈົ້າກໍ່ເຊັ່ນດຽວກັນເດີ Khọp chay chạu cò xền điêu căn đơ

Chúc chị chóng bình phục: ອວຍພອນໃຫ້ເອື້ອຍຈົ່ງຫາຍປ່ວຍໂດຍໄວ Uôi phon hạy ượi chồng hải puồi đôi vay

Xin chúc bạn lên đường bình an: ຂໍອວຍພອນໃຫ້ເພື່ອນເດີນທາງດ້ວຍຄວາມສະຫວັດດີພາບ Khỏ uôi phon hạy phườn đơn thang đuội khuôm sa vắt đi phạp

Xin chúc mừng sự thành công tốt đẹp của bạn: ຂໍສະແດງຄວາມຍີນດີນຳຜົນສຳເລັດຂອງເພື່ອນ Khỏ sạ đeng khoam nhin đi năm phôn xẳm lết khỏng phườn.

Năm mới xin chúc chị và gia đình mạnh khoẻ hạnh phúc: ປີໃໝ່ຂໍອວຍພອນເອື້ອຍພ້ອມດ້ວຍຄອບຄົວຈົ່ງແຂງແຮງ ແລະ ມີຄວາມສຸກ Py mày khỏ uôi phon ượi phọm đuội khọp khua chồng khẻng heng lẹ mi khuôm xúc.


Chúc mừng năm mới: ສະບາຍດີປີໃໝ່,ອວຍພອນປີໃໝ່ Sạ bai đi py mày, uôi phon py mày

Chúc mừng ngày sinh nhật: ສຸກສັນວັນເກີດ Xúc sẳn văn cợt

Rất vui mừng được gặp bạn: ດີໃຈຫລາຍທີ່ໄດ້ພົບເຈົ້າ Đi chạy lải thì đạy phốp chạu

Thời gian thông dụng ເວລາໂດຍທົ່ວໄປ Vê la đôi thùa pay

Thời gian sắp tới: ເວລາໃນບໍ່ຊ້ານີ້ Vê la nay bò xạ nị

Buổi sáng: ຕອນເຊົ້າ Ton xạu

Từ sáng sớm: ແຕ່ເຊົ້າໆ Tè xạu xạu

Trong buổi sáng: ໃນເວລາຕອນເຊົ້າ Nay ve la ton xạu

Buổi trưa: ຕອນສວາຍ Ton soải

Buổi chiều: ຕອນແລງ Ton leng

Buổi tối: ຕອນຄ່ຳ Ton khằm

Ban đêm: ຕອນເດິກ Ton đớc

Nửa đêm: ເວລາທ່ຽງຄືນ Vê la thiềng khưn

Ban ngày: ຕອນເວັນ Ton vên

Ngày hôm qua: ມື້ວານນີ້ Mự van nị

Ngày hôm nay: ມື້ນີ້ Mự nị

Bây giờ: ດຽວນີ້ Điêu nị

Ngày mai: ມື້ອື່ນ Mự ừn

Đi ngay bây giờ: ໄປດຽວນີ້ເລີຍ Pay điêu nị lơi

Đến liên tục: ມາເລືອຍໆ Ma lượi lượi

Đi sớm đi muộn: ໄປເຊົ້າ,ໄປຊ້າ Pay xạu, pay sạ

Trong thời gian qua: ໃນເວລາທີ່ຜ່ານມາ Nay vê la thì phàn ma

Trong khoảng thời gian 8h sáng: ໃນເວລາແປດໂມງເຊົ້າ Nay vê la pẹt mông xạu

Kịp thời: ທັນການ Thăn kan

Đúng thời hạn quy định: ຖຶກຕາມເວລາທີ່ກຳນົດ Thực tam vê la thì căm nốt

Xong xuôi: ສຳເລັດຄັກແນ່,ຮຽບຮ້ອຍ Sẳm lết khắc nè, hiệp họi

Trong một thời: ໃນຊົວງໜື່ງ Nay xuồng nừng

Chậm trễ: ຊັກຊ້າ,ບໍ່ທັນເວລາ Xắc xạ, bò thăn vê la

Chậm nhất: ຢ່າງຊ້າທີ່ສຸດ Dàng xạ thì sút

Ngày kia: ມື້ຮື Mự hư

Trước đây: ກ່ອນໜ້ານີ້ Kòn nạ nị

Đêm nay: ຄືນນີ້ Khưn nị

Khuya khoắt: ເດິກດື່ນທ່ຽງຄືນ Đớc đừn thiềng khưn

Buổi sáng nay: ຕອນເຊົ້ານີ້ Ton sạu n

Buổi trưa nay: ຕອນທ່ຽງນີ້ Ton thiềng nị

Buổi chiều nay: ຕອນແລງນີ້ Ton leng nị

Sáng ngày mai: ເຊົ້າມື້ອື່ນ Sạu mự ừn

Tuần sau: ອາທິດໜີາ A thít nạ

Trong thời gian 2 tuần: ໃນເວລາສອງອາທິດ Nay vê la soỏng a thít

Trong thời gian 2, 3 ngày: ໃນເວລາສອງສາມມື້ Nay ve la soỏng xảm mự

Nửa tiếng: ເຄົ່ງຊົ່ວໂມງ Khờng xùa mông

Trong thời gian 10 phút: ໃນເວລາສິບນາທີ Nay vê la síp na thi

Được 2 tuần rồi: ໄດ້ສອງອາທິດແລ້ວ Đạy soỏng a thít lẹo

Được 30 phút rồi: ໄດ້ສາມສິບນາທີແລ້ວ Đạy sảm síp na thi lẹo

Trong 1 tuần: ໃນໜື່ງອາທິດ Nay nừng a thít

Sau 2 tuần: ພາຍຫລັງສອງອາທິດ P’hai lẳng soỏng a thít

Tôi không có thời gian: ຂ້ອຍບໍ່ມີເວລາ Khọi bò mi vê la

Thời gian trong ngày ເວລາໃນມື້ Vê la nay mự

Phút: ນາທີ Na thi

Giây: ວິນາທີ Vị na thi

Giờ, tiếng, tiết: ໂມງ,ຊົ່ວໂມງ Mông, xùa mông

Nửa tiếng: ເຄິ່ງຊົ່ວໂມງ Khờng xùa mông.

Mười lăm phút: ສິບຫ້ານາທີ Síp hạ na thi

Hàng giờ: ເປັນຊົ່ວໂມງ Pên xùa mông

Từng giờ: ທຸກຊົ່ວໂມງ Thúc xùa mông

Mấy giờ rồi? ຈັກໄມງແລ້ວ Chắc mông lẹo (Chắc: Mấy?)

Mười hai giờ rồi: ສິບສອງໂມງແລ້ວ Síp soỏng mông lẹo

Tám giờ mười phút: ແປດໂມງສິບນາທີ Pẹt mông, síp na thi

Chín giờ 30 phút: ເກົ້າໂມງສາມສິບນາທີ Cậu mông, sảm síp na thi

Mười giờ sáng tôi xin gặp cô nhé: ສິບໂມງເຂົ້າຂ້ອຍຂໍພົບເຈົ້າເດີ Síp mông xạu khọi khỏ phốp chạu đơ.

Chị có thể đợi em 5 phút nhé: ເອື້ອຍອາດຈະລໍຖ້ານ້ອງຫ້ານາທີເດີ Ượi ạt chạ lo thạ nọng hạ na thi đơ

Em sẽ đến cơ quan chị khoảng 10h nhé: ນ້ອງຈະໄປເຖິງຫ້ອງການເອື້ອຍໃນເວລາສິບໂມງເດີ Noọng chạ pay thởng họng kan ượi nay vê la síp mông đơ

Bảy ngày trong một tuần ເຈັດມື້ໃນໜື່ງອາທິດ Chết mự nay a thít nừng

Thứ hai: ວັນຈັນ Văn chăn

Thứ ba: ວັນອັງຄານ Văn ăng khan

Thứ tư: ວັນພຸດ Văn phút

Thứ năm: ວັນພະຫັດ Văn phạ hắt

Thứ sáu: ວັນສຸກ Văn súc

Thứ bảy: ວັນເສົາ Văn sảu

Chủ Nhật: ວັນອາທິດ Văn a thít

Ngày làm việc: ວັນເຮັດວຽກ Văn hết việc

Ngày lao động: ວັນອອກແຮງງານ Văn oọc heng ngan

Trong ngày lao động: ໃນວັນອອກແຮງງານ Nay văn oọc heng ngan

Ngày nghỉ: ວັນພັກ Văn phắc

Hàng tuần: ແຕ່ລະອາທິດ Tè lạ a thít

 

Tháng:

Tháng 1: Đươn nừng
Tháng 2: Đươn soỏng
Tháng 3: Đươn sảm
Tháng 4: Đươn sì
Tháng 5: Đươn hạ
Tháng 6: Đươn hốc
Tháng 7: Đươn chết
Tháng 8: Đươn pẹt
Tháng 9: Đươn kậu
Tháng 10: Đươn síp
Tháng 11: Đươn síp ết
Tháng 12: Đươn síp soỏng

Trên đây là cách gọi thông thường. Trong tiếng Lào, các tháng đều có tên gọi riêng như sau:

Tháng 1: măng con
Tháng 2: cum pha
Tháng 3: mi na
Tháng 4: mê sả
Tháng 5: phứt sá pha
Tháng 6: mị thủ na
Tháng 7: co lạ cột
Tháng 8: xing tha
Tháng 9: căn nha
Tháng 10: tu la
Tháng 11: phạ chic
Tháng 12: thăn va

Mùa màng ລະດູການ Lạ đu can

Mùa xuân: ລະດູໃບໄມ້ປົ່ງ, ລະດູບານໃໝ່ Lạ đu mạy pôồng, Lạ du ban mày

Mùa thu: ລະດູໃບໄມ້ຫລົ່ນ Lạ du bay mạy l… (từ này phiên âm sang tiếng Việt quá thô tục nên các bạn tự hiểu nhé, có nghĩa là mùa lá rụng)

Mùa đông: ລະດູໜາວ, ລະດູແລ້ງ Lạ du nảo, lạ du lẹng

Năm: ປີ Py

Trong một năm: ໃມປີໜື່ງ Nay py nừng

Thời tiết ອາກາດ A kạt

Dự báo thời tiết: ພະຍາກອນອາກາດ Phạ nha kon a kạt

Trời: ຟ້າ Phạ

Trời gió: ຟ້າລົມ Phạ lôm

Trời nắng: ຟ້າແດດ Phạ đẹt

Trời tối: ຟ້າມຶດ, ຄຳມືດ Phạ mựt, khăm mựt

Rét, lạnh: ໜາວ, ເຢັນ Nảo, dên

Nóng: ຮ້ອນ Họn

Ấm áp: ອົບອຸ່ນ Ốp ùn

Bão: ພາຍຸ, ລົມພາຍຸ P’ha nhụ, lôm p’ha nhụ

Sấm sét: ຟ້າຮ້ອງ, ຟ້າຜ່າ Phạ họng, phạ p’hà

Sương mù: ໝອກມົວ Mọc mua

Sương: ນຳ້ໝອກ Nặm moọc

Mây: ເມກ mệc

Mây mù: ຟ້າມືດກຸ້ມ Phạ mựt cụm

Nóng oi bức: ຮ້ອນອົບເອົ້າ Họn ốp ạu

Sương sa: ນ້ຳໝໝອກຕົກ Nặm moọc tốc

Trăng: ເດືອນ, ພະຈັນ Đươn, phạ chăn

Ướt: ປຽກ Piệc

Mịt mù: ມືດມົວ Mựt mua

Mưa: ຝົນ Phổn

Trơn: ມື່ນ Mừn

Đường trơn: ທາງມື່ນ Thang mừn

Mặt trời: ຕາເວັມ Ta vên

Mặt trời mọc: ຕາເວັມຂຶ້ນ Ta vên khựn

Mặt trời lặn: ຕາເວັມຕົກ Ta vên tốc

Mặt trăng: ດວງເດືອນ Đuông đươn

Trăng sáng: ເດືອນແຈ້ງ Đươn chẹng

Ngôi sao: ດວງດາວ Đuông đao

Ngôi sao sáng: ດວງດາວແຈ້ງ Đuông đao chẹng

Tuyết tan: ຫິມະລະລາຍ Hị mạ lạ lai

Nhiệt độ: ອຸນຫະພູມ-ອົງສາ Un hạ phum - ông sả

Mưa nhiều nước lũ: ຟົນຕົກຫລາຍນ້ຳຖ້ວມ Phổn tốc lải nặm thuộm

Khô khan: ແຫ້ງແລ້ງ Hẹng lẹng

Hạn hán: ໄພແຫ້ງແລ້ງ P’hay hẹng lẹng

Gió: ລົມ Lôm

Gió thổi: ລົມພັດ Lôm phắt

Mưa bão: ພະຍຸຝົນ Phạ nhụ phổn

Sấm chớp: ຟ້າຮ້ອງຟ້າແລບ Phạ hoọng phạ lẹp

Sấm: ຟ້າຮ້ອງ Phạ hoọng

Tập nói - Phức vạu

Thời tiết hôm nay thế nào?: ອາກາດມື້ນີ້ເປັນແນວໃດ? A kạt mự nị pên neo đay?

Rét lắm: ໜາວຫລາຍ Nảo lải

Ấm áp: ອົບອູ່ນ Ốp ùn

Nóng: ຮ້ອນ Họn

Mưa nhiều: ຝົນຕົກຫລາຍ Phổn tốc lải

Hôm nay mưa to: ມື້ນີ້ຝົນຕົກແຮງ Mự nị phổn tốc heng

Mưa nhiều nước lũ: ຝົນຕົກຫລາຍນ້ຳຖ້ວມ Phổn tốc lải nặm thuộm

Gia đình ຄອບຄົວ Khọp khua

Bố: ພໍ່ Phò
Mẹ: ແມ່
Chú: ອາວ Ao
Cô: ອາ A
Mợ: ນ້າໄພ້ Nạ phạy
Bác: ລຸງ Lung
Bác gái: ປ້າ Pạ
Con: ລູກ Lục
Con gái: ລູກສາວ Lục sảo
Con trai: ລູກຊາຍ Lục xai
Anh: ອ້າຍ Ại
Anh kết nghĩa: ອ້າຍຮັກ,ອ້າຍແພງ Ại hắc, Ại pheng
Em trai: ນ້ອງຊາຍ Noọng xai
Em út: ນ້ອງຫລ້າ Noọng lạ
Chị: ເອ້ອຍ Ượi
Em gái: ນ້ອງສາວ Noọng sảo
Cháu: ຫລານ Lản
Cháu trai: ຫລານຊາຍ Lản xai
Cháu gái: ຫລານສາວ Lản sảo
Ông: ທ່ານ(ຜູ້ຊາຍ),ພໍ່ເຖົ້າ Thàn, Phò thạu
Ông nội: ປູ່,(ພໍ່ຂອງພໍ່) Pù, phò khỏng phò, (Bố của bố)
Ông ngoại: ພໍ່ເຖົ້າ,ພໍ່ຕາ,(ພໍ່ຂອງແມ່) Phò thạu, phò ta, phò khỏng mè (Bố của mẹ)
Bà: ທ່ານ(ຜູ້ຍິງ),ແມ່ເຖົ້າ Thàn, mè thạu
Bà nội: ແມ່ຍ່າ Mè nhà
Bà ngoại: ແມ່ເຖົ້າ,ແມ່ຍາຍ Mè thạu, mè nhai
Chú rể: ເຈົ້າບ່າວ Chạu bào
Cô dâu: ເຈົ້າສາວ Chạu sảo
Anh rể: ອ້າຍເຂີຍ Ại khởi
Em rể: ນ້ອງເຂີຍ Noọng khởi
Chị dâu: ເອື້ອຍໄພ້ Ượi phạy
Em dâu: ນ້ອງໄພ້ Noọng phạy
Họ hàng: ຍາດຕິພີ່ນ້ອງ Nhạt tị phì noọng

--------------------
Tập nói - Phức vậu

Anh lập gia đình chưa? ອ້າຍສ້າງຄອຍຄົວແລ້ວບໍ? Ại sạng khọp khua lẹo bo?

Vâng tôi lập gia đình rồi: ເຈົ້າຂ້ອຍສ້າງຄອຍຄົວແລ້ວ Chạu khọi sạng khọp khua lẹo

Tôi có hai đứa con: ຂ້ອຍມີລູກສອງຄົນ Khọi mi lục sỏng khôn

Có một gái một trai: ມີຍິງໜື່ງ,ຊາຍໜື່ງ Mi nhinh nừng, xai nừng

Nhà cửa ເຮືອນຊານ Hươn xan

Phòng ngủ: ຫ້ອງນອນ Hoọng non
Phòng tắm: ຫ້ອງນ້ຳ,ຫ້ອງອາບ Hoọng nặm, hoọng ạp
Tủ: ຕູ້
Giường: ຕຽງ Tiêng
Phòng để đồ dùng: ຫ້ອງມ້ຽນເຄື່ອງໃຊ້ Hoọng miện khường xạy
Cửa: ປະຕູ Pạ tu
Cửa sổ: ປ່ອງຢ້ຽມ Poòng diếm
Hành lang: ລະບຽງ Lạ biêng
Mái nhà: ຫລັງຄາເຮືອນ Lẳng kha hươn
Vườn: ສວນຄົວ Suổn khua
Nhà bếp: ເຮືອນຄົວ Hươn khua
Phòng tiếp khách: ຫ້ອງຮັບແຂກ Hoọng hắp khẹc
Bàn: ໂຕະ Tộ
Ghế: ຕັ່ງ Tằng
Sân nhà: ເດີ່ນບ້ານ Đờn bạn
Bức tường: ຝາເຮືອນ Phả hươn
Trần nhà: ເພດານ Phê đan
Nền nhà: ພື້ນເຮືອນ Phựn hươn
Cột nhà: ເສົາເຮືອນ Sảu hươn
Tầng 1: ຊັ້ນໜຶ່ງ Xắn nừng
Tầng 2: ຊັ້ນສອງ Xắn soỏng
Cổng: ປະຕູຂົງ Pạ tu khổng
Góc nhà: ແຈເຮືອນ Che hươn


Tập nói

Anh nghỉ ở đâu? ອ້າຍພັກຢູ່ໃສ? Ại phắc dù sảy?
Tôi nghỉ ở nhà tôi: ຂ້ອຍພັກຢູ່ເຮືອນຂ້ອຍ Khọi phắc dù hươn khọi
Nhà tôi có 3 phòng: ເຮືອນຂ້ອຍມີສາມຫ້ອງ Hươn khọi mi sảm hoọng
Một phòng ngủ: ຫ້ອງນອນໜຶ່ງຫ້ອງ Họng non nừng họng
Một phòng tiếp khách: ຫ້ອງຮັບແຂກໜຶ່ງຫ້ອງ Hoọng hắp khẹc nừng hoọng
Một phòng tắm: ຫ້ອງນ້ຳໜຶ່ງຫ້ອງ Hoọng nặm nừng hoọng

Các loại rau ຜັກ p’hắc
Rau nương, lộc vừng ຜັກກະໂດນ p’hắc cạ đôn
Rau cải bắp ຜັກກະລ່ຳປີ p’hắc cạ lằm pi
Rau cải củ ຜັກກາດໂກ່ p’hắc cạt cồ
Rau cải trắng ຜັກກາດຂາວ p’hắc cạt khảo
Rau cải xanh ຜັກກາດຂຽວ p’hắc cạt khiểu
Rau cải xoong ຜັກກາດຊອງ p’hắc cạt xoong
Rau cải tây ຜັກກາດເທດ p’hắc cạt thệt
Rau cải đồng ຜັກກາດນາ p’hắc cạt na
Rau cải con ຜັກກາດນ້ອຍ p’hắc cạt nọi
Rau cải cuộn ຜັກກາດຫໍ່ p’hắc cạt hò
Rau cải tàu ຜັກກາດຫໍ້ p’hắc cạt hó
Rau cải thơm ຜັກກາດຫອມ p’hắc cạt hỏm
Rau cải củ ຜັກກາດຫົວ p’hắc cạt hủa
Rau cải đắng ຜັກກາດຮືນ p’hắc cạt hưn
Rau bạc hà ຜັກກ້ານກ່ຳ p’hắc cạn cằm
Rau dấp cá ຜັກເຂົາທອງ p’hắc khẩu thoong
Rau ngổ ຜັກຄັນແຍງ p’hắc khăn kheng
Rau sà lách ຜັກສາຫລັດ p’hắc xả lắt
Rau thìa là ຜັກຊີ p’hắc xi
Rau cần tây ຜັກຊືຊ້າງ p’hắc xi xạng
Rau cần tây ຜັກຊີຝະລັ່ງ p’hắc xi phá lằng
Rau cải xu ຜັກຊູ p’hắc xu
Rau cần tây ຜັກຕັງໂອ p’hắc tăng ô
Rau sam ຜັກຕາກັ້ງ p’hắc ta cặng
Tỏi ຜັກທຽມ p’hắc thiêm
Rau húng ຜັກບູລະພາ p’hắc bu la pha
Rau muống ຜັກບົ້ງ phắc bôộng
Hành ຜັກບົວ p’hắc bua
Sâm đại hành ຜັກບົວເລືອດ p’hắc bua lượt
Rau mồng tơi ຜັກປັງ p’hắc păng
Rau dăm ຜັກແພວ p’hắc p’heo
Rau dền ຜັກຫົມ p’hắc hổm
Rau thơm ຜັກຫອມ p’hắc hỏm
Rau tía tô ຜັກຫອມປ້ອມ p’hắc hỏm pọn
Rau húng quế ຜັກຫອມຫໍ່ p’hắc hỏm hò
Rau má ຜັກໜອກ p’hắc noóc
Rau ngót ຜັກຫວານບ້ານ p’hắc hoản bạn
Rau ngót rừng ຜັກຫວານປ່າ p’hắc hoản pà

Phòng bán vé: ຫ້ອງຂາຍປີ້ Hoọng khải pị
Vé: ບັດ,ປີ້ Bắt, pị
Thời gian đi: ເວລາໄປ Vê la pay
Thời gian đi đến: ເວລາໄປເຖຶງ Vê la pay thởng
Túi: ກະເປົາ Kạ pâu
Túi xách tay: ກະເປົາຫີ້ວ Kạ pâu hịu
Đi bằng gì?: ໄປດ້ວຍຫຍັງ Pay đuội nhẳng?
Đi bằng ô tô: ໄປທາງລົດ Pay thang lốt
Đi bằng máy bay: ໄປທາງຍົນ Pay thang nhôn
Đi bằng tàu hoả: ໄປທາງລົດໄຟ Pay thang lốt phay
Đi bằng tàu thủy: ໄປທາງກຳປັ່ນ Pay thang căm păn
Đường bộ: ທາງບົກ Thang bốc
Đường sắt: ທາງລົດໄຟ Thang lốt phay
Đường thuỷ: ທາງນ້ຳມ Thang nặm

Tập nói

Bao giờ bạn sẽ ra đi? ປານໃດເຈົ້າຈະເດີນທາງໄປ? Pan đay chậu chạ đơn thang pay?

Ngày mai tôi sẽ đi : ຂ້ອຍຈະໄປໃນມື້ອື່ນ Khọi chạ pay nay mự ừn

Bao giờ bạn sẽ đến đó?: ປານໃດເຈົ້າຈະໄປຮອດທີ່ນັ້ນ? Pan đay chậu chạ pay họt thì nặn?

Ngày mai tôi sẽ đến: ມື້ອື່ນຂ້ອຍຈະໄປຮອດ Mự ừn khọi chạ pay họt

Tôi chỉ là người du lịch qua sân bay Bang kok: ຂ້ອຍເປັນນັກທ່ອງທ່ຽວພຽງແຕ່ຜ່ານສະໜາມບີນບາງກອກ
Khọi pên nắc thòng thiều phiêng tè pàn sạ nảm bin Bang kok


Anh sẽ xuống ở đâu: ອ້າຍຈະລົງບ່ອນໃດ? Ại chạ lôông bòn đay?

Tôi sẽ xuống sân bay Viêng Chăn: ຂ້ອຍຈະລົງສະໜາມບີນວຽງຈັນ
Khọi chạ lôông sạ nảm bin Viêng Chăn

Anh ở Viêng Chăn à?: ອ້າຍຢູ່ວຽງຈັນບໍ? Ại dù Viêng Chăn bo?

Vâng đúng rồi: ເຈົ້າ,ແມ່ນແລ້ວ Chậu mèn lẹo

Tôi ở đây lâu lắm rồi: ຂ້ອຍຢູ່ທີ່ນີ້ດົນນານແລ້ວ Khọi dù thì nị đôn nan lẹo

Ở bên Lào anh làm việc gì? ຢູ່ລາວອ້າຍເຮັດວຽກຫຍັງ? Dù Lào ại hết việc nhẳng?

Tôi là giáo viên dạy ở trường ĐH QG: ຂ້ອຍເປັນອາຈານສອນຢູ່ມະຫາວິທະຍາໄລແຫ່ງຊາດ
Khọi pên a chan sỏn dù mạ hả vị thạ nha lay hèng xạt

Các đồng chí và các bạn thân mến,

Tối đã post được 1/4 cuốn Hội thoại Việt Lào lên trang topic này và đến giờ đã có 690 lượt khách ghé thăm. Rất cám ơn các đồng chí và các bạn đã quan tâm. Mong các đồng chí cho biết là tôi post bài như thế thì các đồng chí và các bạn có hiểu không? Phần chữ Lào có nên tiếp tục đưa lên hay chỉ post phần phiên âm. Nói thật là tôi gõ chữ Lào cũng hơi chậm và phiên âm nhiều chỗ cũng chưa chính xác vì trong cách phát âm của tiếng Lào có mà tiếng Việt thì không hoặc ngược lại. Rất mong các đồng chí và các bạn thông cảm và đóng góp ý kiến cho tôi.

Về cách trình bày, tôi định lập thành bảng biểu chia làm 3 cột: cột tiếng Việt, cột tiếng Lào và cột phiên âm. Nhưng tiếc rằng tôi không up được bảng biểu lên topic này, mong các đồng chí mod chỉ dẫn cách up bảng biểu.

Một lần nữa xin cảm ơn.

Các bạn vào đây để hát karaoke bài Hà Nội - Viêng Chăn nhé http://www.youtube.com/watch?v=1OCyTWnHNhA

Sau đây là lời của bài hát đã được phiên âm theo đúng chữ Lào:

Hà Nội - Viêng Chăn hau hắc pheng căn, hau sa mắc khi
(sa mắc khi, sa mắc khi)
Ô khoam săm phăn may ti
Soỏng sạt hau mi tè đức đăm băn
Huồm sải Phu Luông
Huồm Mê Khoỏng poong đoong mải mằn
Huồm khum ta khoỏng điêu căn
Hà Nội Viêng Chăn búc nạ cao pay.

Tiếng đàn bầu ngân vang hòa với tiếng khèn.
Mối tình ta vững bền bao đời nay vẫn đẹp tươi thắm.
Sáng hơn trăng rằm, thơm hơn bông hoa nào thơm nhất.
Thương nhau vui buồn bên nhau
Tình nghĩa sâu hơn nước Hồng Hà
Tình ta sâu hơn nước Cửu Long.
Là lá la la
Là la lá là....

Một số loại trái cây


Quả mạc coọc (quả lê màu nâu) ໝາກກອກ mạc coọc
Quả chuối ໝາກກ້ວຍ mạc cuội
Quả cam ໝາກກ້ຽງ mạc kiệng
Quả quýt ໝາກກ້ຽງນ້ອຍ mạc kiệng nọi
Quả na, quả mãng cầu ໝາກຂຽບ mạc khiệp
Quả me ໝາກຂາມ mạc khảm
Quả cau ໝາກຄ້ຽວ mạc khiệu
Hạt vừng ໝາກງາ mạc nga
Quả mơ ໝາກຈອງ mạc choong
Quả gắm ໝາກຈັບ mạc chắp
Quả ổi ໝາກສີດາ mạc sỉ đa
Quả bưởi ໝາກສົ້ມໂອ mạc sộm ô
Quả đỗ, đậu, lạc ໝາກຖົ່ວ mạc thùa
Quả đậu xanh ໝາກຖົ່ວຂຽວ mạc thùa khiểu
Giá đỗ ໝາກຖົ່ວງອກ mạc thùa ngoọc
Hạt lạc ໝາກຖົ່ວດີນ mạc thùa đin
Quả sầu riêng ໝາກຖົ່ວລຽນ mạc thùa liên
Quả táo ta ໝາກທັນ mạc thăn
Quả chanh ໝາກນາວ mạc nao
Quả dứa ໝາກນັດ mạc nắt
Quả mướp ໝາກບວບ mạc buộp
Quả hạnh đào, hạnh nhân ໝາກບົກ mạc buộc
Hạt sen ໝາກບົວ mạc bua
Hoa chuối ໝາກປີ mạc pi
Quả táo tây ໝາກປົ່ມ mạc pồm
Quả lựu ໝາກພິລາ mạc fị la
Quả dừa ໝາກພ້າວ mạc fạo
Quả bí đao, bí xanh ໝາກຟັກ mạc phắc
Quả bí ngô, bí đỏ ໝາກຟັກຄຳ mạc phắc khăm
Quả mít ໝາກມີ້ mạc mị
Quả măng cụt ໝາກມັງຄຸດ mạc măng khụt
Quả soài ໝາກມ່ວງ mạc muồng
Quả đào lộn hột, hạt điều ໝາກມ່ວງຫິມະພານ mạc muồng hị mạ fan
Quả nhãn ໝາກລຳໄຍ mạc lăm nhay
Quả vải ໝາກລິ່ນຈີ່ mạc lìn chì
Quả vả ໝາກຫວາ mạc vả
Quả đu đủ ໝາກຫຸ່ງ mạc hùng
Quả nho ໝາກອາງຸ່ນ mạc a ngùn
Quả bí ngô, bí đỏ ໝາກອຶ mạc ư
Quả cà ໝາກເຂືອ mạc khửa
Quả cà dái dê ໝາກເຂືອຫຳມ້າ mạc khưa hỏ mạ
Quả chôm chôm ໝາກເງາະ mạc ngọ
Quả bo bo ໝາກເດືອຍ mạc đươi
Quả sung ໝາກເດື່ອ mạc đừa
Quả cà chua ໝາກເດັ່ນ mạc đền
Quả bầu ໝາກເຕົ້າ mạc tậu
Quả ớt ໝາກເຜັດ mạc fết
Quả khế ໝາກເຟືອງ mạc phương
Quả dưa, dưa chuột ໝາກແຕງ mạc teng
Quả dưa bở ໝາກແຕງຈີງ mạc teng chinh
Quả dưa chuột ໝາກແຕງອ່ອນ mạc teng oòn
Quả dưa hấu ໝາກແຕງໂມ mạc teng mô
Quả hồng ໝາກໂກ mạc cô
Quả dâu ໝາກໄຟ mạc phay
Quả đào ໝາກຄາຍ mạc khai
Quả mận ໝາກມັນ mạc măn

Sở hải quan ທີ່ດ່ານພາສີ Thì đàn pha sỉ

Xuất khẩu: ຂາອອກ Khả oọc
Giấy phép xuất khẩu: ໃບອານຸຍາດນຳເຄື່ອງອອກ Bay a nụ nhạt năm khường oọc
Tiền tệ nước ngoài: ເງິນຕາຕ່າງປະເທດ Ngơn ta tàng pạ thệt
Nhập khẩu: ຂາເຂົ້າ Khả khạu
Giấy phép nhập khẩu: ໃບອານຸຍາດນຳເຂົ້າ Bay ạ nụ nhạt năm khạu
Quy định nhập cảnh: ລະບຽບການເຂົ້າເມືອງ Lạ biệp kan khạu mương
Hành lý: ຫີບເຄື່ອງ Hịp khường
Hộ chiếu: ໜັງສືຜ່ານແດນ Nẳng xử phàn đen
Nơi kiểm tra hộ chiếu: ບ່ອນກວດໜັງສືຜ່ານແດນ Bòn kuột nẳng xử phàn đen
Thông báo: ປະກາດແຈ້ງການ Pạ kạt chẹng kan
Dấu thị thực: ແຈ້ງວຶຊາ Chẹng vi sa
Thị thực xuất cảnh: ແຈ້ງອອກ Chẹng oọc
Hộ chiếu quá cảnh: ແຈ້ງຜ່ານ Chẹng phàn
Thị thực nhập cảnh: ແຈ້ງເຂົ້າ Chẹng khạu
Phòng đổi tiền: ຫ້ອງແລກປ່ຽນເງິນ Hoọng lẹc piền ngân
Cục hải quan: ຫ້ອງການພາສີ Hoọng kan pha sỉ
Cán bộ hải quan: ພະນັກງານພາສີ Phạ nắc ngan pha sỉ
Nơi khai báo hàng: ບ່ອນແຈ້ງເຄື່ອງ Bòn chẹng khường,
Nơi khai báo hải quan ບ່ອນແຈ້ງພາສີ Bòn chẹng pha sỉ
Nhập miễn phí: ຍົກເວັ້ນພາສີ Nhốc vến pha sỉ
Trách nhiệm: ຄວາມຮັບຜິດຊອບ Khoam hắp phít xọp
Phải đóng thuế: ຕ້ອງໄດ້ເສຍພາສີ Toọng đạy sỉa pha sỉ


Tập nói

Hộ chiếu của tôi đây rồi: ນິ້ເດໜັງສືຜ່ານແດນຂອງຂ້ອຍ Nị đê nẳng sử phàn đen khoỏng khọi
Tôi chỉ có đồ dùng thường ngày ຂ້ອຍມີແຕ່ເຄື່ອງໃຊ້ສະເພາະຕົວ Khọi mi tè khường xạy sạ phọ tua.

Đây là bố mẹ tôi: ນີ້ແມ່ນພໍ່,ແມ່ຂ້ອຍ Nị mèn phò, mè khọi
Đây là gia đình tôi: ນີ້ແມ່ນຄອບຄົວຂ້ອຍ Nị mèn khọp khua khọi
Trong hành lý này chỉ có đồ dùng bình thường: ໃນກະເປົ້ານີ້ມີແຕ່ເຄື່ອງໃຊ້ທຳມະດາ
Nay kạ pâu nị mi tè khường xạy thăm ma đa

Tôi có phải đóng thuế không: ຂ້ອຍຈະຕ້ອງເສຍພາສີບໍ? Khọi chạ toọng sỉa pha sỉ bo?

Ở đây có nơi đổi tiền ko? : ຢູ່ນີ້ມີບ່ອນປ່ຽນເງິນບໍ? Dù thì nị mi bòn piềng ngân bo?

Làm ơn tìm người phiên dịch cho tôi với:
ກະລຸນາຊອກຄົນແປພາສາໃຫ້ຂ້ອຍແດ່
Kạ lu na xoọc khôn pe pha sả hạy khọi đè

Gọi taxi đưa tôi đến nhà nghỉ Đại sứ quán Lào với: ເອີ້ນແທັກຊີພາຂ້ອຍໄປບ້ານພັກສະຖານູດລາວແດ່
Ợn taxi pha khọi pay bạn phắc sạ thản thụt Lao đè

Bao nhiêu tiền? ເປັນເງິນເທົ່າໃດ? Pên ngân thàu đây?
la kha thàu đay ລາຄາເທົ່າໃດ? Giá bao nhiêu

Chúng tôi tính theo sự đo lường của máy mi tơ: ພວກຂ້ອຍຄິດໄລ່ຕາມເຄື່ອງແທກຂອງຈັກມີເຕີ
Phuộc khọi khít lày tam khường thẹc khỏng chắc mi tơ

Đồng ý ta đi nhé: ຕົກລົງເຮົາໄປກັນເທາະ Tốc lông hau pay căn

 

 


Sở hải quan ທີ່ດ່ານພາສີ Thì đàn pha sỉ

Xuất khẩu: ຂາອອກ Khả oọc
Giấy phép xuất khẩu: ໃບອານຸຍາດນຳເຄື່ອງອອກ Bay a nụ nhạt năm khường oọc
Tiền tệ nước ngoài: ເງິນຕາຕ່າງປະເທດ Ngơn ta tàng pạ thệt
Nhập khẩu: ຂາເຂົ້າ Khả khạu
Giấy phép nhập khẩu: ໃບອານຸຍາດນຳເຂົ້າ Bay ạ nụ nhạt năm khạu
Quy định nhập cảnh: ລະບຽບການເຂົ້າເມືອງ Lạ biệp kan khạu mương
Hành lý: ຫີບເຄື່ອງ Hịp khường
Hộ chiếu: ໜັງສືຜ່ານແດນ Nẳng xử phàn đen
Nơi kiểm tra hộ chiếu: ບ່ອນກວດໜັງສືຜ່ານແດນ Bòn kuột nẳng xử phàn đen
Thông báo: ປະກາດແຈ້ງການ Pạ kạt chẹng kan
Dấu thị thực: ແຈ້ງວຶຊາ Chẹng vi sa
Thị thực xuất cảnh: ແຈ້ງອອກ Chẹng oọc
Hộ chiếu quá cảnh: ແຈ້ງຜ່ານ Chẹng phàn
Thị thực nhập cảnh: ແຈ້ງເຂົ້າ Chẹng khạu
Phòng đổi tiền: ຫ້ອງແລກປ່ຽນເງິນ Hoọng lẹc piền ngân
Cục hải quan: ຫ້ອງການພາສີ Hoọng kan pha sỉ
Cán bộ hải quan: ພະນັກງານພາສີ Phạ nắc ngan pha sỉ
Nơi khai báo hàng: ບ່ອນແຈ້ງເຄື່ອງ Bòn chẹng khường,
Nơi khai báo hải quan ບ່ອນແຈ້ງພາສີ Bòn chẹng pha sỉ
Nhập miễn phí: ຍົກເວັ້ນພາສີ Nhốc vến pha sỉ
Trách nhiệm: ຄວາມຮັບຜິດຊອບ Khoam hắp phít xọp
Phải đóng thuế: ຕ້ອງໄດ້ເສຍພາສີ Toọng đạy sỉa pha sỉ

Xin mạn phép góp ý với bác Linhthongtin, những dòng được bôi đỏ phía trên bác có thể xem lại được không ạ, vì theo cháu được học:
ດ່ານພາສີ Trạm Hải quan
ແຈ້ງວຶຊາ Khai báo thị thực (visa), "chẹng" ở đây mang nghĩa "khai báo, xuất trình"
ແຈ້ງອອກ Khai báo xuất cảnh
ແຈ້ງເຂົ້າ Khai báo nhập cảnh
ຫ້ອງການພາສີ Phòng Hải quan; cấp Cục là "Kôm", cấp phòng là "hoọngkan", cấp sở là "Ph'ạ nẹc"
Kính các bác, hôm nay cháu xin phép được giới thiệu về mùa trong tiếng Lào.
Ở Lào chia thành 02 mùa chính là mùa mưa và mùa khô, mùa mưa bắt đầu từ tháng 05 đến tháng 10 hằng năm, mùa khô bắt đầu từ tháng 11 kéo dài đến tháng 4 năm sau. Tuy nhiên tiếng Lào vẫn có từ để chỉ các mùa khác.
Mùa và thời tiết Lạ đu kan lẹ akạt ລະດູການ ແລະອາກາດ
Mùa: ລະດູການ Lạ đu kan
Thời tiết: ອາກາດ A kạt
Mùa xuân: ລະດູບານໃໝ່/ລະດູໃບໃໝ້ປົ່ງ Lạ đu ban mày/Lạ đu bay mạy pôồng
Mùa hạ: ລະດູຮ້ອນ Lạ đu họn
Mùa thu: ລະດູໃບໃໝ້ຫຼົ່ນ Lạ đu bay mạy lồn
Mùa đông: ລະດູໜາວ Lạ đu nảo
Mùa mưa: ລະດູຝົນ Lạ đu phổn
Mùa khô: ລະດູແລ້ງ Lạ đu lẹng
Trời mưa: ຝົນຕົກ Phổn tôốc
Mưa phùn: ຝົນຝອຍ Phổn phỏi
Nắng nóng: ແດດຮ້ອນ Đẹt họn
Ấm áp: ອົບອຸ່ນ Ốp ùn
Oi bức: ອົບເອົ້າ Ốp ạu
Nhiệt độ: ອຸນຫະພູມ Un hạ p*um
Độ C: ອົງສາຊີ Ôông sả xi

Bến xe ສະຖານີລົດເມ Sạ thả ni lốt mê (Lốt mê = xe buýt)

Nơi bán vé: ບ່ອນຂາຍປີ້ Bòn khải pị
Cửa hàng ăn uống của bến xe: ຮ້ານອາຫານຂອງສະຖານີລົດເມ Hạn a hản khỏng sạ thả ni lốt mê
Nơi đặt vé: ບ່ອນຈ່ອງປີ້ Bòn chòng pị
Xe chạy suốt: ລົດສາຍດ່ວນ Lốt sải đuồn
Vé khứ hồi: ປີ້ໄປກັບ Pị pay kắp
Phòng đợi: ຫ້ອງລໍຖ້າ Họng lo thạ
Mấy giờ xe chạy: ຈັກໂມງລົດອອກ Chắc mông lốt oọc
Đến khoảng mấy giờ?: ຮອດປະມານຈັກໂມງ? Họt pạ man chắc mông?
Xe đi Hà Nội: ລົດໄປຮ່າໄນ້ຍ Lốt pay Hà Nội
Xe đi Đà Nẵng: ລົດໄປດ່ານັ້ງ Lốt pay Đà Nẵng
Xe đi Viêng Chăn: ລົດໄປວຽງຈັນ Lốt pay Viêng Chăn
Vé xe đi Luổng phạ bang giá bao nhiêu: ປີ້ລົດໄປຫລວງພະບາງລາຄາເທົ່າໃດ? Pị lốt pay Luổng Phạ Bang la kha thầu đay?

Hàng không ການບີນ Kan bin

Chuyến bay: ຖ້ຽວບີນ Thiệu bin
Sân bay: ສະໜາມບີນ, ເດີ່ນຍົນ Sạ nảm bin, đờn nhôn
Vé máy bay: ປີ້ເຮືອບີນ Pị hưa bin
Máy bay: ເຮືອບີນ,ຍົນ Hưa bin, nhôn
Tôi muốn mua vé máy bay: ຂ້ອຍຢາກຊື້ປື້ຍົນ Khọi dạc xự pị nhôn
Máy bay phản lực: ຍົນອາຍພົ່ນ Nhôn ai phồn
Phi công: ນັກບີນ Năc bin
Cất cánh: ບີນຂື້ນ Bin khựn
Hạ cánh: ລົງຈອດ Lôông chọt
Hành khách: ຄົນໄດຍສານ Khôn đôi sản
Hàng không Việt Nam: ສາຍການບີນຫວຽດນາມ Sải kan bin Việt Nam
Nữ tiếp viên: ສາວອາກາດ Sảo a kạt
Xe chở khách tại sân bay: ລົດເມປະຈຳເດີ່ນຍົນ Lốt mê pạ chăm đờn nhôn
Phí sân bay: ຄ່າຜ່ານເດີ່ນ Khà phàn đờn
Nơi xuất trình giấy tờ, vé: ບ່ອນແຈ້ງເອກະສານ,ປີ້ Bòn chẹng ê kạ sản, pị
Cân đồ: ຊັ່ງເຄື່ອງ Xằng khường
Cước phí: ຄ່າຂົນສົ່ງ Khà khổn sôồng
Đăng ký mua vé: ຈ່ອງປີ້ Choòng pị

Khách sạn ໂຮງແຮມ Hông hem

Chuông: ໝາກກະດິ່ງ Mạc kạ đinh
Thang máy: ຂັ້ນໄດເລື່ອນ Khặn đay lườn
Nhân viên lễ tân: ພະນັກງານຕ້ອນຮັບ Phạ nắc ngan tọn hắp
Cửa hàng ăn uống: ຮ້ານກິນດື່ມ Hạn kin đừm
Khoá: ກຸນແຈ Kun che
Tầng: ຊັ້ນ Xắn
Tầng 2: ຂັ້ນສອງ Xắn soỏng
Điện thoại: ໂທລະສັບ Thô lạ sắp
Cầu thang: ຂັ້ນໄດ Khặn đay
Phòng vệ sinh: ຫ້ອງນ້ຳ Hoọng nặm
Nước: ນ້ຳ Nặm
Nước lạnh: ນ້ຳເຢັນ Nặm dên
Nước nóng: ນ້ຳຮ້ອນ Nặm họn
Phòng: ຫ້ອງ Họng
Phòng đôi: ຫ້ອງຄູ່ Hoọng khù
Phòng đơn: ຫ້ອງດ່ຽວ Hoọng điều
Ăn sáng: ກິນອາຫານເຊົ້າ Kin a hản sạu
Ăn trưa: ກິນອາຫານທ່ຽງ Kin a hản thiềng
Ăn tối: ກິນອາຫານຄ່ຳ Kin a hản khằm
Phòng ka ra ô kê: ຫ້ອງກາຮາໂອເກະ Hoọng ka ra ô kê

Các Bộ và Cơ quan ở Lào ກະຊວງຕ່າງໆຢູ່ລາວ Kạ xuông lẹ ông kan tàng tàng zhù Lao
Bộ ກະຊວງ Kạ xuông
Bộ Quốc phòng ກະຊວງປ້ອງກັນປະເທດ Kạ xuông poọng kăn pạ thệt
Bộ An ninh ກະຊວງປ້ອງກັນຄວາມສະຫງົບ Kạ-xuông poọng kăn khoam sạ ngốp
Bộ nội vụ ກະຊວງພາຍໃນ Kạ xuông p*ai nay
Bộ Ngoại giao ກະຊວງການຕ່າງປະເທດ Kạ xuông kan tàng pạ thệt
Bộ Lao động & phúc lợi XH ກະຊວງແຮງງານ ແລະສະຫວັດດີການສັງຄົມ Kạ xuông heng ngan lẹ sạ vắt đi kan sẳng khôm
Bộ Nông – Lâm ກະຊວງກະສິກຳ ແລະປ່າໄມ້ Kạ xuông kạ sỉ kăm lẹ pà mạy
Bộ Công – Thương ກະຊວງອຸດສາຫະກຳ ແລະການຄ້າ Kạ xuông út sả hạ kăm lẹ kan khạ
Bộ KH&ĐT ກະຊວງແຜນການ ແລະການລົງທຶນ Kạ xuông p*ẻn kan lẹ kan lôông thưn
Bộ Giáo dục ກະຊວງສຶກສາທິການ Kạ xuông sức sả thị kan
Bộ Y tế ກະຊວງສາທາລະນະສຸກ Kạ xuông sả tha lạ nạ súc
Bộ Năng lượng & Mỏ ກະຊວງພະລັງງານ ແລະບໍ່ແຮ່ Kạ xuông p*ạ lăng ngan lẹ bò hè
Bộ Tài chính ກະຊວງການເງິນ Kạ xuông kan ngơn
Cơ quan Du lịch Quốc gia ອົງການທ່ອງທ່ຽວແຫ່ງຊາດ Ôông kan thoòng thiều hèng xạt
Cơ quan quản lý đất đai Quốc gia ອົງການຄຸ້ມຄອງທີ່ດິນແຫ່ງຊາດ Ôông kan khụm khoong thì đin hèng xạt
Cơ quan Môi trường & tài nguyên nước ອົງການສິ່ງແວດລ້ອມ ແລະຊັບພະຍາກອນນ້ຳ Ôông kan sình vẹt lọm lẹ sắp p*ạ nha kon nặm

Tập nói:

Anh có thể giới thiệu khách sạn cho tôi được không? :
ເຈົ້າພໍຈະແນະນຳໂຮງແຮມໃຫ້ຂ້ອຍບໍ?
Chậu pho chạ nẹ năm hôông hem hạy khọi đè đạy bo?

Phòng đơn 1 đêm giá bao nhiêu:
ຫ້ອງດ່ຽວຄືນໜ່ືງລາຄາເທົ່າໃດ?
Họng điều khưn nừng la kha thầu đay?

Phòng đôi 1 đêm giá bao nhiêu:
ຫ້ອງຄູ່ຄືນໜ່ືງລາຄາເທົ່າໃດ?
Họng khu khưn nừng la kha thầu đay?

Tôi sẽ nghỉ ở đây 2 tuần:
ຂ້ອຍຈະພັກຢູ່ນີ້ສງອາທິດ
Khọi chạ phắc dù nị soỏng a thít

Anh có bản đồ du lịch không?
ເຈົ້າມີແຜ່ນທີ່ທ່ອງທ່ຽວບໍ?
Chậu mi phẻn thì thoòng thiều bo?

Có ai gọi điện thoại đến không?
ມີໃຜໂທລະສັບມາບໍ?
Mi phảy thô la sắp ma bo?

Cửa hàng ăn uống: ຮ້ານກິນດື່ມ Thì hạn kin đừm

Ăn trước khi ngủ: ກິນກ່ອນນອນ Kin kòn non
Cái gạt tàn thuốc lá: ຂອງເຂ່ຍຂີ້ຢາ Khỏng khìa khị gia
Dao: ມີດ Mịt
Thìa: ບ່ວງ Buồng
Nĩa: ຊ້ອມ Sọm
Bữa ăn nhẹ: ອາຫາທເບົາ A hản bau
Cốc: ຈອກ Choọc
Thức ăn nguội: ອາຫາທເຢັນ A hản dên
Cái đĩa: ຈານ Chan
Thực đơn: ລາຍການອາຫານ Lai kan a hản
Quán cà fê: ຫ້ານກາເຟ Hạn ca fê
Bánh mỳ: ເຂົ້າຈີ່ Khạu chì
Bánh kẹo: ເຂົ້າໜົມອົມ Khạu nổm ôm
Sữa: ນ້ຳນົມ Nặm nôm
Ăn cơm tối: ກິນເຂົ້າແລງ Kin khạu leng
Cơm trưa: ເຂົ້າສວາຍ Khạu soải
Tiệm giải trí ban đêm: ຮ້ານລາຕີບັນເທິງ Hạn la ty băn thơng
Món tráng miệng đồ ngọt, đồ ăn lúc rảnh rỗi (ăn nhẹ): ຂອງຫວານ/ອາຫານວ່າງ Khỏng vản, a hản vàng
Khăn tay: ຜ້າເຊັດມື້ Phạ xết mư
Câu lạc bộ nhảy: ສະໂມສອນເຕັ້ນລຳ Sạ mô sỏn tện lăm
Cốc cà fê: ຈອກກາເຟ Choọc cà fê
Đĩa, khay: ຈານ/ພາທາດ Chan, pha thạt
Bát canh: ຖ້ວຍແກງ Thuội keng
Uống: ດື່ມ Đừm
Tiền boa, tiền thưởng công: ຄ່າທິບ Khà thíp, ngân thíp
Tiệm rượu: ຮ້ານເຫລົ້າ Hạn lạu

Tập nói:

Chị có món ăn nào nóng không?:
ເຈົ້າມີອາຫານປະເພດໃດຮ້ອນບໍ?
Chạu mi a hản pạ phệt đay họn bo?

Chị làm ơn mang thực đơn cho tôi xem với:
ເອື້ອຍກະລຸນາເອົາລາຍການອາຫານມາໃຫ້ເບິ່ງແດ່
Ượi, kạ lu na âu lai kan a hản ma hạy bờng đè

Chị phục vụ ở đây à?
ເຈົ້າບໍລິການຢູ່ບ່ອນນີ້ບໍ?
Chậu bo lị kan dù bòn nị bo?

Bàn này có trống không?
ໂຕະນີ້ວ່າງບໍ?
Tộ nị vàng bo?

Chúng tôi muốn ngồi 1 bàn 5 người:
ພວກຂ້ອຍຢາກນັ່ງໂຕະໜື່ງຫ້າຄົນ
Phuộc khọi dạc nằng tộ nừng hạ khôn

Chỗ này có ai ngồi chưa?
ບ່ອນນີ້ມີໃຜນັ່ງແລ້ວບໍ?
Bòn nị mi phảy nằng lẹo bo?

Chúng ta đi ăn món ăn ngon ở đâu:
ພວກເຮົາຈະໄປກິນອາຫານແຊບຢູ່ໃສ?
Phuộc hâu chạ pay kin a hản xẹp dù sảy?

Tôi sẽ lấy....: ຂ້ອຍຈະເອົາ... Khọi chạ au…
Tôi muốn ăn...: ຂ້ອຍຢາກກິນ Khọi dạc kin...

Làm ơn lấy cho tôi với:
ກະລຸນາເອົາມາໃຫ້ຂ້ອຍແດ່
Kạ lụ na au ma hạy khọi đè

Làm ơn đưa cho tôi với:
ກະລຸນາສົງມາໃຫ້ຂ້ອຍແດ່
Kạ lụ na sồng ma hạy khọi đè

Một thứ đồ uống nào đó:
ເຄື່ອງດື່ມອັນໃດອັນໜື່ງ
Khương đừm ăn đay ăn nừng

Chị có đồ uống nhẹ nhẹ không?
ເຈົ້າມີເຄື່ອງດື່ມເບົບໆບໍ?
Chậu mi khường đừm bâu bâu bo?

Cốc này của chị:
ຈອກນີ້ຂອງເຈົ້າ
Choọc nị khoỏng chạu

Xin mời nâng cốc:
ຂໍເຊີນຍົກອກ
Xơn nhốc choọc

Thanh toán, tính tiền nhé:
ໄລ່ເງິນ,ເກັບເງິນເດີ
Lày ngân, Kếp ngân đơ

 

Tên món ăn và đồ uống: ຊື່ອາຫນ ແລະ ເຄື່ອງດື່ມ Xừ a hản lẹ khườn đừm

Thịt bò bít tết: ຊີ້ນບີບສະເທກ Xịn bịp sạ thếc
Thịt nướng, thịt quay: ຊີ້ນປີ້ງ/ຊີ້ນປີ່ນ Xịn pịng, xịn pìn
Thịt cừu quay: ຊີ້ນແກະປີ່ນ Xin kẹ pìn
Thịt thỏ nướng: ຊີ້ນກະຕ່າຍປີ້ງ Xịn kạ tài pịng
Gà quay: ໄກ່ປີ່ນ/ໄກ່ອົບ Cày pìn, cày ốp
Vịt quay: ເປັດປີ່ນ Pết pìn
Lợn quay: ໝູປີ່ນ Mủ pìn
Bò quay: ງົວເຜົາ/ງົວປີ່ນ Ngua phẩu, ngua pìn
Lạp xường rán: ໄສ້ກອກຈືນ Sạy coọc chưn
Trứng: ໄຂ່ Khày
Nấu nhừ: ຕົ້ມເປື່ອຍ Tộm pười
Nấu dai: ຕົ້ມຍາບ Tộm nhạp
Kem cốc: ກະແລມຈອກ Kạ lem choọc
Kem que: ກະແລມໄມ້ Kạ lem mạy
Cá: ປາ Pa
Nước súp: ນ້ຳຊຸບ Nặm súp
Bánh quy: ເຂົ້າໜົມປັງ Khậu nổm păng
Khoai tây: ມັນຝະລັ່ງ Măn phạ lằng
Thịt nạc: ຊີ້ນສົດ/ຊີ້ນກ້ອນ Xịn sốt, xịn kọn
Gan: ຕັບ Tắp
Lòng lợn: ເຄື່ອງໃນໝູ Khường nay mủ
Mỳ: ໝີ່ Mỳ
Phở: ເຝີ Phở
Bún: ເຂົ້າປຸ້ນ Khạu pụn
Bún cua: ເຂົ້າປຸ້ນນ້ຳປູ Khạu pụn nặm pu
Bún ốc: ເຂົ້າປຸ້ນນ້ຳຫອຍ Khạu pụn nặm hỏi
Cháo lòng: ເຂົ້າປຽກເຄື່ອງໃນ Khạu piệc khường nay
Miến: ລ້ອນ Lọn
Miến gà: ລ້ອນໃສ່ໄກ່ Lọn sày cày
Sữa bột: ນົມຝຸ່ນ Nôm phùn
Thịt mông: ຊີ້ນສັນ Xịn sẳn
Mực xào: ປາມຶກຂົ້ວ Pa mực khụa
Tôm nướng: ກຸ້ງເຜົາ Kụng phẩu
Xào măng: ຂົ້ວໜໍ່ Khụa nò
Mắm cá: ປາແດກ Pa đẹc
Nước mắm: ນ້ຳປາ Nặm pa
Mắm tôm: ກະປິ Kạ pị
Muối: ເກືອ Cưa
Mỡ: ນ້ຳມັນ Nặm măn (tiếng Lào xăng, dầu, mỡ đều gọi là nặm măn)
Canh cá: ແກງປາ Keng pa
Xào rau muống: ຂົ້ວຜັກບົ້ງ Khụa phắc bộng
Luộc rau cải: ລວກຜັກກາດ Luộc phắc kạt
Nước hoa quả: ນ້ຳໝາກໄມ້ Nặm mạc mạy
Bia: ເບຍ Bia
Cà fê: ກາເຟ Ca fê
Đường: ນ້ຳຕານ Nặm tan
Rượu: ເຫລົ້າ Lạu
Nước chanh: ນ້ຳໝາກນາວ Nặm mạc nao
Nước dừa: ນ້ຳໝາກພ້າວ Nặm mạc phạo
Nước cam: ນ້ຳໝາກກ້ຽງ Nặm mạc kiệng
Nước mía: ນ້ຳອ້ອຍ Nặm ọi
Sữa đậu nành: ນ້ຳເຕົາຮູ້ Nặm tâu hụ
Nước lọc: ນ້ຳດື່ມບໍລິສຸດ Nặm đừm bo lị sút
Rượu vang: ເຫລົ້າແວງ Lậu veng
Rượu vang đỏ: ເຫລົ້າແວງແດງ Lậu veng đeng
Rượu vôt ka: ເຫລົ້າໂວດກາ Lậu vốt ka
Rượu mạnh: ເຫລົ້າປຸກ/ເຫລົ້າເດັດ Lậu púc, lậu đết
Nước đá vệ sinh: ນ້ຳກ້ອນອະນາໄມ Nặm kọn a na may

Công an ຕຳຫລວດ Tăm luột

Cho phép tạm trú: ອະນຸຍາດໃຫ້ອາໄສຢູ່ຊົ່ວຄາວ Ạ nụ nhạt hạy a sảy dù xùa khao
Thẻ: ບັດ Bắt
Thẻ học sinh: ບັດປະຈຳຕົວນັກຮຽນ Bắt pạ chăm tua nắc hiên
Phòng đăng ký: ຫ້ອງລົງທະບຽນ Hoọng lông thạ biên
Hộ chiếu: ໜັງສືຜ່ານດ່ານ Nẳng sử ph'àn đen
Giấy phép, giấy thông hành, thẻ ra vào: ໜັງສືອະນຸຍາດ / ໃບຜ່ານດນ / ບັດເຂົ້າອອກ Nẳng sử ạ nụ nhạt, bay phàn đen, bắt khạu oọc
Ban chỉ huy an ninh: ກອງບັນຊາການປອດໄພ Kong băn xa kan pọt ph’ay
Giấy thông hành tạm thời: ບັດຜ່ານແດນຊົ່ວຄາວ Bắt ph'àn đen xùa khao
Số: ເລກທີ Lệc thi
Cấp cho ông hay bà: ອອກໃຫ້ທ້າວຫລືນາງ Oọc hạy thạo lử nang
Ngày tháng năm sinh: ວັນ,ເດືອນ,ປີເກີດ Văn đươn py cợt
Nghề nghiệp: ອາສີບ A xịp
Quốc tịch: ສັນຊາດ Sẳn xạt
Cư trú hiện nay ở đâu: ທີ່ຢູ່ປະຈູບັນຢູ່ໃສ? Thì dù pạ chụ băn dù sảy?
Làng ບ້ານ Bạn
Xã ຕາແສງ Ta sẻng
Huyện: ເມືອງ Mương
Tỉnh: ແຂວງ Khoẻng
Số chứng minh thư: ເລກບັດປະຈຳຕົວ Lệch bắt pạ chăm tua
Nam - Nữ: ຊາຍ-ຍິງ Xai - nhinh
Mục đích chuyến đi: ຈຸດປະສົງໃນການເດີນທາງ Chút pạ sổng nay kan đơn thang
Qua cửa khẩu: ໂດຍຜ່ານດ່ານ Đôi phàn đàn
Có giá trị 7 ngày, từ 1-7/9/2006: ມີກຳນົດໃຊ້ໃດ້ເຈັດວັນ,ແຕ່ວັນທີໜື່ງເດືອນເກົ້າປີສອງພັນຮົກ
My kăm nốt xạy đạy chết văn, tè văn thi nừng thởng văn thi chết đươn kậu pi pi soỏng phăn hốc

Chứng thực qua cửa khẩu: ແຈ້ງຜ່ານແດນ Chẹng phàn đen
Được phép tạm trú đến ngày: ໄດ້ອະນຸຍາດພັກເຊົາເຖິງວັນ... Đạy ạ nụ nhạt phắc xau thởng văn...

Tập nói:

Làm ơn cho tôi hỏi với, Sở công an gần đây ở chỗ nào?
ກະລຸນາບອກຂ້ອຍແດ່,ສະຖານີຕຳຫລວດບ່ອນໃກ້ນີ້ຢູ່ໃສ?
Kạ lụ na boọc khọi đè, sạ thả ni tăm luột bòn cạy nị dù sảy?

Sáng nay Sở công an có làm việc không?
ຕອນເຊົ້າມື້ີ້ນີ້ສະຖານີຕຳຫລວດເຮັດວຽກບໍ?
Ton xạu mự nị sạ thả ni tăm luột hết việc bo?

Vâng có ạ:
ເຈົ້າ,ເຮັດວຽກຢູ່
Chạu, hết vệc dù

Xin chào đồng chí :
ສະບາຍດີສະຫາຍ
Sạ bai đi sạ hải

Tôi muốn xin đăng ký:
ຂ້ອຍຢາກຂໍລົງທະບຽນ
Khọi dạc khỏ lôông thạ biên

Tôi muốn nghỉ mát có cần giấy phép của trường không?
ຂ້ອຍຢາກພັກແລ້ງແຕ່ຕ້ອງການໃບອະນຸຍາດຂອງໂຮງຣຽນບໍ?
Khọi dạc phắc lẹng tè tọng kan bay a nụ nhạt khoỏng hôông hiên bo?

Cấp quân hàm trong QĐND Lào [/b]
ຍົດຕຳແໜ່ງໃນກອງທັບປະຊາຊົນລາວ
(Nhốt tăm nèng nay koong thắp pạ xa xôn Lao)

[/i]
Binh nhì ພົນທະຫານຊັ້ນ 1 P*ôn thạ hản xặn nừng
Binh nhất ພົນທະຫານຊັ້ນ 2 P*ôn thạ hản xặn soỏng
Hạ sĩ quan: ຊັ້ນນາຍສິບ: Xặn Nai síp
Hạ sĩ ສິບຕີ Síp ti
Trung sĩ ສິບໂທ Síp thô
Thượng sĩ ສິບເອກ Síp ệc
Cấp uý ຊັ້ນນາຍຮ້ອຍ: Xặn Nai họi
Chuẩn uý ວາທີຮ້ອຍຕີ Va thi họi ti
Thiếu uý ຮ້ອຍຕີ Họi ti
Trung uý ຮ້ອຍໂທ Họi thô
Đại uý ຮ້ອຍເອກ Họi ệc
Cấp tá: ຊັ້ນນາຍພັນ: Xặn Nai p*ăn
Thiếu tá ພັນຕີ P*hăn ti
Trung tá ພັນໂທ P*hăn thô
Đại tá ພັນເອກ P*hăn ệc
Cấp tướng: ຊັ້ນນາຍພົນ: Xặn Nai p*ôn
Thiếu tướng ພົນຈັດຕະວາ P*ôn chắt tạ va
Trung tướng ພົນຕີ P*ôn ti
Thượng tướng ພົນໂທ P*ôn thô
Đại tướng ພົນເອກ P*ôn ệc

Nơi đổi tiền ບ່ອນປ່ຽນເງິນ Bòn piền ngân

Chi: ໃຊ້ຈ່າຍ,ຈັບຈ່າຍ Xạy chài, chắp chài
Chi phí: ຄ່າໃຊ້ຈ່າຍ,ລາຍຈ່າຍ Khà xạy chài, lai chài
Tiền tiết kiệm: ບັນຊີເງີນປະຢັດ Băn xi ngân pa dắt
Ngân hàng: ທະນາຄານ Thạ na khan
Tiền mặt: ເງິາສົດ Ngân sốt
Trả bằng tiền mặt: ຈ່າຍເປັນເງິນສົດ Chài pên ngân sốt
Số tiền: ຈຳນວນເງິນ Chăm nuôn ngân
Tiền tệ nước ngoài: ເງິນຕາຕ່າງປະເທດ Ngân ta tàng pa thệt
Phát lương: ຈ່າຍເງິນເດືອນ Chài ngân đươn
Tiền lương: ເງິນເດືອນ Ngân đươn
Nơi đổi tiền ở đâu: ບ່ອນປ່ຽນເງິນຢູ່ໃສ? Bòn piền ngân dù sảy?
Tôi muốn đổi tiền: ຂ້ອຍຢາກປ່ຽນເງິນ Khọi dạc piền ngân
Một trăm nghìn đồng được bao nhiêu tiền kíp? ໜື່ງແສນດົ່ງປ່ຽນເອົາເງິນກີບໄດ້ເທົ່າໃດ? Nừng sẻn đồng piền au ngân kịp đạy thầu đay?
Được sáu mươi nghìn kíp: ໄດ້ຫົກສິບພັນກບ Đạy hốc síp phăn kịp

Sở bưu điện ໂຮງການໄປສະນີ Hông kan pay sạ ni

Bưu điện, bưu chính: ໄປສະນີ Pay sạ ni
Tem: ສະແຕັມ Sạ tem
Ngân phiếu, Phiếu chuyển tiền gửi qua bưu điện, : ເຊັກ, ການສົ່ງເຊັກທາງໄປສະນ Xếc, kan sồng xếc thang pay sạ ni
Miễn bưu phí: ຍົກເວັ້ນຄ່າໄປສະນີ Nhốc vện khà pay sạ ni
Theo bưu phí: ຕາມອັດຕາຄ່າສະແຕັມ Tam ắt ta khà sạ tem
Hòm thư: ຕູ້ໄປສະນີ, ຫີບສົ່ງຈົດໝາຍ Tụ pay sạ ni, hịp sồng chốt mải
Nơi gửi đồ: ບ່ອນພາກເຄື່ອງ Bòn phạc khường
Điện thoại nội hạt: ໂທລະສັບທ້ອງທີ່ນ Thô lạ sắp thoọng thìn
Gửi đi bằng đường bay: ສົ່ງໄປທາງອາກາດ Sồng pay thang a kạt
Mẫu, mẫu hình: ແບບ, ຮູບແບບ Bẹp, hụp bẹp
Điện thoại gấp: ໂທລະສັບດ່ວນ Thô lạ sắp đuồn (thô lạ sắp: điện thoại)
Điện thoại tư nhân: ໂທລະສັບບຸກຄົນ, ເອກະຊົນ Thô lạ sắp búc khôn, ê kạ xôn
Điện thoại liên tỉnh, đường dài trong nước: ໂທລະສັບລະຫວ່າງແຂວງ,ທາງໄກໄປໃນປະເທດ
Thô lạ sắp lạ vàng khoẻng, thang kay pay nay pạ thệt
Người nhận thư: ຄົນຮັບຈົດໝາຍ Khôn hắp chốt mải
Thư đăng ký bảo đảm: ຈົດໝາຍລົງທະບຽນຮັບປະການ Chốt mải lông thạ biên hắp pạ can
Giao chuyển thư nhanh: ສົ່ງຈົດໝາຍດ່ວນ Sồng chốt mải đuồn
Tài liệu in: ສິ່ງພິມ,ເອກະສານພິມ Sìng phim, ê kạ sản phim
Nơi dán tem lên thư: ບ່ອນຕິດສະແຕັມຈົດໝາຍ Bòn tít sạ tem chốt mải
Địa chỉ: ບ່ອນຢູ່ Bòn dù
Đóng dấu: ຕີຕາ Ti ta
Người gửi thư: ຜູ້ສົ່ງຈົດາຍ Ph’ụ sồng chốt mải
Đếm tiền: ນັບເງິນ Nắp ngân
Gửi: ຟາກ Phạc
Chuyển đạt một văn bản, thư bằng phương tiện điện tử: ສົ່ງເອກະສານ,ຈົດໝາຍາງອິນເຕິແນັດ
Sòng ê kạ sản, chốt mải thang in tơ nét
Tem đặc biệt: ສະແຕັມພິເສດ Sạ tem phị sệt
Điện thoại nói trực tiếp: ລົມໂທລະສັບໂດຍກົງ Lôm thô lạ sắp đôi kông


Nhận chi phí: ຮັບໃຊ້ຈ່າຍ Hắp xạy chài
Gửi bảo đảm: ສົ່ງຮັບປະກັນ Sồng hắp pạ kăn
Báo trước: ແຈ້ງກ່ອນລ່ວງໜ້າ Chẹng kòn luồng nạ
Giá gọi điện thoại: ອັດຕາຄ່າໂທລະສັບ Ắt ta khà thô la sắp

Tập nói:

Có bưu điện ở gần đây ko?
ມີໂຮງໄປສະນີຢູ່ໃກ້ນີ້ບໍ?
Mi hông pay sạ ni dù kạy nị bo?

Bưu điện gần nhất ở chỗ nào?
ໂຮງໄປສະນີ້ຢູ່ໃກ້ສຸດຢູ່ໃສ?
Hông pay sạ ni du kạy sút dù sảy?

Chị đi thẳng đường này khoảng 100 mét rồi rẽ trái:
ເຈົ້າໄປຊື່ເສັ້ນທາງນີ້ປະມານໜື່ງຫ້ອຍແມັດແລ້ວລ້ຽວຊ້າຍ
Chạu pay xừ sện thang nị pạ man nừng họi mét lẹo liệu xại

Gọi trực tiếp nhé:
ໂທລົມໂດຍກົງເດີ
Thô lôm đôi công đơ

Số điện thoại tôi đây:
ນີ້ແມ່ນເບີໂທລະສັບຂ້ອຍ
Nị mèn bơ thô la sắp khọi

Gọi 1 phút giá bao nhiêu tiền:
ໂທນາທີໜື່ງເທົ່າໃດ?
Thô na thi nừng thầu đay?

Mười ba nghìn đồng:
ສິບສາມພັນດົ່ງ
Síp sảm phăn đồng

Nơi nhận thư ở đâu nhỉ:
ບ່ອນຣັບຈົດໝາຍຢູ່ໃສນໍ?
Bòn hắp chốt mải dù sảy no?

Có danh bạ điện thoại ko?
ມີສະມຸດໂທລະສັບບໍ?
Mi sạ mút thô lạ sắp bo?

Đây là bài hát song ngữ Lào Việt do các Nghệ sỹ Lào sáng tác và được biểu diễn bởi các Ca sỹ Lào

Lời Lào phát âm Việt

ສຸດ ງາມ​ ຍາມ​​ ແລງ ​ແດນ​ ແຫ່ງ​ ອິດ ສະ ຫລະ
Sút ngam nham leng đen hèng it xa la
ພູ ຜາ​ ປ່າ ດົງ ພົງ ພະ ​ນາ ​ປັນ​ ໜ້າ​ ອນ ຊອນ
Phu pha pà đôông phôông pha na pên nạ on xon
ດອກ​ ໄມ້​ ຊັບ ຊ້ອນ
Đoọc mạy xặp xon
ແສນ ສະ ອອນ​ ສົ່ງ​ ກິ່ນ ​ຫອມ​ ຫວນ
Sẻn sạ oon sôồng kìn hỏm huổn
ຊົນ ​ຊາດ​ ທັງ​ ມວນ​ ມີ​ ສິດ ​​ເສ ລີ
Xôn xạt thăng muôn, mi sít sể li
ຄວາ​ມ ສາ ມັກ ຄີ ​ເປັນ​ ພີ່ ນ້ອງ​ ດຽວ
Khoam sa mắc khi pên phì noọng điêu
ຕໍ່ ສູ້​ ເດັດ ດ່ຽວ ສ້າງ ຊີ​ ອີດ​ ໃໝ
Tò su dết điêu sạng si vít mày ​
ເມກ ​ມືດ​ ຜ່ານ​ ໄປ ສີ ສົດ ​ໃສ​ ເຂົ້າ ມາ​ ແທນ​ ທີ
Mếc mứt phàn pay si sôt say khậu ma then thi
ດິນ​ ແດນ​ ແຫ່ງ ​ນີ້ ສຸດ ​ທີ່​ ລ້ຳຄ່າ
Đin đen hèng nị sút thì lăm khà ​
ເລືອດ​ ນັກ ລົບ ໄດ້ ​ຫາ​ ແດງ​ ທົ່ວ ​ແຫ່ງ ຫົນ
​Lượt nắc lốp đạy ha đeng hùahèng hôn
ເສັຍ ​ສະ ລະ​ ສູ້​ ຊົນ ພາບ​ ແພ້​ ໄພ​ ລີ
Sỉa sạ lạ sụ xôn phạp phe phay li
ເຂດ ​ປົດ​ ປອຍ ​ນີ້ ຈະ​ ຮັກ ສາ​ ສັກ​ ສີ
Khệt pốt pòi nị chạ hắc sa sặc si
​ແພ່ ​ລັດ ສະ ໝີ ໄປ​ ໃນ ​ ທົ່ວ​ ແດນ​ ລາວ
Phè lặt sạ mi pay nay hùa đen lao

Lời Việt phát âm Lào

ແດບ ​ໄທ ​ເກ ​ເຮືອງ ຄີ ຈ່ຽວ ບວງ ສວງ ​
Đẹp thay quê hương khi chiều buông xuống
ເດິ​ດ ​ເນືອ​ກ ຕຶ ຢໍ ນູຍ ນອນ ດຽບ ​​ຈີ່​ງ ບາວ ລາ
Đất nước tự do, núi non điệp trùng bao la
ຮວາ ທ້ຳ ​ແດບ ​ເຕີຍ ສັກ ຮວາ ທ້ຳ ດ້ອນ ມວ່າ ຊວນ ​ເມີ້ຍ
Hoa thắm đẹp tươi, sắc hoa thắm đón mùa xuân mới
ຫງາດ ງ່າວ ​ເຮືອງ ​ໄບ ດ່ຽມ ​ໂຕ ​ເດິ​ດ ​ໄນ່
Ngạt ngào hương bay, điểm tô đất này
ດ່ວນ ​ເກັດ ກາກ ​ເຢີນ ຕົກ ກຸ່ງ ດຶ້ງ ​ເລນ
Đoàn kết các dân tộc cùng đứng lên
ໂມ​ດ ລ່ອງ ​ເດົ້າ ​ແຈງ ​ໄງ່ ​ເທ​ມ ວຶ້ງ ​ເບ່ນ
Một lòng đấu tranh ngày thêm vững bền
​ແອ​ງ໊ ​ເຢືອງ ບຶ່ງ ຈ້ຽວ ໄ​ມ ​ແດນ ຕານ ​ເບົ່າ ຈີ່​ຍ ລ໋າຍ ສາງ
Ánh dương bừng chiếu, mây đen tan dần bầu trời lại sáng
ດຶ້ງ ​ເລນ ວີ່ ​ເນື້ອ​ກ ຫ້ຽນ​ ເຢີງ ​ຈ້າຍ ຕີມ ມິ່ງ
Đứng lên vì nước hiến dâng trái tim mình ​
ເກີ່ ​ເດົ້າ ​ແຈງ ດ໊າ ຍວ້ມ ​ເມົ່າ ຮົ່ງ ວີ ​ເຢີນ
Cờ đấu tranh đã nhuốm máu hồng vì dân
ກ໊ຽວດ ​ແຢ່ງ ​ໄຫລ ຕື ຢໍ ​ເວື​ອດ ​ເຮັດ ຫຽມ ງີວ
Quyết dành lấy tự do vượt hêt hiểm nguy
ຕື່ ຄູ ຢ້າ​ຍ ​​ຟ້ອງ ຕື່ ​ແມ້ງ ​ເດິ​ດ ຕື ຢໍ
Từ khu giải phóng, từ mảnh đất tự do
ຕ໊ວາ ງ່ານ ຣ່າວ ກວງ ເຈນ ຄັບ ​ເນື້ອ​ກ ລາວ ຕາ
Tỏa ngàn hào quang trên khắp nước Lào ta.

Chợ ຕະຫລາດ Tạ lạt

Bách hoá tổng hợp: ຮ້ານຂັບພະສິນຄ້າ Hạn xắp phạ sỉn khạ
Cửa hàng: ຮ້ານຄ້າ Hạn khạ
Cửa hàng dịch vụ: ບໍລິການຮ້ານຄ້າ Bo lị kan hạn khạ
Dịch vụ ăn uống: ບໍລິການກິນດື່ມ Bo lị kan kin đừm
Dịch vụ cầm đồ: ໂຮງຈຳນຳ Hôông chăm năm
Giờ mở hàng: ເວລາເປີດຮ້ານ Vê la pợt hạn
Giá: ລາຄາ La kha
Rẻ mạt: ຖືກໆ, ຖືກເຫລືອຮ້າຍ Thực thực, thực lửa hại
Hộp: ກັບ, ກ່ອງ Kắp, koòng
Tủ: ຕູ້ Tụ
Mua: ຊື້ Xự
Bán: ຂາຍ Khải
Hoá đơn: ໃບບິນ Bay bin
Nơi trả tiền: ບ່ອນຈ່າຍເງິນ Bòn chài ngân
Cỡ: ຂະໜາດ Khạ nạt
Chai: ກວດແກ້ວ Kuột kẹo
Gói hàng: ມັດເຄື່ອງ, ຫໍ່ເຄື່ອງ Mắt khường, hò khường
Giá đắt: ລາຄາແພງ La kha pheng
Giá rẻ: ລາຄາຖືກ La kha thực
Trao đổi: ແລກປ່ຽນ Lẹc piền
Túi: ຖົງ Thổng
Đổi: ປ່ຽນ Piền
Người bán hàng: ຄົນຂາຍເຄື່ອງ Khôn khải khường
Giám đốc: ຜູ້ອຳນວຍການ Ph'ụ ăm nuôi kan
Hàng hoá: ສິນຄ້າ Sỉn khạ
Giầy: ເກີບ Kợp
Dép: ເກີບແຕະ Kợp tẹ
Giầy da: ເກີບໜັງ Kợp nẳng
Va ly: ຫີບ Hịp
Túi xách tay: ກະເປົາຫິ້ວ Kạ pau hịu
Giầy thể thao: ເກີບກິລາ Kợp kị la
Túi đựng tiền: ກະເປົາໃສ່ເງິນ Kạ pâu sày ngân
Ví đựng tiền: ກະເປົານ້ອຍສຳມລັບໃສ່ເງິນ Kạ pâu nọi xẳm lắp sày ngân
Bó, gói: ມັດ, ຫໍ່ Mắt, hò


Tập nói

Tôi muốn đi chợ: ຂ້ອຍຢາກໄປຕະຫລາດ Khọi dạc pay tạ lạt
Cửa hàng đóng mấy giờ: ຮ້ານຄ້າປິດຈັກໂມງ Hạn khạ pít chắc mông?
Tôi sẽ gặp chị ở đâu: ຂ້ອຍຈະພົບອື້ອຍຢູ່ໃສ? Khọi chạ phốp ượi dù sảy?
Ở cửa hàng: ຢູ່ຮ້ານຄ້າ Dù hạn khạ
Hiệu bán sách: ຮ້ານຂາຍປື້ມ Hạn khải pựm
Hàng bán đồ thủ công: ຮ້ານຂາຍເຄື່ອງຫັດຖະກຳ Hạn khải khường hắt thạ kăm
Cửa hàng bán bánh kẹo: ຮ້ານຄ້າຂາຍເຂົ້າໜົມ Hạn khạ khải khạu nổm
Hiệu bán thuốc: ຮ້ານຂາຍຢາ Hạn khải da
Háng bán cá: ຮ້ານຂາຍປາ Hạn khải pa
Hàng bán thịt: ຮ້ານຂາຍຂີ້ນ Hạn khải xịn
HIệu chụp ảnh: ຮ້ານຖ່າຍຮູບ Hạn thài hụp
Cửa hàng may mặc: ຮ້ານຕັດຫຍິບ Hạn tắt nhíp
Cửa hàng bán quần áo: ຮ້ານຂາຍເສື້ອຜ້າ Hạn khải sựa phạ
Hàng mỹ nghệ: ຣ້ານສິລະປະຫັດຖະກຳ Hạn sị lạ pạ hắt thạ kăm
Tôi muốn mua…: ຂ້ອຍຢາກຊື້… Khọi dạc xự…
Hoa: ດອກໄມ້ Đoọc mạy
Hoa quả, trái cây: ໝາກໄມ້ Mạc mạy
Gạo: ເຂົ້າສານ Khạu sản
Đồ dùng trong gia đình: ເຄື່ອງໃຂ້ໃນຄອບຄົວ Khường xạy nay khọp khua
Đồ trang điểm: ເຄື່ອງສຳອາງ Khường sẳm ang
Đồ trang trí: ເຄື່ອງເອ້ Khường ệ
Khuy, cúc: ກະດຸມ Kạ đum
Thức ăn: ຂອງກິນ, ອາຫານ Khoỏng kin, a hản
Lương thực: ສະບຽງອາຫານ Sạ biêng a hản
Sản phẩm: ຜະລິດຕະພັນ Phạ lít tạ phăn
Dây đàn ky ta: ສາຍກີຕາ Sải ky ta
Đàn ky ta: ກີຕາ Ki ta
Giầy: ເກີບ Kợp
Da: ໜັງ Nẳng
Áo da: ເສື້ອໜັງ Sựa nẳng
Đồ chơi trẻ em: ເຄື່ອງຫລີ້ນເດັກນ້ອຍ Khường lịn đếc nọi
Đồ thể thao: ເຄື່ອງກິລາ Khường kị la
Quần áo thể thao: ໂສ້ງເສື້ອກີ້ລາ Sộng sựa kị la
Thuốc lá: ຢາສູບ Da súp
Vải: ແຜ່ນແພ Phèn phe
Tôi sẽ mua bóng đá ở đâu: ຂ້ອຍຈະຊື້ບານເຕະຢູ່ໃສ? Khọi chạ xừ ban tệ dù sảy?
Ở tầng nào?: ຢູ່ຊັ້ນໃດ? Dù xặn đay?
Ở tầng 2: ຢູ່ຊັ້ນສອງ Dù xặn soỏng
Chị có mũ bán ko? ເອື້ອຍມີມວກຂາຍບໍ? Ượi mi muộc khải bo?
Tôi đang tìm mua... : ຂ້ອຍພວມຊອກຊື້… Khọi phuôm xọc xự...
Cho tôi xem cuốn sách kia với: ໃຫ້ຂ້ອຍເບິ່ງປື້ມຫົວນັ້ນແດ່ Hạy khọi bờng pựm hủa nặn đè
Cái này làm bằng gì: ອັນນີ້ເຮັດດ້ວຍຫຍັງ? Ăn nị hết đuội nhẳng?
Áo này giá bao nhiêu: ເສື້ອນື້ລາຄາເທົ່າໃດ? Sựa nị la kha thàu đay?
Tôi mặc thử được ko? ຂ້ອຍນຸ່ງລອງເບິ່ງໄດ້ບໍ? Khọi nùng loong bờng đạy bo?
Có cỡ nhỏ hơn số này ko? ມີຂະໜາດນ້ອຍກ່ອນນີ້ບໍ? Mi khạ nạt nọi còn nị bo?
Có màu khác không? ມີສີຕ່າງນີ້ບໍ? Mi sỉ tàng nị bo?
Áo này dài quá: ເສື້ອນີ້ຍາວໂພດ Sựa nị nhao phột
Áo này ngắn quá: ເສື້ອນີ້ສັ້ນໂພດ Sựa nị sặn phột
Quần này chật lắm: ໂສ້ງນີ້ຄັບຫລາຍ Sôộng nị khắp lải
Bít tất to quá: ຖົງຕີນໃຫຍ່ໂພດ Thổng tin nhày phột
Gang tay nhỏ: ຖົງມືນ້ອຍ Thổng mư nọi
Túi màu sắc sặc sỡ: ກະເປົາສີເຫລື້ມແວວວາວ Kạ pau sỉ lượm veo vao

Chủ đề bầu cử ເລືອກຕັ້ງ Lược tặng

Quốc hội: ລັດຖະສະພາ Lắt thá sạ ph’a
Hội đồng: ຄະນະມົນຕີ Khạ nạ môn ti
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố: ຄະນະມົນຕີປະຊາຊົນແຂວງ, ນະຄອນ Khạ nạ môn ti pạ xa xôn khoẻng, nạ khon
Hội đồng nhân dân quận, huyện: ຄະນະມົນຕີປະຊາຊົນກອງ, ເມືອງ Khạ nạ môn ti pạ xa xôn coong, mương
Hội đồng nhân dân xã, phường: ຄະນະມົນຕີປະຊາຊົນບ້ານ Khạ nạ môn ti pạ xa xôn bạn
Đại biểu: ຜູ້ແທນ Ph’u then
Cử tri: ຜູ້ເລືອກຕັ້ງ Ph’u lược tặng
Thẻ cử tri: ບັດເລືອກຕັ້ງ Bắt lược tặng
Danh sách cử tri ບັນຊີລາຍຊື່ ຜູ້ເລືອກຕັ້ງ Băn xi lai xừ ph’u lược tặng
Bầu cử: ເລືອກຕັ້ງ Lược tặng
Đề cử: ສະເໜີອອກຮັບເລືອກ Sạ nớ oọc hắp lược
Ứng cử: ອອກສະໝັກເລືອກຕັ້ງ Oọc sạ mắc lược tặng
Ủy ban nhân dân: ຄະນະກຳມະການປະຊາຊົນ Khạ nạ căm mạ can pạ xa xôn
Mặt trận Tổ quốc: ແນວໂຮມປະເທດຊາດ Neo hôm pạ thệt xạt
Lá phiếu: ບັດ Bắt
Bỏ phiếu: ປ່ອນບັດ Pòn bắt
Phòng bỏ phiếu: ຫ້ອງປ່ອນບັດ Hoọng pòn bắt
Hòm phiếu: ຫີບບັດ Híp bắt
Công dân: ພົນລະເມືອງ Ph’ôn lạ mương
Quyền lợi: ສົດປະໂຫຍດ Sốt pạ nhốt
Nghĩa vụ: ພາລະໜ້າທີ່ Ph’a lạ ná thì

Ngày bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là ngày hội lớn của nhân dân cả nước: ວັນເລືອກຕັ້ງລັດຖະສະພາ ແລະ ຄະນະມົນຕີປະຊາຊົນບັນດາຊັ້ນ ແມ່ນວັນບູນໃຫຍ່ຂອງ ປະຊາຊົນໃນທົ່ວປະເທດຊາດ
Văn lược tặng lắt thá sạ ph’a lẹ khạ nạ môn ti pạ xa xôn băn đa xặn mèn văn bun nhày khoỏng pạ xa xôn nay thùa pạ thệt xạt

Tất cả các cử tri hăng hái đi bỏ phiếu:
ບັນດາຜູ້ເລືອກຕັ້ງທັງໝົດຫ້າວຫັນໄປປ່ອນບັດ
Băn đa phụ lược tặng thăng mốt háo hẳn pay pòn bắt

Đi bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi công dân: ໄປເລືອກຕັ້ງລັດຖະສະພາ ແລະ ຄະນະມົນຕີປະຊາຊົນບັນດາຊັ້ນ ແມ່ນສົດປະໂຫຍດ ແລະ ພາລະໜ້າທີ່ຂອງແຕ່ລະພົນລະເມືອງ
Pay lược tặng lắt thá sạ ph’a lẹ khạ nạ môn ti pạ xa xôn băn đa xặn mèn sốt pạ nhốt lẹ ph’a lạ ná thì khoỏng tè lạ ph’ôn lạ mương.

Khai mạc: ເປີດງານ Pợt ngan
Bế mạc: ປີດ Pịt
Kiểm phiếu : ກວດບັດ Cuột bắt
Treo cờ: ປະບັດທຸງ Pạ bắt thung
Chào cờ: ຄຳນັບທຸງ Khăm nắp thung
Hát quốc ca: ຮ້ອງເພງຊາດ Hoọng phêêng xạt
Chính phủ: ລັດຖະບານ Lắt thá ban
Thủ tướng: ນາຍຍົກລັດຖະໂມນຕີ Nai nhốc lắt thá môn ti
Bộ trưởng: ລັດຖະໂມນຕີ Lăt thá môn ti

Hòm phiếu: ຫີບບັດ Híp bắt
Quyền lợi: ສົດປະໂຫຍດ Sốt pạ nhốt
Nghĩa vụ: ພາລະໜ້າທີ່ Ph’a lạ ná thì

Tất cả các cử tri hăng hái đi bỏ phiếu:
ບັນດາຜູ້ເລືອກຕັ້ງທັງໝົດຫ້າວຫັນໄປປ່ອນບັດ
Băn đa phụ lược tặng thăng mốt háo hẳn pay pòn bắt
Treo cờ: ປະບັດທຸງ Pạ bắt thung
Chào cờ: ຄຳນັບທຸງ Khăm nắp thung
Thủ tướng: ນາຍຍົກລັດຖະໂມນຕີ Nai nhốc lắt thá môn ti
Bộ trưởng: ລັດຖະໂມນຕີ Lăt thá môn ti

Kính bác Linhthongtin, cháu xin phép chỉnh lại một số từ chưa chính xác trong bài của bác mà cháu đã đánh dấu đỏ ở trên:
Hòm phiếu: ຫີບປ່ອນບັດ Hịp pòn bắt
Quyền lợi: ສິດຜົນປະໂຫຍດ Sít phổn pạ nhột
Nghĩa vụ: ພັນທະ P*ăn thạ
Tất cả các cử tri hăng hái đi bỏ phiếu: ຜູ້ເລືອກຕັ້ງທັງໝົດໄປປ່ອນບັດເລືອກຕັ້ງຢ່າງຫ້າວຫັນ
P*ụ lược tặng thăng mốt pay pòn bắt lược tặng zhàng hạo hẳn
(Vì trong ngữ pháp tiếng Lào, ຫ້າວຫັນ là bổ ngữ chỉ cách thức nên phải đứng cuối câu và đi cùng từ ຢ່າງ)
Treo cờ: ປະດັບທຸງ/ຫ້ອຍທຸງ Pạ đắp thung/Họi thung
Chào cờ: ເຄົາລົບທຸງ Khau lốp thung
Thủ tướng: ນາຍົກລັດຖະມົນຕີ Nai nhốc lắt thạ môn ti
Bộ trưởng: ລັດຖະມົນຕີວ່າການ Lắt thạ môn ti và kan
Thứ trưởng: ລັດຖະມົນຕີຊວ່ຍວ່າການ Lắt thạ môn ti xuồi và kan

Một số từ phức hợp có tiền tố là từ ໃຈ chay chỉ tâm trạng lòng dạ, suy nghĩ, tâm trí, tấm lòng, trái tim… con người.

ໃຈກ້ວາງ Chay quạng - Rộng lòng, rộng lượng, độ lượng, khoan dung, hào hiệp,
cao thượng.
ໃຈກະລຸນາ Chay cạ lụ na - Hiền lành, hiền hậu, tốt bụng
ໃຈກາງ Chay cang - Điểm giữa, trung tâm
ໃຈກາງປ້ອມ Chay cang pọm - Cái đầu ngắm (súng)
ໃຈກາງເປົ້າ Chay cang pậu - Điểm đen, hồng tâm (bia ngắm bắn)
ໃຈກັດ Chay cắt - Kiên tâm, kiên gan, gan lì, bền gan, cương quyết, kiên quyết
ໃຈກັ່ນ Chay cằn - Can đảm, gan góc
ໃຈກ້າ Chay cạ - Gan dạ, dũng cảm, cả gan, can đảm
ໃຈຂາດ Chay khạt - Tắt thở, chết, tiêu tan, tiêu vong
ໃຈຂື້ນ Chay khựn - Phấn chấn, phấn khởi, hứng khởi
ໃຈຂ້ອງ Chay khoỏng - Có trách nhiệm, gắn bó với công việc
ໃຈຂູ້ນ Chay khụn - Buồn phiền, phiền muộn, đau buồn
ໃຈຄວາມ Chay khoam - Ý chính, nội dung
ໃຈຄາມ Chay kham - Vững vàng, ý chí, can trường
ໃຈຄິດ Chay khít - Cảm giác, tư tưởng, ý nghĩ
ໃຈຄົດ Chay khốt - Không lương thiện (bất lương)
ໃຈຄໍ Chay kho - Tính tình, tính nết, tính cách, tâm tính
ໃຈຄໍສະບາຍ Chay kho sạ bai - Sự nhiệt tình, sự hăng say
ໃຈງ່າຍ Chay ngài - Nhẹ dạ, cả tin, dễ bị lừa
ໃຈຈອດ Chay chọt - Trầm tư, trầm mặc
ໃຈຈິງ Chay ching - Chân thật, chân chất, thực lòng
ໃຈຈູດ Chay chụt - Không thân ái, không dễ thương
ໃຈຈົດຈໍ່ Chay chốt chò - Tâm niệm, chăm chú
ໃຈຈົດໃຈນຳ Chay chốt chay năm - Băn khoăn, lo lắng, bận tâm
ໃຈສະໝັກ Chay sạ mắc - Sẵn lòng, tình nguyện, chí nguyện, tự nguyện, tự giác
ໃຈສັດຂີ່ Chay sắt xì - Trung thành, chung thủy, lương thiện, trung thực
ໃຈສັດທາ Chay sắt tha - Hảo tâm, tốt bụng
ໃຈສັ່ນ Chay sằn - Hồi hộp, nóng lòng
ໃຈສັ້ນ Chay sặn - Nhỏ nhen, tủn mủn, bủn xỉn
ໃຈສູງ Chay sủng - Cao thượng, cao cả, cao quý
ໃຈຊື່ Chay xừ - Thật thà, thẳng thắn
ໃຈຊື່ນ Chay xừn - Yêu đời, vui vẻ, vui tươi
ໃຈຂົ່ວ Chay xùa - Xấu bụng, hèn hạ
ໃຈຊົ່ວຊ້າ Chay xùa xạ - Lòng dạ đê hèn, đốn mạt
ໃຈຊົ່ວ,ໃຈຄົດ Chay xùa, chay khốt - Gian tà, lòng dạ xấu xa
ໃຈດຽວ Chay điêu - Ngay thẳng, thật lòng
ໃຈດຽວກັນ Chay điêu căn - Nhất trí, đồng lòng, đồng tâm
ໃຈດຳ Chay đăm - Thâm độc, thâm hiểm, lòng dạ đen tối
ໃຈດຳຫ່ຽວແຫ້ງ Chay đăm hiều hẹng - Nhăn nhó, buồn bực, bực bội
ໃຈດີ Chay đi - Có lòng tốt, tử tế
ໃຈດຶກ Chay đức - Gan dạ, can đảm, dũng cảm
ໃຈຕ່ຳ Chay tằm - Đểu giả, đê tiện, hèn mạt
ໃຈທຸ່ນ Chay thùn - Điềm đạm
ໃຈນ້ອຍ Chay nọi - Hẹp hòi, nhỏ nhen, nhạy cảm, dễ bị tổn thương, dễ xúc động
ໃຈບານ Chay ban - Hài lòng, thỏa mãn, sung sướng, hạnh phúc
ໃຈບາບ Chay bạp - Người xấu bụng, người thâm độc, nham hiểm
ໃຈບໍລິສຸດ Chay bo lị sút - Lòng thành
ໃຈບຸນ Chay bụn - Nhân từ, từ thiện, nhân đức
ໃຈປາຊິວ Chay pa xiu - Nhút nhát, hèn nhát, nhát gan
ໃຈປຶກ Chay pức - U mê, mê muội, ngu đần, ngu xuẩn
ໃຈປ້ຳ Chay pặm - Người táo gan, người dám nghĩ dám làm
ໃຈປ່ອງ Chay poòng - Khôn, thông minh
ໃຈຜີ Chay p’hỉ - Ác nghiệt, tàn nhẫn, tàn bạo, ma giáo
ໃຈຟໍ່ Chay phò - Sợ hãi, sợ sệt, sợ chết khiếp
ໃຈພະ Chay p’hạ - Vô tội, trong sạch, trinh bạch
ໃຈມອດ Chay mọt - Người hay nản chí, người dễ nản lòng
ໃຈມື Chay mư - Dúm (đơn vị đo lường cổ của Lào, 4 dúm bằng một nắm)
ໃຈລອຍ Chay loi - Lơ đãng, đãng trí
ໃຈວອງແວງ Chay voong veng - Nhẹ dạ, hay ngả nghiêng
ໃຈວາຍ Chay vai - Người nhu nhược, người yếu đuối
ໃຈວັ່ງ Chay vằng - Cô quả, cô độc
ໃຈຫວິວໆ Chay viu viu - Nông nổi, bộp chộp, không chín chắn, thất thường
ໃຈຫວິ້ນ Chay vịn - Nhút nhát, dễ sợ
ໃຈຫາຍ Chay hải - Sợ hãi, kinh hoàng
ໃຈຫານ Chay hản - Dũng cảm, gan dạ
ໃຈຫ່ຽວ Chay hiều - Buồn rầu, sầu muộn, buồn phiền
ໃຈຫ່ຽວແຫ້ງ Chay hiều hẹng - Héo hon, sầu thảm
ໃຈຫ້ຽມ Chay hiệm - Nham hiểm, gian ác, hiểm độc
ໃຈອຳມະຫິດ Chay ăm mạ hít - Hung bạo, tàn nhẫn, nhẫn tâm, tàn bạo, dã man
ໃຈອົດ Chay ốt - Trấn tĩnh, biết tự chủ, biết kiềm chế, nhẫn nại, nhẫn nhục,
chịu đựng
ໃຈອົດທົນ Chay ốt thôn - Kiên nhẫn, nhẫn nại, bền chí
ໃຈອ່ອນ Chay òn - Yếu đuối, nhu nhược, nhạy cảm, vị tha, dịu dàng
ໃຈຮວນເຮ Chay huôn hê - Dao động, do dự, ngập ngừng, không dứt khoát
ໃຈຮົນ Chay hôn - Người hay lo âu
ໃຈຮົມ Chay hôm - Người có tấm lòng nhân hậu, dễ thương
ໃຈຮ້ອນ Chay họn - Nóng tính, nóng nảy, nóng vội
ໃຈຮ້າຍ Chay hại - Độc ác, hung ác, tàn bạo
ໃຈຮູ້ Chay hụ - Người biết ơn nghĩa
ໃຈໜັກ Chay nắc - Nặng lòng, do dự, chần chừ
ໃຈເຄັ່ງ Chay khềng - Kiên quyết, kiên cường
ໃຈເຈັບ Chay chếp - Đau lòng, khổ tâm
ໃຈເສຍ Chay sỉa - Chán nản, ngã lòng
ໃຈສໍ Chay sỏ - Nhút nhát, nhát gan
ໃຈເດັດ Chay đết - Cương quyết, quả quyết, dứt khoát, ngoan cường, dũng cảm,
can đảm
ໃຈເຕັ້ນ Chay tện - Xúc động, cảm động
ໃຈເບັ່ງບ້າ Chay bềng bạ - Người hay nản lòng, người dễ nản chí
ໃຈເບົາ Chay bau - Khờ dại, cả tin, dễ bị lừa
ໃຈເພື່ອແຜ່ Chay p’hừa p’hè - Lòng bác ái, lòng nhân từ, lòng tốt
ໃຈເມືອງ Chay mương - Vị nữ hoàng
ໃຈເຢັນ Chay dên - Bình tĩnh, bình tâm, bình thản, điềm đạm, điềm tĩnh,
ໃຈເລິກໃຈດຳ Chay lớc chay đăm - Thâm hiểm, thâm độc, mờ ám
ໃຈແຂງ Chay khẻng - Vô tình, nhẫn tâm, hờ hững, lạnh lùng
- Sắt đá, mạnh bạo, cứng rắn
- Kiên nhẫn, kiên trì
ໃຈແຄບ Chay khẹp - Hẹp hòi, nhỏ nhen, ích kỷ
ໃຈແຈ່ມ Chay chèm - Người có tấm lòng trong sáng
ໃຈແຈ້ງ Chay chẹng - Trong sáng, không vấn vương
ໃຈແຕກ Chay tẹc - Hư hỏng, đổ đốn
ໃຈໂລກ Chay lôộc - Vị đế vương
ໃຈໃສ Chay sảy - Tin theo, thuận theo
ໃຈໃຜ່ສູງ Chay p’hày sủng - Chí cả, chí lớn
ໃຈໃຫຍ່ Chay nhày - Hào hiệp, rộng lượng, cao thượng, tốt bụng
ໃຈໃຫຍ່ໃຈໂຕ Chay nhày chay tô - Từ thiện, tốt bụng, hảo tâm

Đúng là vùng Xiêng Khoảng có một số từ nói khác tiếng phổ thông của Lào. Thí dụ pay sảy (đi đâu), thì vùng Xiêng Khoảng nói là pay cơ lơ, pay hết việc (đi làm việc) >
< dù cơ lơ. Khậu piệc (cháo) >< khậu pịa...

Cháu Kachiu sa hiện nay công tác gì ở Viêng Chăn. Nếu không muốn nói lộ ra trên diễn đàn thì gửi vào tin nhắn cho bác.
Hiệu cắt tóc ຮ້ານຕັດຜົມ Hạn tắt phổm

Tóc: ຜົມ P’hổm
Xoa mặt: ນວດໜ້າ Nuột nạ
Trang điểm: ແຕ່ງຕົວ Tèng tua
Máy sấy tóc: ເຄື່ອງເປົາຜົມ Khường pau p’hổm
Nhuộm tóc: ຍ້ອມຜົມ Nhọm p’hổm
Xoa bóp: ນວດ,ບີບ Nuột, bịp
Pha chế thuốc nhuộm tóc: ປະສົມຢາຍ້ອມຜົມ Pạ sổm da nhọm p’hổm
Thợ cắt tóc: ຊ່າງຕັດຜົມ Xàng tắt p’hổm
Chải tóc: ຫວີຜົມ Vỉ p’hổm
Búi tóc: ເກົ້າຜົມ Kậu p’hổm
Gội đầu: ສະຫົວ Sạ hủa
Tóc rụng: ຜົມຫລົ່ນ P’hổm lồn
Kéo cắt tóc: ມີດຕັດຜົມ Mịt tắt p’hổm
Cặp tóc: ໜີບຜົມ Nịp p’hổm
Lược: ຫວີ Vỉ
Kem gội đầu: ຄີມສະຜົມ Khim sạ p’hổm
Kem dưỡng tóc: ຄີມບຳລຸງຜົມ Khim băm lung p’hổm
Uốn tóc: ດັດຜົມ Đắt p’hổm
Uốn cho xoắn: ດັດໃຫ້ກູດ Đắt hạy kụt
Cắt tóc nam: ຕັດຜົມຂາຍ Tắt p’hổm xai
Cạo: ແຖ Thẻ
Cạo râu: ແຖໜວດ Thẻ nuột
Lông mi: ຂົນຕາ Khổn ta
Lông mày: ຂົນຄີ້ວ Khổn khịu
Mí mắt: ຮີມຕາ Him ta
Cắt sửa móng tay: ຕັດເລັບ, ແຕ່ງເລັບ Tắt lệp, tèng lếp

Tập nói:

Gội đầu cho tôi với: ສະຫົວໃຫ້ຂ້ອຍແດ່ Sạ hủa hạy khọi đè
Cắt tóc và cạo râu cho tôi với: ຕັດຜົມ ແລະ ແຖໜວດໃຫ້ຂ້ອຍແດ່ Tắt p’hổm lẹ thẻ nuột hạy khọi đè
Đừng cắt ngắn nhé: ຢ່າຕັດສັ້ນເດີ Dà tắt sặn đơ
Tỉa tóc cho tôi với: ສອຍຜົມໃຫ້ຂ້ອຍແດ່ Sỏi p’hổm hạy khọi đè
Chị nhuộm tóc ko? ອື້ອຍຍ້ອມຜົມບໍ? Ượi nhọm p’hổm bo?
Vâng tôi nhuộm: ເຈົ້າ,ຂ້ອຍຍ້ອມ Chậu, khọi nhọm
Tô điểm lông mi cho tôi với: ຕົບແຕ່ງຂົນຕາໃຫ້ຂ້ອຍແດ່ Tốp tèng khổn ta hay khọi đè
Uốn mi cho tôi với: ດັດຂົນຕາໃຫ້ຂ້ອຍແດ່ Đắt khổn ta hạy khọi đè

Hiệu bán sách - ຮ້ານຂາຍປື້ມ Hạn khải pựm

Sách: ປື້ມ Pựm
Hiệu bán sách cũ: ຮ້ານຂາຍປື້ມເກົ່າ Hạn khải pựm kàu
Biên tập: ບັນນາທິກາມ Băn na thị kan
Bản in: ສະບັບພີມ Sạ bắp p’him
Ban biên tập: ຄະນະບັນນາທິກາມ Khạ nạ băn na thị kan
Chủ biên: ຜູ້ແຕ່ງ, ຜູ້ຮຽບຮຽງ P’hụ tèng, p’hụ hiệp hiêng
Bản đồ: ແຜນທີ່ P’hẻn thì
Bản đồ du lịch: ແຜນທີ່ທ່ອງທ່ຽວ P’hẻn thì thoòng thiều
Sách bản đồ: ປື້ມແຜນທີ່ Pựm p’hẻn thì
Bản đồ giao thông đường phố: ແຜນທີ່ຈະລາຈອນຕາມຖະໜົນຫລວງ P’hẻn thì chạ la chon tam thạ nổn luổng
Sách hoạt hình: ປື້ມກະຕຸນ Pựm kạ tun
Tập ảnh: ປື້ມຮູບ Pựm hụp
Sách giáo khoa: ປື້ມແບບຮຽນ Pựm bẹp hiên
Sách kỹ thuật: ປື້ມເຕັກນິກ Pựm tếc ních
Sách mẫu giáo: ປື້ມອະນຸບານ Pựm ạ nụ ban
Sách thiếu nhi: ປື້ມສຳລັບເຍົາວະຊົນ Pựm sẳm lắp nhau vạ xôn
Sách trẻ em: ປື້ມສຳລັບເດັກ Pựm sẳm lắp đếc
Từ điển: ປະທານຸກົມ Pạ tha nụ kôm
Truyện cổ tích: ປື້ມນິທານ Pựm nị than
Lịch: ປະຕິທີນ Pạ tị thin
Giấy: ເຈ້ຍ Chịa
Sách văn hoá: ປື້ມວັນນະຄະດີປື້ມວັດທະນະທຳ Pựm vắt thạ nạ thăm
Sách văn học: ປື້ມວັນນະຄະດີ Pựm văn nạ khạ đi
Sách hướng dẫn du lịch: ປື້ມແນະນຳການທ່ອງທ່ຽວ Pựm nẹ năm kan thoòng thiều
Sách lịch sử Lào: ປື້ມປະວັດສາດລາວ Pựm pạ vắt sạt Lao
Sách giáo dục công dân: ປື້ມສຶກສາພົນລະເມືອງ Pựm sức sả phôn lạ mương
Sách toán học lớp 9: ປື້ມຄະນິດສາດຫ້ອງເກົ້າ Pựm khạ nít sạt hoọng kậu
Sách hình học: ປື້ມເລຂາຄະນິດ Pựm lê khả khạ nít
Sách đại số: ປື້ມພິດຊະຄະນິດ Pựm p’hít xạ khạ nít
Sách hoá học: ປື້ມເຄມີສາດ Pựm khê mi sạt
Sách học tiếng Việt: ປື້ມຮຽນພາສາລາວ Pựm hiên pha sả Việt
Sách vật lý học: ປື້ມພີຊິກສາດ Pựm phi xic sạt
Sách sinh vật: ປື້ມຊີວະສາດ Pựm xi vạ sạt
Sách địa lý: ປື້ມພຸມສາດ Pựm p’hum sạt
Sách triết học: ປື້ມປັດຊະຍາ Pựm pắt xạ nha
Thế giới quanh ta: ໂລກອ້ອມຕົວເຮົາ Lôộc ọm tua hau
Khoa học: ວິທະຍາສາດ Vị thạ nha sạt
Khoa học tự nhiên: ວິທະຍາສາດທຳມະສາດ Vị thạ nha sạt thăm mạ xạt
Khoa học xã hội: ວິທະຍາສາດສັງຄົມ Vị thạ nha sạt sẳng khôm
Tạp chí: ວາລະສານ Va lạ sản
Báo: ໜັງສືພີມ, ຂ່າວ Nẳng sử p’him, khào
Báo nhân dân: ໜັງສືພີມປະຊາຊົນ Nẳng sử p’him pạ xa xôn
Báo quân đội: ໜັງສືພີມກອງທັບ Nẳng sử p’him koong thắp
Báo lao động: ໜັງສືພີມແຮງງານ Nẳng sử p’him heng ngan

Tập nói:

Hiệu sách này có sách học tiếng Anh không? ຮ້ານນີ້ມີປື້ມຮຽນພາສາອັງກິດບໍ?
Hạn nị mi pựm hiên pha sả ăng kít bo?

Chị lấy cho tôi cuốn từ điển Việt - Lào với: ເອື້ອຍເອົາປື້ມວັດຈະນານຸກົມຫວຽດ-ລາວໃຫ້ຂ້ອຍແດ່
Ượi au pựm vặt chạ na nụ kôm Việt - Lào hạy khọi đè

Có truyện thần thoại VN ko? ມີເລື່ອງນາວະນິຍາຍໜວຽດນາມບໍ?
Mi lường na vạ nị nhai VN bo?

Tôi mua một quyển toán học lớp 5: ຂ້ອຍຊື້ປື້ມຄະນິດສາດຫ້ອງປໍ໕ຫົວໜື່ງ
Khọi xự pựm khạ nít sạt họng po hạ hủa nừng

Một quyển giá bao nhiêu: ຫົວໜື່ງລາຄາເທົ່າໃດ?
Hủa nừng la kha thầu đay?

Năm nghìn đồng: ຫ້າພັນດົ່ງ
Hạ p’hăn đồng

Ba nghìn đồng được không? ສາມພັນດົ່ງໄດ້ບໍ?
Sảm p’hăn đồng đạy bo?

Không được đâu chị ạ: ບໍ່ໄດ້ດອກເອື້ອຍ
Bò đạy đoọc ượi

Lỗ vốn: ຂາດທືນ
Khạt thưn

Không được lãi: ບໍ່ໄດ້ກຳໄລ
Bò đạy kăm lay

Đấy là giá của nhà nước: ນີ້ແມ່ນລາຄາຂອງລັດ
Nị mèn la kha khoỏng lắt

Nói thách: ເວົ້າສູງໂພດ
Vạu sủng phột

Trả bao nhiêu: ໃຫ້ເທົ່າໃດ?
Hạy thầu đay? (Từ hạy còn có nghĩa là cho)

Tháng này chị sẽ đặt mua những sách gì? ເດືອນນີ້ເອື້ອຍຈະສັງຈ່ອງຊື້ປື້ມຫຍັງແດ່?
Đươn nị ượi chạ sằng choòng sự pựm nhẳng đè?

Sách giáo khoa các môn học cấp 1: ບັນດາປຶ້ມແບບຮຽນທຸກວິຊາຂອງຂັ້ນປະຖົມ
Băn đa pựm bẹp hiên thục vị xa khỏng xắn pạ thổm

Con lươn: ໂຕອ່ຽນ Tô yền
Con cua: ກະປູ Cạ pu
Con ốc: ໂຕຫອຍ Tô hỏi
Con tôm: ໂຄກຸ້ງ Tô cúng
Con hến: ຫອຍແມງພູ່ Hỏi meng p’hù
Con cá chép: ປາໄນ Pa nay
Con sò: ຫອຍແຄງ Hỏi kheng
Tôm nước ngọt: ກຸ້ງນ້ຳຈຶດ Cúng nặm chựt
Tôm biển : ກຸ້ງທະເລ Cúng thạ lê
Cá rô phi: ປານີນ Pa nin
Cá mực: ປາມຶກ Pa mực
Cá tươi: ປາສົດ Pa sốt
Cá khô: ປາແຫ້ງ Pa hẹng
Cá biển: ປາທະເລ Pa thạ lê
Cá trê: ປາດຸກ Pa đúc
Cá mè: ປາເກັດແລບ Pa kết lẹp
Cá quả: ປາຄໍ່ Pa khò
Cá trắm cỏ: ປາກິນຫຍ້າ Pa kin nhạ
Cá ngựa: ປາມ້ານ້ຳ (ຢູ່ທະເລ) Pa mạ nặm (dù thạ lê)
Cá ướp lạnh: ປາແຊ່ແຂງ Pa xè khiểng


Hàng bán thịt: ຮ້ານຂາຍຊີ້ນ Hạn khải xịn
Thịt: ຊີ້ນ Xịn
Thịt dê: ຊີ້ນແບ້ Xịn bẹ
Thịt bò: ຊີ້ນງົວ Xịn ngua
Thịt lợn: ຊີ້ນໝູ Xịn mủ
Thịt gà: ຊີ້ນໄກ່ Xịn cày
Thịt vịt: ຊີ້ນເປັດ Xịn pết
Thịt trâu: ຊີ້ນຄວາຍ Xịn khoai
Bộ lòng: ຊຸດເຄື່ອງໃນ Xụt khường nay
Tim: ຫົວໃຈ Hủa chay
Gan: ຕັບ Tắp
Phổi: ປອດ Pọt
Dạ dày: ກະເພາະ Cạ p’họ
Bầu dục: ໝາກໄຂ່ຫລັງ Mạc khày lẳng
Óc: ສະໝອງ Sạ moỏng
Lưỡi : ລີ້ນ Lịn
Xương: ກະດູກ Cạ đục
Xương sườn: ກະດູກຂ້າງ Cạ đục khạng
Lạp xường: ໄສ້ກອກ Sạy coọc
Mỡ: ນ້ຳມັນ Nặm măn
Thịt ba chỉ: ຊີ້ນສາມຊັ້ນ Xịn sảm xặn
Giò, chả: ຢ່ອ

Đồ dùng trong gia đình ເຄື່ອງໃຊ້ໃນຄອບຄົວ Khường sạy nay khọp khua

Tủ lạnh: ຕູ້ເຢັນ Tụ dên
Vô tuyến: ໂທລະພາບ Thô lạ p’hạp
Điện thoại: ໂທລະສັບ Thô lạ sắp
Xe máy: ລົດຈັກ Lốt chắc
Xe đạp: ລົດຖີບ Lốt thịp
Xe ô tô: ລົດໂອໂຕ Lốt ô tô
Xe con: ລົດເກັງ Lốt kêng
Bát: ຖ້ວຍ Thuội
Đĩa: ຈານ Chan
Đũa: ໄມ້ທູ່ Mạy thù
Thìa: ບ່ວງ Buồng
Cốc: ຈອກ Choọc
Ấm chè: ເຕົ້າເນ້ຳຊາ Tậu nặm xa
Ấm nước: ເຕົ້າເນ້ຳ Tậu nặm
Chậu: ຊາມ Xạm
Gáo múc nước ບວຍຕັກນ້ຳ Buôi tắc nặm
Giường: ຕຽງ Tiêng
Chiếu: ສາດ Sạt
Chăn: ຜ້າຫົ່ມ P’hạ hồm
Màn: ມຸ້ງ Mụng
Đệm: ເສື່ອ Sừa
Gối: ໝອນ Mỏn
Ga, khăn rải giường: ຜ້າປູຕຽງ P’hạ pụ tiêng
Khăn tắm: ແພອາບນ້ຳ P’he ạp nặm
Khăn mặt: ຜ້າເຊັດໜ້າ Phạ xết nạ
Tủ: ຕູ້ Tụ
Giá sách: ຖ້ານໃສ່ປື້ມ Thạn sày pựm
Rổ: ກະຕ່າ Kạ tà
Rá: ກະບຽນ Kạ biên
Quạt máy: ພັດລົມ P’hắt lôm
Máy điều hoà: ແອ E
Kính râm: ແວ່ນມືດ, ແວ່ນກັນແດດ Vèn mựt, vèn kăn đẹt
Kính cận: ແວ່ນຕາສຳລັບຄົນແສງຕາສັ້ນ Vèn ta sẳm lắp khôn sẻng ta sặn
(Kính đeo mắt dùng cho người có tầm nhìn gần)

Chổi: ຟອຍກວາດ Phoi kuột
Con dao: ມີດ Mịt
Chày: ສາກ Sạc
Cối giã gạo: ຄົກຕຳເຂົ້າ Khôốc tăm khạu
Dao con: ມີດນ້ອຍ Mịt nọi
Cốc cà fê: ຈອກກາເຟ Choọc cà fê
Cốc rượu: ຈອກເຫລົ້າ Choọc lậu
Cốc bia: ຈອກເບຍ Choọc bia
Chai rượu: ແກ້ວເຫລົ້າ Kẹo lậu
Bàn: ໂຕະ Tộ
Ghế: ຕັ່ງ Tằng

Hàng bán đồ khô ຮ້ານຂາຍເຄ່ອງແຫ້ງ Hạn khải khường hẹng

Trứng gà: ໄຂ່ໄກ່ Khày kày
Trứng vịt: ໄຂ່ເປັດ Khày pết
Bột: ແປ້ງ Pẹng
Bột đao: ແປ້ງມັນ Pẹng măn
Bột đậu xanh: ແປ້ງຖົ່ວຂຽວ Pẹng thùa khiểu
Bột mì: ແປ້ງເຂົ້າຈີ່ Pẹng khạu chì
Bột ngọt, mỳ chính: ແປ້ງນົວ Pẹng nua
Gạo nếp: ເຂົ້າໜຽວ Khạu niểu
Bột nếp: ແປ້ງເຂົ້າໜຽວ Pẹng khạu niểu
Gạo tẻ: ເຂົ້າຈ້າວ Khạu chạo
Bột tẻ: ແປ້ງເຂົ້າຈ້າວ Pẹng khạu chạo
Bơ: ເບີ
Đậu nành: ຖົ່ວເຫລືອງ Thùa lưởng
Đỗ đen: ຖົ່ວດຳ Thùa đăm
Lạc: ຖົ່ວດີນ Thùa đin
Đường: ນ້ຳຕານ Nặm tan
Mật: ນ້ຳຕານອ້ອຍ Nặm tan ọi (đường mía)
Sữa: ນ້ຳນົມ Nặm nôm
Cà phê: ກາເຟ Cà fê
Tỏi khô: ກະທຽມແຫ້ງ Kạ thiêm hẹng
Hành khô: ຜັກບົ່ວແຫ້ງ P’hắc bùa hẹng
Ớt khô: ໝາກເຜັດແຫ້ງ Mạc phết hẹng

Nghề nghiệp : ອາຊີບ - ໂຮງຮຽນ A xịp

Anh làm việc gì?: ອ້າຍເຮັດວຽກຫຍັງ? Ại hết việc nhẳng?
Nông dân: ຊາວນາ Xao na
Công nhân: ກຳມະກອນ Căm mạ con
Nhân dân: ປະຊາຊົນ Pạ xa xôn
Cán bộ: ພະນັກງານ P’hạ nắc ngan
Hiệu trưởng: ອຳນວຍການໂຮງຮຽນ Ăm nuôi can hôông hiên
Phó hiệu trưởng: ຮອງອຳນວຍການໂຮງຮຽນ Hoong ăm nuôi can hôông hiên
Người phụ trách sinh viên: ຜູ້ຮັບຜິດຊອບນັກສຶກສາ P’hu hắp p’hịt xọp nắc sức sả
Tổ trưởng: ຫົວໜ້າໜ່ວຍ Hủa nạ nuồi
Chủ nhiệm khoa: ຫົວໜ້າພະແນກ Hủa nạ p’hạ nẹc
Đại diện sinh viên: ຕາງໜ້ານັກສຶກສາ Tàng nạ nắc sức sả
Bán hàng buôn: ຂາຍເຄື່ອງຍົກ Khải khường nhốc
Bán buôn: ຂາຍຍົກ, ຂາຍສົ່ງ Khải nhốc, khải sôồng
Bán lẻ: ຂາຍຍ່ອຍ Khải nhòi
Mỏ, địa chất: ບໍ່ແຮ່, ທໍລະນີສາດ Bò hè, tho lạ ni sạt
Kỹ sư: ວິສະວະກອນ Vị sạ vạ con
Bác sĩ: ທ່ານໝໍ Thàn mỏ
Y tá: ແພດພະຍາບານ P’hẹt p’hạ nha ban
Y tế: ສາທາ Sả tha
Y học: ແພດສາດ P’hẹt sạt
Tài chính: ການເງິນ Can ngân
Công nghiệp: ອຸດສາຫະກຳ Út sả hạ căm
Nông nghiệp: ກະສິກຳ Cạ sị căm
Lâm nghiệp: ປ່າໄມ້ Pà mạy
Kinh tế: ເສດຖະກິດ Sệt thạ kít
Tòa án nhân dân: ສານປະຊາຊົນ Sản pạ xa xôn
Ngoại giao: ການຕ່າງປະເທດ Can tàng pạ thệt
Giao thông: ຄົມມະນາຄົມ Khôm mạ na khôm
Ngoại thương: ການຄ້າຕ່າງປະເທດ Can khạ tàng pạ thệt
Thương nghiệp: ການຄ້າພາຍໃນ Can khạ p’hai nay
Bách khoa: ສັບພະວິຊາ Sắp p’hạ vị xa
Sư phạm: ສ້າງຄູ Sạng khu
Báo ảnh: ຂ່າວສານ Khào sản
Văn hóa: ວັດທະນະທຳ Vắt thạ nạ thăm
Khảo cổ học: ບູຮານຄະດີ Bu han khạ đi
Cô giáo: ເອ້ືອຍຄູ Ượi khu
Thày giáo: ອ້າຍຄູ Ại khu
Giáo viên: ອາຈານ A chan
Sư sãi: ເຈົ້າຫົວ Chậu hủa
Thạc sĩ: ປາຮິນຍາໂທ Pa lin nha thô
Tiến sĩ: ປາຮິນຍາເອກ Pa lin nha ệc
Bưu điện, bưu chính: ໄປສະນີ Pay sạ ni
Giáo sư: ສາດສະດາຈານ Sạt sạ đa chan
Nhà bác học: ນັກປາດ Nắc pạt
Nhà khoa học: ນັກວິທະຍາສາດ Nắc vị thạ nha sạt
Nhà nghiên cứu: ນັກຄົ້ນຄ້ວາ Nắc khộn khọa
Nhạc sĩ: ນັກດົນຕີ Nắc đôn ti
Ca sĩ: ນັກຮ້ອງ Nắc hoọng
Họa sĩ: ນັກແຕ້ມ Nắc têm
Phiên dịch: ແປພາສາ Pe p’ha sả
Lái xe: ຂັບລົດ Khắp lốt
Người đánh cá: ຊາວປາມົງ Xao pa mông
Thợ điện: ຊ່າງໄຟຟ້າ Xàng phay phạ
Thợ mộc: ຊ່າງໄມ້ Xàng mạy
Xây dựng: ກໍ່ສ້າງ Cò sạng
Thợ in: ຊ່າງພີມ Xàng p’him
Thợ đúc: ຊ່າງຄັວດ Xàng khoắt
Thợ chụp ảnh: ຊ່າງຖ່າຍຮູບ Xàng thài húp
Đầu bếp: ພໍ່ຄົວ, ແມ່ຄົວ P’hò khua, mè khua
Thợ may: ຊ່າງຕັດຫຍິບ Xàng tắt nhíp
Thợ lặn: ນັກດຳນ້ຳ Nắc đăm nặm
Thợ quét vôi: ຊ່າງທາສີ, ຊ່າງປູນ Xàng tha sỉ, xàng pun
Thợ rèn: ຊ່າງເຫລັກ Xàng lếc
Thợ bạc, thợ kim hoàn: ຊ່າງເງິນ, ຊ່າງຄຳ Xàng ngân, xàng khăm
Thợ gốm: ຊ່າງປັ້ນ Xàng pặn
Thợ nguội: ຊ່າງເຂົ້າຈັກ Xàng khậu chắc
Thợ tiện: ຊ່າງກຶງ Xàng cưng
Thợ cơ khí: ຊ່າງກົນ Xàng côn
Nhà văn: ຊ່າງຂຽນ Xàng khiển
Thợ đồng hồ: ຊ່າງນາລິກາ Xàng na lị ca
Thợ thủ công: ຊ່າງຫັດຖະກຳ Xàng hắt thạ căm
Thợ đóng gạch: ຊ່າງອັດດິນຈີ່ Xàng ắt địn chì
Thợ đúc, công nhân luyện kim: ຊ່າງຫລໍ່ Xàng lò
Thợ làm mũ, nón: ຊ່າງໝວກ Xàng muộc
Thợ đóng giầy: ຊ່າງເກິບ Xàng cớp

Thợ thêu: ຊ່າງແສ່ວ Xàng sèo

Trường học: ໂຮງຮຽນ Hôông hiên

Đại học kinh tế: ມະຫາວິທະຍາໄລເສດຖະກິດ Mạ hả vị thạ nha lay sệt thạ kít
Đại học tài chính: ມະຫາວິທະຍາໄລການເງິນ Mạ hả vị thạ nha lay can ngân
Đại học ngân hàng: ມະຫາວິທະຍາໄລທະນາຄານ Mạ hả vị thạ nha lay thạ na khan
Đại học khoa học xã hội và nhân văn: ມະຫາວິທະຍາໄລວິທະຍາສາດສັງຄົມ ແລະ ມະນຸດສາດ Mạ hả vị thạ nha lay vị thạ nha sạt sẳng khôm lẹ ma nút sạt
Đại học khoa học tự nhiên: ມະຫາວິທະຍາໄລວິທະຍາສາດດຳມະສາດ Mạ hả vị thạ nha lay vị thạ nha sạt đăm mạ sạt
Đại học xây dựng: ມະຫາວິທະຍາໄລກໍ່ສ້າງ Mạ hả vị thạ nha lay cò sạng
Đại học bách khoa: ມະຫາວິທະຍາໄລສັບພະວິຊາ Mạ hả vị thạ nha lay sắp p’hạ vị xa
Trường kỹ thuật quân sự: ໂຮງຮຽນເຕັກນິກການທະຫານHôông hiên tếc ních can thạ hản
Trường Đảng: ໂຮງຮຽນພັກ Hôông hiên p’hắc
Trường hành chính: ໂຮງຮຽນການປົກຄອງ Hôông hiên can pốc khoong
Trường quản lý giáo dục: ໂຮງຮຽນຄຸ້ຄອງການສຶກສາ Hôông hiên khụm khoong can sức sả
Trường công đoàn: ໂຮງຮຽນກຳມະບານ Hôông hiên căm mạ ban
Trường mẫu giáo: ໂຮງຮຽນອະນູບານ Hôông hiên ạ nụ ban
Trường phổ thông: ໂຮງຮຽນສາມັນ Hôông hiên sả măn
Trường tiểu học: ໂຮງຮຽນປະຖົມ Hôông hiên pạ thổm
Trường phổ thông cơ sở: ໂຮງຮຽນມັດທະຍົມຕົ້ນ Hôông hiên mắt thạ nhôm tộn
Trường phổ thông trung học: ໂຮງຮຽນມັດທະຍົມປາຍ Hôông hiên mắt thạ nhôm pai
Trường dạy nghề: ໂຮງຮຽນສອນວິຊາຊີບ Hôông hiên sỏn vị xa xịp
Trường trung cấp: ໂຮງຮຽນມັດຍົມສຶກສາ Hôông hiên mắt nhôm sức sả
Trường cao đẳng: ໂຮງຮຽນທຽບເທົ່າມະຫາວິທະຍາໄລ Hôông hiên thiệp thùa mạ hả vị thạ nha lay

Nước mạch, nước phun: ນ້ຳອອກບໍ່, ນ້ຳຜຸ Nặm oọc bò, nặm p'hụ
Cầu: ຂົວ Khủa
Đại sứ quán: ສະຖານທູດ Sạ thản thụt
Bưu điện: ໄປສະນີ Pay sạ ni
Bến xe: ສະຖານີລົດເມ, ຄີວລົດ Sạ thả ni lốt mê, Khiu lốt
Thư viện: ຫໍສະໝຸດ Hỏ sạ mút
Ngân hàng: ທະນາຄານ Thạ na khan
Nhà văn hóa: ຫໍວັດທະນາທຳ Hỏ vắt thạ nạ thăm
Rạp chiếu bóng: ໂຮງສາຍຮູບເງົາ Hôông sải húp ngâu
Rạp hát: ໂຮງລະຄອນ Hôông lạ khon
Rạp xiếc: ໂຮງກາຍະສິນ Hôông ca nhạ sỉn
Nhà quốc hội: ຫໍສະພາ Hỏ sạ p’ha
Viện thương mại: ສະຖາບັນການຄ້າ Sạ thả băn can khạ
Khách sạn: ໂຮງແຮມ Hôông hem
Nhà khách chính phủ: ເຮືອນພັກລັດຖະບານ Hươn p’hắc lắt thạ ban
Nhà nghỉ: ເຮືອນພັກ Hươn p’hắc
Viện bảo tàng: ຫໍພິພິດະພັນ Hỏ p’hị p’hị đạ p’hăn
Đài kỷ niệm: ອະນຸສາວະລີ Ạ nụ sả vạ li
Đài chiến thắng: ປະຕູໄຊ Pạ tu xay
Đài liệt sĩ: ອະນຸສາວະລີນັກຮົບ Ạ nụ sả vạ li nắc hốp
Nghĩa trang liệt sĩ: ປ່າຂ້ານັກຮົບ Pà xạ nắc hốp
Công viên: ສວນສາທາລະນະ Suổn sả tha lạ nạ
Vườn bách thú: ສວນສັດ Suổn sắt
Biển: ທະເລ Thạ lê
Sông: ແມ່ນ້ຳ Mè nặm
Suối: ຫ້ວຍ Huội
Hang đá: ຖ້ຳຫີນ Thậm hỉn
Thác: ຕາດ, ນ້ຳຕົກຄາດ Tạt, nặm tốc tạt
Đường quốc lộ: ທາງຫລວງ Thang luổng
Chùa: ວັດ Vắt
Tháp: ພະທາດ P’hạ thạt
Di tích lịch sử: ຮ່ອງຮອຍປະຫວັດສາດ Hoòng hoi pạ vắt sạt
Quảng trường: ສະນາມຫລວງ Sạ nảm luổng
Hội trường: ຫ້ອງປະຊຸມ Hoọng pạ xum
Câu lạc bộ: ສະໂມສອນ Sạ mô sỏn
Khách sạn quốc tế: ໂຮງແຮມສາກົນ Hôông hem sả côn
Siêu thị: ສັບພະສິນຄ້າ Sắp p’hạ sSỉn khạ
Sân vận động: ສະໜາມກິລາ Sạ nảm kỵ la
Ao, hồ: ບຶງ, ໜອງ Bưng, noỏng
Ngã tư: ສີ່ແຍກ Sì nhẹc
Đèn xanh: ໄຟຂຽວ Phay khiểu
Đèn đỏ: ໄຟແດງ Phay đeng
Đèn vàng: ໄຟເຫລືອງ Phay lưởng
Thành phố: ຕົວເມືອງ, ນະຄອນ Tua mương, nạ khon
Thủ đô: ນະຄອນຫລວງ Nạ khon luổng
Thị xã: ເທດສະບານ Thệt sạ ban
Thị trấn: ຕົວເມືອງນ້ອຍ Tua mương nọi
Tỉnh: ແຂວງ Khoẻng
Huyện: ເມືອງ Mương
Quận: ຄຸ້ມ Khụm

Cơ thể con người: ຮ່າງກາຍຂົນເຮົາ Hàng kai khôn hau

Mặt: ໜ້າ Nạ
Đầu: ຫົວ Hủa
Tóc: ຜົມ Phổm
Mũi: ດັງ Đăng
Mắt: ຕາ Ta
Tai: ຫູ Hủ
Mồm, miệng, môi: ປາກ,ຮີມປາກ Pạc, him pạc
Răng: ແຂ້ວ Khẹo
Má: ແກ້ມ Kẹm
Lưỡi: ລີ້ນ Lịn
Chân: ຕີນ Tin
Cẳng ແຂ່ງຂາ Khèng khả
Đầu gối: ຫົວເຂົ່າ Hủa khàu
Đùi: ກົກຂາ Cốc khả
Bàn chân: ຜາຕີນ P’hả tin
Ngón chân: ດີ້ວຕີນ Địu tin
Móng chân: ເລັບຕີນ Lếp tin
Tay: ມື
Cánh tay: ແຂນ Khẻn
Khuỷu tay: ຂໍ້ສອກ Khọ soọc
Ngón tay: ດີ້ວມື Địu mư
Móng tay: ເລັບມື Lếp mư
Cổ: ຄໍ Kho
Ngực: ເອິກ Ấc
Rốn: ສະບື Sạ bư
Bụng: ທ້ອງ Thoọng
Lưng: ຫລັງ Lẳng
Mông: ກົ້ນ Cộn
Máu: ເລືອດ Lượt
Gan: ຕັບ Tắp
Gân: ເອັນ Ên
Phổi: ປອດ Pọt
Dạ dày: ກະເພາະ Kạ phọ
Bắp thịt: ກ້າມຊີ້ນ Kạm xịn
Thần kinh: ປະສາດ Pạ sạt
Da: ຜິວໜັງ Phỉu nẳng
Ruột: ໄສ້ Sạy

Tập nói:

Em có đôi mắt đẹp lắm: ນ້ອງມີດວງຕາງາມຫລາຍ Noọng mi đuông ta ngam lải
Hôm nay chị nhức đầu: ມື້ນີ້ເອື້ອຍປວດຫົວ Mự nị ượi puột hủa
Học nhiều thần kinh căng thẳng: ຮຽນຫລາຍປະສາດເຄັ່ງຕຶງ Hiên lải pạ sạt khềng tưng
Cắt móng tay cho em với: ຕັດເລັບມືໃຫ້ນ້ອງແດ່ Tắt lếp mư hạy noọng đè
Tôi đau mắt: ຂ້ອຍເຈັບຕາ Khọi chếp ta
Người Châu Âu da trắng: ຄົນເອິຣົບຜືວຂາວ Khôn ơ lốp phỉu khảo
Người Châu Phi da đen: ຄົນອາຟາລິກກາຜີວດຳ Khôn a pha lích ca phỉu đăm
Người Châu Á da vàng: ຄົນອາຊີຜີວເຫລືອງ Khôn a xi phỉu lưởng

Các từ trái nghĩa: ບັນດາສັບກົງກັນຂ້າມກັນ Ban đa sắp kông kăn khạm kăn

Già - Trẻ: ເຖົ້າ-ໜຸ່ມ Thạu - Nùm
Béo - Gày: ຕຸ້ຍ-ຈ່ອຍ Tụi - Chòi
Cao - Thấp: ສູງ-ຕ່ຳ Sủng - Tằm
Rộng - Hẹp: ກ້ວາງ-ແຂບ Kuộng - Khẹp
Dài - Ngắn: ຍາວ-ສັ້ນ Nhao - Sặn
Dày - Mỏng: ໜາ-ບາງ Nả - Bang
Chật - Lỏng: ຄັບ-ຫລົມ Khắp - Lổm
Nóng - Lạnh: ຮ້ອນ-ເຢັນ Họn - Dên
Dễ - Khó: ງ່າຍ-ຍາກ Ngài - Nhạc
Đen - Trắng: ດຳ-ຂາວ Đăm - Khảo
Cứng - Mềm: ແຂງ-ອ່ອນ Khẻng - Òn
Tốt - Xấu: ດີ-ຊົ່ວ Đi - Xùa
To - Nhỏ: ໃຫຍ່-ນ້ອຍ Nhày - Nọi
Đóng - Mở: ອັດ-ໄຂ Ắt - Khảy
Nói to - Nói khẽ: ເວົ້າດັງ-ເວົ້າຄ່ອຍ Vạu đăng - Vạu khòi
Nặng - Nhẹ: ໜັກ-ເບົາ Nắc - Bau
Ướt - Khô: ປຽກ-ແຫ້ງ Piệc - Hẹng
Sống - Chín: ດິບ-ສຸກ Đíp - Súc
Chua - Ngọt: ສົ້ມ-ຫວານ Sộm - Vản
Mặn – Nhạt: ເຄັມ-ຈືດ Khêm – Chựt
Nhanh - Chậm: ໄວ-ຊ້າ Vay - Xạ
Trước - Sau: ກ່ອນ-ຫລັງ Kòn - Lẳng

Màu: ສີ Sỉ
Màu vàng: ສີເຫລືອງ Sỉ lưởng
Màu đỏ: ສີແດງ Sỉ đeng
Màu trắng: ສີຂາວ Sỉ khảo
Màu đen: ສີດຳ Sỉ đăm
Màu da cam: ສີສົ້ມ, ສີໝາກກ້ຽງ Sỉ sộm, sỉ mạc kiệng
Màu xanh: ສີຂຽວ Sỉ khiểu
Màu tím: ສີມ່ວງ Sỉ muồng
Màu nâu: ສີນ້ຳຕານ, ສີກະເບົາ Sỉ nặm tan, sỉ kạ bâu
Màu ngà, mầu sữa: ສີນ້ຳນົມ Sỉ nặm nôm
Màu hồng: ສີບົວ Sỉ bua


Ký hiệu cần lưu ý: ສັນຍະລັກທີ່ຄວນເອົາໃຈໃສ່ Sẳn nhạ lắc thì khuôn au chay sày
Cấm hái hoa: ຫ້າມເດັດດອກໄມ້ Hạm đết đoọc mạy
Cấm hút thuốc: ຫ້າມສູບຢາ Hạm sụp da
Cấm vào: ຫ້າມເຂົ້າໄປ Hạm khậu pay
Cấm đỗ xe: ຫ້າມຈອດລົດ Hạm chọt lốt
Cấm bóp còi: ຫ້າມບີບແກ Hạm bịp ke
Chạy chậm: ແລ່ນຊ້າ Lèn xạ
Tốc độ 20km/h: ຄວາມໄວຈຳກັດ ຊາວກິໂລແມັດ/ຊົ່ວໂມງ Khoam vay chăm cắt xao ki lô mét tò xùa môông
Đừng sờ: ຢ່າແຕະຕ້ອງ Dà tẹ toọng
Cấm dẫm lên cỏ: ຫ້າມຢຽບຫຍ້າ Hạm diệp nhạ
Điểm đỗ xe buýt: ບ່ອນຈອດລົດເມປະຈຳທາງ Bòn chọt lốt mê pạ chăm thang
Nơi đỗ xe: ບ່ອນຈອດລົດ Bòn chọt lốt
Chú ý nguy hiểm: ລະວັງອັນຕະລາຍ Lạ văng ăn tạ lai
Lối vào: ທາງເຂົ້າ Thang khậu
Lối ra: ທາງອອກ Thang oọc
Trạm sửa chữa xe: ອູ່ສ້ອມແປງລົດ Ù sọm peng lốt
Trạm xe: ອູ່ລົດ Ù lốt
Đường một chiều: ທາງລວງດຽວ Thang luông điêu
Đường cao tốc: ທາງດ່ວນ Thang đuồn
Đường cong: ທາງໂຄ້ງ Thang khôộng
Đường ngược chiều: ທາງລ່ອງ Thang loòng
Đường đôi: ທາງຄູ່ Thang khù

Cân đong và đo lường: ການຊັ່ງຕວງ ແລະ ວັດແທກ Can xằng tuông lẹ vắt thẹc

Diện tích: ເນື້ອທີ່ Nữa thì
Thể tích: ບໍລິມາດ Bo lị mạt
Trọng lượng: ນ້ຳໜັກ Nặm nắc
Dung tích: ປະລິມານ Pạ lị man
Mẫu tây: ເຮັກຕາ Hếc ta
Nặng một cân: ໜັກໜຶ່ງກິໂລກາລາມ Nắc nừng ki lô ka lam
Nặng hai tấn: ໜັກສອງໂຕ່ນ Nắc soỏng tồn
Dài hai mươi mét: ຍາວຊາວແມັດ Nhao xao mét
Đường dài năm mươi ki lô mét: ເສັ້ນທາງຍາວຫ້າສິບກິໂລແມັດ Sện thang nhao hạ síp ki lô mét
Thước kẻ dài mười centimet: ໄມ້ບານທັດຍາວສິບຊັງຕີແມັດ Mạy ban thắt nhao síp xăng ti mét
Một phân: ໜື່ງຫຸນ Nừng hủn
Mười phân: ສິບຫຸນ Síp hủn
Một chỉ vàng: ຄຳໜຶ່ງສະຫລຶງ Khăm nừng sạ lửng
Bốn chỉ vàng Lào bằng một bạt vàng Lào: ສີ່ສະຫລຶງເທົ່າກັບໜຶ່ງບາດຄຳລາວ Sì sạ lửng cắp nừng bạt khăm Lao
Tấn: ໂຕ່ນ Tồn
Tạ: ຮ້ອຍກິໂລ Họi ki lô (100 ki lô)

Chủ đề quân đội : ກອງທັບ (coong thắp)

Quân đội nhân dân Việt Nam: ກອງທັບປະຊາຊົນຫວຽດນາມ (coong thắp pạ xa xôn Việt Nam)
Quân đội giải phóng nhân dân Lào: ກອງທັບປົດປ່ອຍປະຊາຊົນລາວ (coong thắp pốt pòi pạ xa xôn Lào)
Chiến sĩ : ນັກລົບ (nắc lốp)
Dân quân: ທະຫານລາດ (thá hản lạt)
Binh chủng: ເຫລົ່າຮົບ (lầu lốp)
Pháo binh: ທະຫານປືນໃຫຍ່ (Thá hản pưn nhày)
Hải quân/thủy quân: ທະຫານເຮືອ (Thá hản hưa)
Hậu cần: ພະລາທິການ (P’hạ la thi can)
Thông tin: ຂ່າວສານ (Khào sản)
Vũ khí: ອາວຸດ (A vút)
Xe tăng: ລົດຖັງ (lốt thẳng)
Pháo cao xạ: ປືນປ້ອງກັນອາກາດ (Pưn poong căn a cạt)
Súng kíp: ປືນແກັບ (Pưn kép)
Tên lửa: ຈະຫລວດ, ລູກສອນໄຟ (Chạ luột, lục sỏn phay)
Bộ binh: ທະຫານບົກ (Thá hản bốc)
Đơn vị: ກົມກອງ (kôm koong)
Không quân: ກອງທັບາກາດ (koong thắp a cạt)
Bộ đội đặc biệt: ທະຫານພິເສດ (thá hản p’hị sệt)
Bộ đội tình nguyện: ທະຫານອາສາສະໝັກ (Thạ hản ạ sả sạ mắc)
Trinh sát: ສືບຂ່າວ (Sựp khào)
Tham mưu: ເສນາທິການ (Sể na thị can)
Đạn dược: ລູກລະເບີດ (Lục lạ bợt)
Đại bác: ປືນໃຫຍ່, ປືນການົງ (Pưn nhày, pưn ca nông)
Súng trường: ປືນເຫລັກຍາວ (Pưn lếc nhao)
Súng cối: ປືນຄົກ (Pưn khôốc)
Súng liên thanh: ປືນກົນ (Pưn côn)
Súng lục, súng ngắn: ປືນສັ້ນ (Pưn sặn)
Súng máy: ປືນຈັກ (Pưn chắc)
Súng tiểu liên: ປືນກົນເບົາ (Pưn côn bau)
Súng tự động: ປືນອັກຕະໂນມັດ (Pưn ắc tạ nô mắt)
Lựu đạn: ໝາກແຕກ (Mạc tẹc)
Ra đa: ຊີຍານຈັບ, ລາດາ (Xi nhan chắp, la đa)
Bom, bom nổ chậm: ໝາກ"ບອມ", ບອມແຕກຊ້າ (Bom, bom tẹc xạ)
Mìn: ໝາກມີ່ນ, ລະເບີດຝັງດີນ (mạc mìn, lạ bợt phẳng đin)
Ban chỉ huy: ຄະນະບັນຊາການ (Khạ nạ băn xa can)
Cục tác chiến: ກົມສູ້ຮົບ (Kôm xù lốp)
Tiểu đội: ໝູ່ (Mù)
Trung đội: ໝວດ (Muột)
Đại đội: ກອງຫ້ອຍ (Koong họi)
Tiểu đoàn: ກອງພັນນ້ອຍ (Koong phăn nọi)
Trung đoàn: ກອງພັນໃຫຍ່ (Koong phăn nhày)
Sư đoàn: ກອງພົນ (Koong phôn)
Quân đoàn: ກົມກອງ (Kôm koong)
Nguyên soái: ຈອມພົນ (Chom phôn)
Hành quân: ເຄື່ອນັບ (Khừa nắp)
Dân vận: ຂົນຂວາຍປະຊາຊົນ (khổn khoải pạ xa xôn)
Gián điệp: ນັກສືບ (Nắc sựp)
Phòng ngự: ປ້ອງປົກ, ປ້ອງກັນ (Poọng pốc/ pọong căn)
Đánh du kích:ໂຈມຕີກອງຫລອນ (chôm ti koong lỏn)
Bao vây: ປິດລ້ອມ (pít lọm)
Chỉ huy: ບັນຊາ (băn xa)
Tù binh: ສະເລິຍເສິກ (Sạ lơi sớc)
Bảo vệ: ປົກປັກຮັກສາ (pốc pắc hắc xả)
Tập hợp: ເຕົ້າໂຮມ (Tậu hôm)
Thắng lợi: ໄຊຊະນະ (Xay xạ nạ)
Bộ quốc phòng: ກະຊວງປອງກັນປະເທດ (Cạ xuông poong căn pa thệt)
Sĩ quan: ນາຍທະຫານ (Nai thạ hản)
Chiến thuật: ຍຸດທະວື (Nhút thạ vư)
Chiến lược: ຍຸດທະສາດ (Nhút thạ sạt)
Trú quân: ປະທັບຊົ່ວຄາວ (Pạ thắp xùa khao)
Đánh đồn: ຕີຄ້າຍປົດ (Ti khại pốt)
Binh vận: ການຂົນຂວາຍ (Can khổn khoải)
Phục kích: ດັກສະກັດ (Đắc sạ cắt)
Tấn công: ບຸກຈົມຕີ (Búc chôm ti)
Xung phong: ຕະລູມບອນ (Tạ lum bon)
Bắn tỉa: ຍິງຈຽນ (Nhinh chiên)
Tiêu diệt: ທຳລາຍລ້າງ (Thăm lai lạng)
Duyệt binh: ສວນສະໜາມ (Suổn sạ nảm)
Thất bại: ເສຍໄຊ (Sỉa xay)
Doanh trại quân đội: ຄ້າຍະຫານກອງທັບ (Khạ nhạ hản coong thắp)
Anh nuôi: ອ້າຍລ້ຽງ (Ại liệng)
Quân y: ເສນາຮັກ (Sể na hắc)
Quân trang: ເຄື່ອງນູ່ງທະຫານ (Khường nùng thạ hản)
Quân phục: ເຄື່ອງແບບທະຫານ (Khường bẹp thạ hản)
Quân dụng: ອາວຸດຍຸດທະສຳພາລະ (A vút nhút thạ sẳm p’ha lạ)
Quân lực: ກຳລັງທະຫານ (Căm lăng thạ hản)
Quân hàm: ຊັ້ນ (Xặn)
Quân hiệu: ກາໝາຍໃນກອງທັບ (Ca mải nay koong thắp)
Huân chương: ຫລຽນໄຊ (Liển xay)
Huy chương: ຫລຽນກາ (Liển ca)
Chiến hào: ຂຸມຄອງ (Khum khoong)
Chiến khu: ເຂດທະຫານ (Khệt thạ hản)

Câu trao đổi: ຄຳແລກປ່ຽນ Khăm lẹc piền

- Đồng chí ở đơn vị nào?
ສະຫາຍຢູ່ກົມກອງໃດ?
(Sạ hải dù kôm koong đay?)

- Tôi là bộ đội tình nguyện.
ຂ້ອຍແມ່ນທະຫານອາສາສະໝັກ
(Khọi mèn tha hản a sả xa mắc)

- Ở bộ binh hay pháo binh?
ແມ່ນທະຫານບົກຫລືທະຫານປືນໃຫຍ່?
(Mèn thá hản bốc lử thá hản pưn nhày?)

- Ở binh chủng thông tin.
ຢູ່ເຫລົ່າຮົບສື່ສານ
(Dù lầu lốp sừ sản.)

- Coi chừng âm mưu của địch gần đây như thế nào?
ລະວັງມໍ່ໆນີ້ເລ່ກົນຂອງສັດຕູຄືແນວໃດ?
(Lạ văng mò mò nị lề côn khoỏng sắt tu khư neo đay?)

- Địch tiến hành chiến tranh phá hoại nhiều mặt, làm ta suy yếu để thôn tính.
ສັດຕູດຳເນີນສົງຄາມທຳລາຍຮອບດ້ານ ເຮັດໃຫ້ເຮົາອ່ອນເພຍເພື່ອຢຶດເອົາ
(Sắt tu đăm nơn sôổng kham thăm lai họp đạn, hết hay hau òn p’hia p’hừa dứt au.)

- Nó hay đánh ta ở đâu? Lúc nào?
ມັນເຄິຍຕີເຮົາຢູ່ໃສ? ເວລາໃດ?
(Măn khơi ti hau dù sảy? Vê la đay?)

- Nó đánh lúc ta sơ hở, thiếu cảnh giác, đánh khi ta hành quân hoặc trú quân.
ມັນເຄິຍຕີເຮົາໃນເວລາພວກເຮົາເຜີຕົວ, ບໍ່ລາວັງ, ຕີໃນເມື່ອເຮົາເດິນທັບຫລືຕັ້ງທັບ
(Măn khơi ti hau nay vê la phuộc hau p'hở tua, bò la văng, ti nay mừa hau đơn thắp lử tặng thắp.)

- Nó hay đánh (chuyên dùng) bằng vũ khí gì?
ມັນເຄິຍໃຊ້ອາວຸດຫຍັງ?
(Măn khơi xạy a vút nhẳng?)

- Bằng súng AK và B40.
ມັນໃຊ້ປືນອາກາແລະເບສີ່ສິບ
(Măn xạy pưn AK lẹ B sì síp)

- Bằng chiến thuật gì?
ໂດຍຍຸດທະວີທີ່ໃດ?
(Đôi dút tha vi thì đay?)

- Phục kích đánh giao thông là chính, tránh đụng độ với chủ lực của ta.
ສະກັດຕີທາງຄົມມະນາຄົມເປັນຕົ້ນຕໍ, ຫລີກເວັ້ນປະທະກັບກຳລັງຫລວງຂອງເຮົາ
(Sá cắt ty thang mạ na khôm pên tộn to, lịch vện pạ thá cắp căm lăng luổng khoỏng hau)

- Anh chỉ huy đại đội hay tiểu đoàn?
ອ້າຍໄດ້ບັນຊາກອງຫ້ອຍຫລືກອງພັນ?
(Ại đạy băn sa koong họi lử koong phăn?)

- Tôi chỉ huy trung đội bộ đội địa phương.
ຂ້ອຍບັນຊາໝວດທະຫານທ້ອງຖິ່ນ
(Khọi băn xa muột thá hản thoọng thìn.)

- Tại sao chưa tấn công ngay?
ເປັນແນວໃດບໍ່ບຸກໂຈມຕີເລິຍ?
(Pên neo đay bò búc chôm ti lơi?)

- Vì chuẩn bị chưa đầy đủ.
ເພາະວ່າການກະກຽມຍັງບໍ່ທັນຄົບຖ້ວນ
(P’họ và can cạ kiêm nhăng bò thăn khốp thuộm.)

- Làm gì để phá được đội quân ngầm của địch?
ເຮັດແນວໃດຈຶ່ງທຳລາຍໄດ້ກຳລັງໃຕ້ດີນຂອງສັດຕູ?
(Hết neo đay chừng thăm lai đạy căm lăng tạy đin khoỏng sắt tu?)

- Phải giác ngộ chính trị làm gốc, đồng thời phải củng cố cơ sở chính trị, xây dựng lực lượng vũ trang, phải thực sự dựa vào địa phương mới phá được. ຕ້ອງເອົາການຕື່ຕົວການເມືອງເປັນຕົ້ນຕໍ,ພ້ອມກັນນັ້ນຕ້ອງປັບປຸງຮາກຖານການເມືອງ, ກໍ່ສ້າງກຳລັງປະກອບອາວຸດ, ຕ້ອງອິງໃສ່ທ້ອງຖີ່ນຢ່າງແທ້ຈິງຈຶ່ງຈະທຳລາຍໄດ້
(Toong au can từn tua can mương pên tộn tò, p’họm căn nặn toọng pắp pụng hạc thản can mương, cò sạng căm lăng pạ cọp a vút, tọng ing sày thoọng thìn dàng thẹ chinh chừng chạ thăm lai đạy.)

- Hậu cần tại chỗ rất quan trọng, làm thế nào để thực hiện được?
ພະລາທິການກັບທີ່ແມ່ນສຳຄັນ, ເຮັດແນວໃດຈຶ່ງປະຕີບັດໄດ້?
(P’há la thi can cắp thì mèn sẳm khăn, hết neo đây chừng pa ti bắt đạy?)

- Hậu cần tại chỗ thì không tốn công vận chuyển, cung cấp được kịp thời và đầy đủ hơn. ພະລາທິການກັບທີ່ບໍ່ເສຍຄ່າຂົນສົ່ງ, ສະໜອງໄດ້ທັນການ ແລະ ພຽງພໍກ່ວາ
(P’há la thi can cắp thì bò sỉa khà khổn sổng, sá noỏng đạy thăn can lẹ p’hiêng p’ho quà.)

- Muốn thế phải tăng gia sản xuất, giác ngộ nhân dân góp phần nuôi quân.
ຢາກໄດ້ແນວນັ້ນ ຕ້ອງເພີ່ມພູນການຜະລິດ, ສຶກສາໃຫ້ປະຂາຂົນປະກອບສ່ວນລ້ຽງດູກອງທັບ
(Dạc đạy neo nặn, tọng p’hờm p’hun can phá lít, sức sả hạy pạ xa xôn pạ cọp suồn liệng đu koong thắp

Các bệnh tật: ບັນດາພະຍາດ Băn đa p’hạ nhạt

Bệnh lây: ພະຍາດຕິດແປດ Phạ nhạt tít pẹt
Chảy máu: ເລືອດອອກ Lượt oọc
Ho: ໄອ Ay
Điều trị: ປິ່ນປົວ Pìn pua
Điều dưỡng: ປິ່ນປົວບຳລຸງ Pìn pua băm lung
Xoa bóp: ບີບ, ນວດ Bịp, nuột
Băng bó vết thương: ຮຳບາດແຜ Hăm bạt p’hẻ
Lành bệnh, hồi phục: ເຊົາປ່ວຍ, ເຊົາໄຂ້ Xau puồi, xau khạy
Sức khỏe tốt: ສຸຂະພາບດີ Sụ khạ p’hạp đi
Bệnh dịch: ໂລກລະບາດ Lôộc lạ bạt
Sự truyền nhiễm bệnh: ການຕິດເຊື້ອພະຍາດ Can tít xựa p’hạ nhạt
Lâm bệnh: ລົ້ມປ່ວຍ Lộm puồi
Mắc bệnh: ຕິດພະຍາດ Tít p’hạ nhạt
Tàn tật: ພິການ P’hị can
Ốm đau: ເຈັບເປັນ Chếp pên
Bị bệnh : ເປັນພະຍາດ Pên p’hạ nhạt
Hắt hơi: ຈາມ Cham
Chụp X quang: ຊ່ອງໄຟຟ້າ, ຖ່າຍລັງສີ Xoòng phay phạ, thài lăng sỉ
Viêm ruột thừa: ໄສ້ຕິ່ງອັກເສບ Sạy tình ắc sệp
Bệnh hen: ພະຍາດຂີ້ຂະຍື, ເປັນຫືດ P’hạ nhạt khị khạ như, pên hựt
Viêm họng: ອາການວັດລົງຄໍ A can vắt lộng kho
Huyết áp: ຄວາມດັນເລືອດ Khoam đăn lượt
Huyết áp cao: ຄວາມດັນເລືອດສູງ Khoam đăn lượt sủng
Huyết áp thấp: ຄວາມດັນເລືອດຕ່ຳ Khoam đăn lượt tằm
Nhiếm độc máu: ເລືອດຖືກຊຶມເຊື້ອ Lượt thực xưm xựa
Bệnh viêm phế quản: ຫລອດລົມອັກເສບ Lọt lôm ắc sệp
Thoát vị: ພະຍາດໄສ້ເລື່ອນ P’hạ nhạt sạy lườn
Viêm ruột: ລຳໄສ້ອັກເສບ Lăm sạy ắc sệp
Bệnh tiểu đường, bênh đái tháo: ພະຍາດເບົາຫວານ P’hạ nhạt bau vản
Bệnh bạch hầu: ພະຍາດຄໍຕີບ P’hạ nhạt kho tịp
Bệnh tiêu chảy, ỉa chảy: ພະຍາດທ້ອງຊຸ, ຖອກທ້ອງ P’hạ nhạt thoọng xụ, thoọc thoọng
Sự sưng tấy, chứng viêm: ອາການບວມ, ອາການອັກເສັບ A can buôm, a can ắc sệp
Bị cảm: ເປັນວັດ Pên vắt
Cảm ho: ເປັນວັດ, ເປັນໄອ Pên vắt, pên ay
Bị sốt: ເປັນໄຂ້ Pên khạy
Thân bị nóng sốt: ຄີງຮ້ອນເປັນໄຂ້ Khing họn pên khạy
Bị nhiễm độc, trúng độc: ຖືກເບື່ອ, ຖືກທາດເບື່ອ Thực bừa, thực thạt bừa
Nhọt: ຫົວຝີ Hủa phỉ
Mụn: ຕູ່ມ Tùm
Bệnh hoàng đàn do dư mật trong máu: ພະຍາດບີຮົ່ວ P’hạ nhạt bi hùa
Vết loét, vết lở: ແຜເປື່ອຍ, ບາດແຜ P’hẻ pười, bạt ph’ẻ
Vết loét dạ dày: ແຜໃນກະເພາະ P’hẻ nay cạ p’họ
Đa bệnh: ພະຍາດຫລາຍຢ່າງ P’hạ nhạt lải dàng
Bệnh cúm: ໄຂ້ຫວັດໃຫຍ່ Khạy vắt nhày
Giọng nói khàn khàn: ອາການສຽງແຫບ A can siểng hẹp
Bị lên cơn đau tim: ພະຍາດຫົວໃຈວາຍ P’hạ nhạt hủa chay vai
Tim đập nhanh: ຫົວໃຈເຕັ້ນແຮງ Hủa chay tện heng
Chứng đau lưng: ອາການເຈັບສ້ວງ, ເຈັບແວ A can chếp suộng, chếp eo
Thần kinh hông: ອາການເຈັບປະສາດຂາ A can chếp pạ sạt khả
Đau bụng: ເຈັບທ້ອງ Chếp thoọng
Chứng chuột rút: ອາການຊະຄີວ, ແກ່ວ, ປັ້ນ, ຈັງ A can xạ khiu, kèo, pặn, chăng
Bệnh ung thư: ໂລກມະເຮັງ Lôộc mạ hêng
Khối u ác tính trên vú: ມະເຮັງກ້ອນເບົ້າເຕົ້ານົມ Mạ hêng cọn bạu tạu nôm
Bệnh gan: ພະຍາດຕັບ P’hạ nhạt tắp
Mất trí: ເສຍສະຕິ Sỉa sạ tị
Bệnh tâm thần: ພະຍາດໂລກຈິດ P’hạ nhạt lôộc chít
Bệnh lao phổi: ພະຍາດປອດແຫ້ງ P’hạ nhạt pọt hẹng
Chứng đau nửa đầu: ອາການເຈັບຫົວຂ້າງດຽວ A can chếp hủa khạng điêu
Tai bị nhiễm trùng: ຫູອັກເສັບ Hủ ắc sệp
Chảy máu cam: ເລືອດດັງອອກ Lượt đăng oọc
Thần kinh yếu: ປະສາດອ່ອນ Pạ sạt òn
Đau dây thần kinh: ເຈັບເສັ້ນປະສາດ Chếp sện pạ sạt
Đau ngực: ເຈັບເອິກ Chếp ấc
Bệnh giời leo: ພະຍາດຕານເຕັ້ນ P’hạ nhạt tan tện
Bệnh lị, kiết lị: ພະຍາດທ້ອງບິດ P’hạ nhạt thoọng bít
Say sóng biển: ເມົາຄື້ນທະເລ Mau khựn tha lê
Say nắng: ເມົາແດດ, ແພ້ແດດ Mau đẹt, p’hẹ đẹt
Bệnh táo bón: ພະຍາດທ້ອງຜູກ P’hạ nhạt thoọng p’hục

Tai nạn: ອຸບັດເຫດ Ụ bắt hệt

Tai nạn giao thông: ອຸບັດເຫດຕາມທ້ອງຖະໜົນ Ụ băt hệt tam thoọng thạ nổn
Ngất, bất tỉnh: ສະລົບ, ໝົດສະຕິ, ບໍ່ຮູ້ສຶກຕົວ Sạ lốp, mốt sạ ti, bò hụ sức tua
Khóc ngất đi: ໄຫ້ຈົນສະລົບ Hạy chôn sạ lốp
Chết ngất: ຕາຍຄືນ Tai khưn
Sơ cứu, cấp cứu bước đầu: ປະຖົມພະຍາບານ Pạ thổm p’hạ nhan ban
Bị nứt, bị gãy: ການແຕກ, ການຫັກ Can tẹc, can hắc
Băng ca, cáng để khiêng người: ເປຫາມຄົນເຈັບ Pê hảm khôn chếp
Chóng mặt: ໜ້າມືດ, ວິນວຽນ Nạ mựt, vin viên
Vết bầm thâm tím: ບວມຊ້ຳຈົນຂຽວ Buôm xắm chôn khiểu
Băng bó vết thương: ການພັນບາດແຜ Can p’hăn bạt p’hẻ
Băng: ຜ້າພັນບາດ P’hạ ph’ăn bạt
Bị thương: ຖືກບາດເຈັບ Thực bạt chếp
Vết cháy, vết bỏng: ແຜໄໝ້, ແຜໄຄ່ພອງ P’hẻ mạy. p’hẻ khày p'hoong
Vết thương: ບາດແຜ Bạt p’hẻ
Cắt: ຕັດ Tắt
Không may máy cắt phải tay: ໂຊກບໍ່ດີຈັກຕັດມື Xôộc bò đi chắc tắt thực mự

Bệnh viện: ໂຮງໝໍ Hôông mỏ

Khu nhà dành cho bệnh nhân: ຕຶກສຳລັບຄົນເຈັບ Tức sẳm lắp khôn chếp
Khu nhi: ຕຶກເດັກ Tức đếc
Người phụ tá bác sĩ: ຜູ້ຊ່ວຍທ່ານໝໍ P’hụ xuồi thàn mỏ
Giám đốc bệnh viện: ຜູ້ອຳນວຍການໂຮງໝໍ P’hụ ăm nuôi can hôông mỏ
Trạm y tế: ສຸກສາລາ Súc sả la
Thử máu: ທົດລອງເລືອດ Thốt loong lượt
Bác sĩ: ທ່ານໝໍ Thàn mỏ
Phòng y tế: ຫ້ອງນາງພະຍາບານ Hoọng nang p’hạ nha ban
Phòng mổ: ຫ້ອງຜ່າຕັດ Hoọng p’hà tắt
Thuốc mê, thuốc tê: ຢາສະລົບ, ຢາມຶນ Da sạ lốp, da mựn
Phòng trực: ຫ້ອງຍາມ Hoọng nham
Bông: ສຳລີ Sẳm li
Bệnh nhân: ຄົນເຈັບ Khôn chếp
Thuốc sát trùng: ຢາຂ້າເຊື້ອໂລກ Da khạ xựa lôộc
Băng vệ sinh: ຜ້າອະນາໄມ P’hạ ạ na may
Giấy vệ sinh: ເຈ້ຍອະນາໄມ Chịa ạ na may
Thuốc: ຢາ Da
Thuốc tẩy giun: ຢາຂ້າແມ່ທ້ອງ Da khạ mè thoọng
Thuốc giảm đau: ຢາແກ້ປວດ Da kẹ puột
Rượu thuốc: ເຫລົ້າຢາ Lậu da
Thuốc trị ho: າດີໄອ Da đi ay
Thuốc chữa bệnh: ຢາປົວພະຍາດ Da pua p’hạ nhạt
Thuốc bồi dưỡng: ຢາບຳລຸງ Da băm lung
Cái cặp nhiệt độ: ບາຫລອດແທກຄົນເຈັບ Ba lọt thẹc khôn chếp
Thuốc viên: ຢາເມັດ Da mết
Thuốc tiêm: ຢາສັກ Da sắc
Thuốc tím: ຢາດຳ Da đăm
Thuốc nhỏ: ຢາຢອດ Da dọt
Thời hạn sử dụng: ກຳນົດໃຊ້ Căm nốt xạy
Hết hạn sử dụng: ໝົດກຳນົດໃຊ້ Mốt căm nốt xạy
Thuốc trị ỉa chảy: ຢາປົວທ້ອງຊຸ Da pua thoọng xụ
Thuốc tiêu: ຢາລະບາຍ, ຢາຖ່າຍ Da lạ bai, da thài
Thuốc tây: ຢາຫລວງ Da luổng
Thuốc đông y: ຢາພື້ນເມືອງຂອງບັນດາປະເທດໃນເຂດຕາເວັນອອກ
Da p’hựn mương khoỏng băn đa pạ thệt nay khệt ta vên oọc (thuốc bản địa của các nước phương Đông)
Thuốc ngủ: ຢາລະຫງັບ, ຢານອນຫລັບ Da lạ ngắp, da non lắp
Thuốc đỏ: ຢາແດງ Da đeng
Thuốc độc: ຢາເບື່ອ Da bừa
Thuốc ghẻ: ຢາປົວຕຸ່ມ, ຫິດ Da pua tùm, hít
Thuốc men: ຢາປົວພະຍາດທົ່ວໄປ Da pua p’hạ nhạt thùa pay
Thuốc cao: ຢາຕິດ, ຕິດແຜ, ຕິດຫົວ Da tít, tít p’hẻ, tít hủa
Khoa tai mũi họng: ພະແນກຫູ, ດັງ, ຄໍ P’hạ nẹc hủ, đăng, kho
Bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng: ທ່ານໝໍປົວສະເພາະຫູ, ດັງ, ຄໍ Thàn mỏ pua sạ p’họ hủ, đăng, kho
Khoa da liễu: ພະແນກໂລກຜິວໜັງ P’hạ nẹc lôộc p’hịu nẳng
Bệnh da liễu: ພະຍາດຜິວໜັງ P’hạ nhạt lôộc p’hịu nẳng
Bác sĩ chuyên khoa da liễu: ທ່ານໝໍປົວສະເພາະໂລກຜິວໜັງ Thàn mỏ pua sạ p’họ lôộc p’hịu nẳng
Khoa nhi: ພະແນກເດັກ P’hạ nẹc đếc
Phòng khám bệnh: ຫ້ອງກວດພະຍາດ Hoọng cuột p’hạ nhạt
Thẻ bảo hiểm y tế: ບັດປະກັນສຸຂະພາບ Bắt pạ căn sụ khạ p’hạp
Phẫu thuật: ການຜ່າຕັດສັນລະກຳ Can p’hà tắt sẳn lạ căm
Khoa giải phẫu: ພະແນກສັນລະກຳ P’hạ nẹc sẳn lạ căm
Khoa giải phẫu thẩm mỹ: ພະແນກສັນລະກຳຄວາມງາມ P’hạ nẹc sẳn lạ căm khoam ngam
Sự chẩn đoán bệnh: ການບົ່ງມະຕິພະຍາດ Can bồng mạ tị p’hạ nhạt
Bệnh thần kinh: ໂລກປະສາດ Lôộc pạ sạt
Bác sĩ chuyên khoa: ທ່ານໝໍຊຳນານງານພິເສດ, ຜູ້ຊຳນານສະເພາະ Thàn mỏ sẳm nan ngan p’hị sệt, p’hụ sẳm nan sạ p’họ
Chuyên gia: ຊ່ຽວຊານ Xiều xan
Bác sĩ chuyên khoa mắt: ທ່ານໝໍຊຳນານສະເພາະພະແນກຕາ Thàn mỏ sẳm nam sạ p’họ p’hạ nẹc ta
Chứng nhận, chứng thực: ຢັ້ງຢືນ Dặng dưn
Giấy khai sinh: ໃບລາຍເກີດ Bay lai cợt
Giấy khai tử: ໃບລາຍຕາຍ Bay lai tai
Mạch, nhịp tim: ຊີບພະຈອນ, ກຳມະຈອນ Xịp p’hạ chon, căm mạ chon
Mạch chậm: ຊີບພະຈອນເຕັ້ນຊ້າ Xịp p’hạ chon tện xạ
Mạch không đều: ຊີບພະຈອນເຕັ້ນບໍ່ສະເໜີ Xịp p’hạ chon tện bò xạ mở
Mạch nhanh: ຊີບພະຈອນເຕັ້ນແຮງ Xịp p’hạ chon tện heng
Mạch yếu: ຊີບພະຈອນຄ່ອຍ Xịp p’hạ chon khòi

Tập nói:

Tôi bị ốm: ຂ້ອຍເປັນໄຂ້ Khọi pên khạy
Bị ốm mấy ngày rồi: ເປັນໄຂ້ໄດ້ຈັກມື້ແລ້ວ Pên khạy đạy chắc mự lẹo
Nghỉ vài ngày đã: ພັກຜ່ອນຈັກມື້ກ່ອນ P’hắc p’hòn chắc mự còn
Bị tai nạn: ຖືກອຸບັດເຫດ Thực ụ bắt hệt
Chụp X quang ngực: ຖ່າຍລັງສີເອິກ Thài lăng sỉ ấc
Tôi muốn mua thuốc trị hen: ຂ້ອຍຢາກຊື້ຢາປົວຫືດ Khọi dạc xự da pua hựt
Tôi bị hen khó thở lắm: ຂ້ອຍເປັນຫືດຫາຍໃຈຟືດຫລາຍ Khọi pên hựt hải chay phựt lải
Y tá đã cặp nhiệt độ cho bệnh nhân: ແພດໄດ້ແທກບາຫລອດໃຫ້ຄົນເຈັບ P’hẹt đạy thẹc ba lọt hạy khôn chếp
Có thân nhiệt độ cao bất thường: ຮ່າງກາຍມີອຸນຫະພູມສູງຜິດປົກກະຕິ Hàng cai mi ụ hạ p’hum sủng p’hít pốc cạ tị
Thức ăn độc: ອາຫານເບື່ອ A hản bừa
Nhọt có mủ: ຝີມີໜອງ Phỉ mi noỏng
Mụn mọc đầy người: ຕຸ່ມຂື້ນທົ່ວຕົນຕົວ Tùm khựn thùa tôn tua
Trứng cá: ສີວ Sỉu
Tôi bị vết loét bên trong miệng: ປາກຂ້ອຍມີແຜເປື່ອຍ Pạc khọi mi p’hẻ pười
Anh ấy la hét đến khản cả cổ: ອ້າຍນັ້ນຮ້ອງຈົນຄໍແຫບ Ại nặn hoọng chôn kho hẹp
Chứng chuột rút bàn tay khi phải viết lâu: ຂຽນໜັງສືດົນແກ່ວມື, ມືນມື Khiển năng sử đôn chôn kèo mư, mựn mư
Người bơi lội ấy bị chuột rút ở chân: ຜູ້ນັ້ນລອຍນ້ຳຈົນປັນຊະຄີວ, ຂາປັ້ນ P’hụ nặn loi nặm chôn pên xạ khiu, khả pặn
Các bác sĩ đã phát hiện một khối u ác tính trên vú của một phụ nữ: ບັນດາທ່ານໝໍໄດ້ກວດພົບມະເຮັງກ້ອນເບົ້າເຕົ້ານົມຂອງແມ່ຍິງຄົນໜຶ່ງ
Băn đa thàn mỏ đạy cuột p’hốp mạ hêng cọn bạu tạu nôm khoỏng mè nhinh khôn nừng.
Chị ấy ngã xe bị ngất: ເອື້ອຍນັ້ນຂີ່ລົດລົ້ມຈົນສະຫລົບ Ượi nặn khì lốt lộm chôn sạ lốp
Anh ấy ngã xe đạp mình đầy những vết thâm tím: ອ້າຍນັ້ນຂີ່ລົດລົ້ມຈົນບວນຊ້ຳ Ại nặn khì lốt lộm chôn buôm xặm
Gọi bác sĩ cho tôi với: ເອີ້ນທ່ານໝໍໃຫ້ຂ້ອຍແດ່ Ơn thàn mỏ hạy khọi đè
Chị cảm thấy đau không? ເອ້ອຍຮູ້ສິຶກເຈັບບໍ? Ượi hụ sức chếp bo?

Lễ hội: ງານບຸນ Ngan bun

Hội mừng ngày đắc đạo của Phật: ບຸນມາຄະບູຊາ Bun ma khạ bu xa
Hội của người Bà La Môn: ບຸນພະເວດສັນດອນ Bun p’hạ vệt sẳn đon
Tết năm mới Lào: ບຸນປີໃໝ່ລາວ, ບຸນຕຸດສົງການ Bun pi mày Lào, bun tút sôổng can
Hội té nước: ບຸນຫົດນ້ຳ Bun hốt nặm
Hội Phật đản: ບຸນວິສາຄະບູຊາ, ບຸນວັນເກີດພະພຸດ Bun vị sả khạ bu xa, Bun văn cợt p’hạ p’hút
Hội vào chay: ບຸນເຂົ້າພັນສາ Bun khạu p’hăn sả
Hội mãn chay: ບຸນອອກພັນສາ Bun oọc p’hăn sả
Hội đua thuyền: ບຸນຊ່ວງເຮືອ Bun xuồng hưa
Lễ cúng các oan hồn: ບຸນຫໍ່ເຂົ້າປະດັບດີນ Bun hò khậu pạ đắp đin
Tết cơm mới: ບຸນເຂົ້າຈີ່ Bun khậu chì
Lễ giáng sinh: ບຸນວັນເກີດພະເຢຊຸ Bun văn cợt P’hạ dê xu
Ngày rằm: ມື້ເພັງສິບຫ້າຄ່ຳ Mự phêng (15) síp hạ khằm
Trăng khuyết: ເດືອນແຮມ Đươn hem
Ngày quốc tế lao động: ວັນກຳມະກອນສາກົນ Văn căm mạ con sả côn
Năm mới quốc tế: ປີໃໝ່ສາກົນ Pi mày sả côn
Ngày phụ nữ quốc tế: ວັນແມ່ຍິງສາກົນ Văn mè nhinh sả côn
Ngày thiếu nhi quốc tế: ວັນເດັກນ້ອຍສາກົນ Văn đếc nọi sả côn
Ngày thành lập Đảng: ວັນສ້າງຕັ້ງພັກ Văn sạng tặng p’hắc
Ngày quốc khánh: ວັນຊາດ Văn xạt
Tết nguyên đán: ກຸດຫວຽດນາມ, ປີໃໝ່ຫວຽດນາມ Kút Việt Nam, Pi mày Việt Nam
Ngày nhà giáo: ວັນຄູແຫ່ງຊາດ Văn khu hèng xạt
Tết độc lập: ບຸນເອກະລາດ Bun ê cạ lạt
Ngày lễ chiến thắng: ວັນບຸນໄຊຊະນະ Văn bun xay xạ nạ

Tập đối thoại: ເຝິກສົນທະນາ Phớc sổn thạ na

Thể dục thể thao:
ກິລາກາຍຍະກຳ Kị la cai nhạ căm


A.Bạn thích chơi thể thao gì?
ເຈົ້າມັກຫລີ້ນກິລາຫຍັງ
Chậu mắc lịn kỵ la nhẳng?

B.Tôi thích đá bóng:
ຂ້ອຍມັກເຕະບານ
Khọi mắc tệ ban

A. Bạn bơi được không?
ເຈົ້າລອຍນ້ຳເປັນບໍ?
Chậu loi nặm pên bò?

B. Được, tôi rất thích bơi trong mùa nghỉ hè.
ໄດ້, ຂ້ອຍມັກລອຍນ້ຳໃນຍາມພັກແລ້ງ
Đạy, khọi mắc loi nặm nay nham p’hắc lẹng

A. Bạn đi bơi ở đâu?
ເຈົ້າໄປລອຍນ້ຳຢູ່ໃສ?
Chậu pay loi nặm dù sảy?
B. Bơi ở sông gần quê tôi.
ລອຍຢູ່ແມ່ນ້ຳໃກ້ບ້ານຂ້ອຍ
Loi dù mè nặm cạy bạn khọi.

A. Trong nước bạn thể thao nào mà người hâm mộ nhất?
ໃນປະເທດເຈົ້າກິລາປະເພດໃດທີ່ຄົນນິຍົມຫລາຍກ່ວາໝູ່?
Nay pạ thệt chậu kị la pạ p’hệt đay thì khôn nị nhôm lải quà mù?

B. Bọn trẻ và hoc sinh thích chơi cầu lông và bóng bàn.
ພວກເດັກນ້ອຍ ແລະ ນັກຮຽນມັກຕີປີກໄກ່ ແລະ ປິ່ງປອງ
P’huộc đếc nọi lẹ nắc hiên mắc ti pịc cày lẹ ping pong.

A. Trong nước chúng tôi, thích bóng chuyền và bóng đá.
ໃນປະເທດຂອງພວກເຮົາມັກຕີບານ ແລະ ເຕະບານ
Nay pạ thệt khoỏng p’huộc hau mắc ti ban lẹ tệ ban.

B. Bóng đá là một loại thể thao được nhiều người hâm mộ nhất.
ເຕະບານແມ່ນກິລາປະເພດໜຶ່ງທີ່ຄົນນິຍົມກ່ວາໝູ່
Tệ ban mèn kỵ la pạ p'hệt nừng thì đạy lải khôn nị nhôm quà mù.

Ngày nghỉ và ngày lễ:
ວັນພັກ ແລະ ວັນບຸນ
Văn p’hắc lẹ văn bun


A. Ngày mai là ngày nghỉ, là ngày năm mới.
ມື້ອື່ນເປັນວັນພັກ, ເປັນວັນປີໃໝ່
Mư ừn pên văn p’hắc, pên văn pi mày

B. Các cơ quan có tổ chức mừng năm mới không?
ບັນດາສຳນັກງານອົງການຈະຈັດຕັ້ງອວຍພອນປີໃໝ່ບໍ?
Băn đa sẳm nắc ngan ông can chạ chắt tặng uôi p’hon pi mày bo?

A. Tổ chức chúc mừng cả nước.
ຈັດຕັ້ງອວຍພອນທົ່ວປະເທດ
Chắt tặng uôi p’hon thùa pạ thệt.

B. Ở đây có tổ chức nhiều lễ hội không?
ຢູ່ທີ່ນີ້ຈັດຕັ້ງງານບຸນຫລາຍບໍ?
Dù thì nị chắt tặng ngan bun lải bo?

A. Hàng năm chúng tôi có rất nhiều lễ.
ແຕ່ລະປີພວກຂ້ອຍມີງານຫລາຍຢ່າງ
Tè lạ pi phuộc khọi mi ngan lải dàng.

B. Ngày Quốc khánh là ngày nghỉ việc, các có quan trường học đều nghỉ.
ວັນຊາດເປັນວັນພັກເຮັດວຽກ, ບັນດາສຳນັກງານ ອົງການ, ໂຮງຮຽນລ້ວນແຕ່ພັກ
Văn xạt pên văn p’hắc hết việc, ban đa sẳm nắc ngan ông can, hôông hiên luộn tè p’hắc.

A. Nhân dân cả nước đều tổ chức mít tinh mừng ngày Quốc khánh.
ປະຊະຊົນທົ່ວປະເທດຈັດຕັ້ງສະເຫລີມສະຫລອງວັນຊາດ
Pạ xa xôn thùa pạ thệt chắt tặng sạ lởm sạ lỏng văn xạt.

B. Nơi này có ngày nghỉ lễ về Đạo nhiều không?
ທີ່ນີ້ມີວັນພັກທາງສາສະໜາຫລາຍບໍ?
Thì nị mi văn p’hắc thang sả sạ nả lải bo?

A. Tháng trước có ngày nghỉ lễ Mãn chay. Ngày mai cũng là ngày nghỉ.
ເດືອນກ່ອນນີ້ມີວັນພັກບຸນອອກພັນສາ. ມື້ອື່ນນີ້ກໍ່ເປັນວັນພັກ
Đươn còn nị mi văn p’hắc bun oọc p’hăn sả. Mự ừn nị cò pên văn p’hắc.

B. Ngày mai là lễ hội gì?
ມື້ອື່ນແມ່ນງານບຸນຫຍັງ?
Mự ừn mèn ngan bun nhẳng?

A. Là ngày lễ giáng sinh.
ແມ່ນງານບຸນຄຣິສະມາດ
Mèn ngan bun Cri sa mát.

B. Chúc bạn vui vẻ nhé.
ອຍພອນໃຫ້ເຈົ້າຈົ່ງເບີກບານມ່ວນຊື່ນເດີ
Uôi phon hạy chậu chồng bợc ban muồn xừn đơ.

Đi du lịch:
ໄປທ່ອງທ່ຽວ
Pay thoòng thiều

A. Bạn đi Sài Gòn bao giờ chưa?
ເຈົ້າເຄີຍໄປໄຊງ່ອນບໍ?
Chậu khơi pay Sài Ngòn bo?
B. Chưa. Bạn đã đi chưa?
ຍັງ, ເຈົ້າເດໄປແລ້ວບໍ?
Nhăng, chậu đê pay lẹo bo?
A. Có, tôi đi từ năm trước kia.
ເຄີຍ, ຂ້ອຍໄປແຕ່ປີກ່ອນພຸ້ນ
Khơi, khọi pay tè pi còn p’hụn
B. Bạn có thích không?
ເຈົ້າມັກບໍ?
Chậu mắc bò?
A. Tôi rất thích, nhưng tôi nghỉ chơi ở đó chỉ có một tuần.
ຂ້ອຍມັກຫລາຍ, ແຕ່ຂ້ອຍພັກຫລີ້ນຢູ່ທີ່ນັ້ນພຽງແຕ່ໜື່ງອາທິດ
Khọi mắc lải, tè khọi p’hắc lịn dù thì nặn p’hiêng tè nừng a thít.
B. Ở Sài Gòn bạn có quen ai không?
ຢູ່ໄຊງ່ອນເຈົ້າຮູ້ຈັກກັບໃຜບໍ?
Dù Sài Ngòn chậu hụ chắc cáp p’hảy bo?
A. Không, tôi đến thăm con trai của tôi.
ບໍ່, ຂ້ອຍໄປຢາມລູກຊາຍຂອງຂ້ອຍ
Bò, khọi pay dam lục xai khoỏng khọi.
B. Con trai của bạn làm gì?
ລູກຊາຍເຈົ້າເຮັດຫຍັງ?
Lục xai khoỏng chạu hết nhẳng?
A. Con trai tôi đang học.
ລູກຊາຍຂ້ອຍກຳລັງຮຽນ
Lục xai khọi căm lăng hiên.
B. Nghỉ hè năm nay bạn sẽ đi đâu?
ພັກແລ້ງປີນີ້ເຈົ້າຈະໄປທ່ຽວໃສ?
P’hắc lẹng pi nị chậu chạ pay thiều sảy?
A. Tôi sẽ đi vịnh Hạ Long.
ຂ້ອຍຈະໄປອ່າວຫະລອງ
Khọi chạ pay ào Hạ Long.
B. Bạn thật may mắn nhỉ?
ເຈົ້າຈັ່ງແມ່ນໂຊກດີເນາະ
Chậu chằng mèn xôộc đi nọ? A/ Váy này đẹp lắm, bạn mua ở đâu?
ສິ້ນຜືນນີ້ງາມຫລາຍ, ເຈົ້າຊື້ຢູ່ໃສ?
Sịn p’hửn nị ngam lải, chậu xự dù sảy?

B/ Tôi mua ở Chợ Sáng Viêng Chăn.
ຂ້ອຍຊື້ຢູ່ຕະຫລາດເຊົ້າວຽງຈັນ
Khọi xự dù tạ lạt xậu Viêng Chăn.

A/ Chắc đắt lắm phải không?
ຄົງຈະແພງຫລາຍນໍ?
Không chạ p’heng lải nọ?

B/ Không, giá vừa phải.
ບໍ່, ລາຄາພໍດີ
Bò, la kha p’ho đi.

A/ Váy này làm bằng gì?
ສິ້ນນີ້ເຮັດດ້ວຍຫຍັງ?
Sịn nị hết đuội nhẳng?

B/ Làm bằng tơ tằm.
ເຮັດດ້ວຍໄໝມ້ອນ
Hết đuội mảy mọn

A/ Màu này rất hợp với bạn.
ສີນີ້ເໝາະກັບເຈົ້າຫລາຍ
Sỉ nị mọ cắp chạu lải

A/ Hàng hóa ở Viêng Chăn có đắt lắm không?
ສິນຄ້າຢູ່ວຽງຈັນແພງຫລາຍບໍ?
Sỉn khạ dù Viêng Chăn p’heng lải bo?

B/ Một số hàng hóa rẻ, nhưng cũng có một số hàng giá đắt.
ສິນຄ້າບາງຢ່າງຖືກ, ແຕ່ກໍ່ມີສິນຄ້າບາງຢ່າງແພງ
Sỉn khạ bang dàng thực, tè cò mi sỉn khạ bang dàng p’heng.

A/ Chiều nay dẫn tôi đi Chợ Sáng được không?
ແລງນີ້ພາຂ໊ອຍໄປຕະຫລາດເຊົ້າໄດ້ບໍ?
Leng nị p’ha khọi pay ta lạt Xậu đạy bo?

B/ Được, bạn muốn mua gì?
ໄດ້, ເຈົ້າຢາກຊື້ຫຍັງ?
Đạy, chậu dạc xự nhẳng?

A/ Tôi muốn mua một bộ váy Lào.
ຂ້ອຍຢາກຊື້ສິ້ນລາວຊຸດໜື່ງ
Khọi dạc xự sịn Lao sút nừng.

Kế hoạch hoạt động cuối tuần – ແຜນການເຄື່ອນໄຫວທ້າຍອາທິດ - P’hẻn can khườn vảy thại a thít


A. Cuối tuần này bạn sẽ làm gì?
ທ້າຍອາທິດນີ້ເຈົ້າເຮັດຫຍັງ?
Thại a thít nị chạu chạ hết nhẳng?

B. Thứ bảy này tôi sẽ đi thăm quê
ວັນເສົານີ້ຂ້ອຍຈະໄປຢາມບ້ານ
Văn sảu nị khọi chạ pay dam bạn.

A. Bạn sẽ đi bằng gì?
ເຈົ້າຈະໄປດ້ວຍຫຍັງ?
Chạu chạ pay đuội nhẳng?

B/ Đi bằng xe buýt.
ໄປດ້ວຍລົດບັດ
Pay đuội lốt bắt.

B/ Tôi sẽ đi thăm bố mẹ, còn bạn sẽ đi đâu?
ຂ້ອຍຈະໄປຢາມພໍ່ແມ່, ສ່ວນເຈົ້າເດຈະໄປໄສ?
Khọi chạ pay dam p’hò mè, suồn chạu đê chạ pay sảy?

A/ Tôi không đi đâu, thứ bảy và chủ nhật tôi sẽ ở nhà dọn dẹp nhà cửa.
ຂ້ອຍບໍ່ໄປໄສ, ວັນເສົາ ແລະ ອາທິດຂ້ອຍຈະຢູ່ເຮືອນມ້ຽນມັດເຮືອນຊານ
Khọi bò pay sảy, văn sảu lẹ văn a thít khọi chạ dù hươn miện mắt hươn xan.

 

Ngồi trên xe buýt – ນັ່ງເທິງລົດບັດ - Nằng thơng lốt bắt


A/ Xin lỗi, tôi ngồi chỗ này được không?
ຂໍໂທດ, ຂ້ອຍນັ່ງບ່ອນນີ້ໄດ້ບໍ?
Khỏ thột, khọi nằng bòn nị đạy bo?

B/ Được, chỗ này còn trống.
ໄດ້, ບ່ອນນີ້ຍັງວ່າງຢູ່
Đạy, bòn nị nhăng vàng dù.

A/ Anh sẽ đi đâu?
ເຈົ້າຈະໄປໄສ?
Chạu chạ pay sảy?

B/ Tôi sẽ đi Hà Nội.
ຂ້ອຍຈະໄປຮ່າໂນ້ຍ
Khọi chạ pay Hà Nội

A/ Thế à, tôi cũng sẽ đi Hà Nội.
ຊັ້ນບໍ, ຂ້ອຍກໍ່ຈະໄປຮ່າໂນ້ຍ
Xặn bo, khọi cò chạ pay Hà Nội.

A/ Anh từ Hà Nội đến à?
ເຈົ້າມາແຕ່ຮ່າໂນ້ຍບໍ?
Chạu ma tè Hà Nội bo?

B/ Không, nhưng tôi có bác ở Hà Nội.
ບໍ່, ແຕ່ຂ້ອຍມີລຸງຢູ່ຮ່າໂນ້ຍ
Bò, tè khọi mi lung dù Hà Nội.

B/ Tôi sẽ đến thăm bác khoảng 2-3 ngày.
ຂ້ອຍຈະໄປຢາມລຸງປະມານສອງສາມວັນ
Khọi chạ pay dam lung pạ man soỏng sảm văn.

A/ Anh có hút thuốc không?
ເຈົ້າສູບຢາບໍ່?
Chạu sụp da bò?

B/ Không, cám ơn tôi không hút.
ບໍ່, ຂອບໃຈຂ້ອຍບໍ່ສູບ
Bò, khọp chay khọi bò sụp.

B/ Anh là người Hà Nội à?
ເຈົ້າແມ່ນຄົນຮ່າໂນ້ຍບໍ່?
Chạu mèn khôn Hà Nội bo?

A/ Vâng, phải rồi, tôi là người Hà Nội.
ເຈົ້າ, ແມ່ນແລ້ວ, ຂ້ອຍແມ່ນຄົນຮ່າໂນ້ຍ
Chạu, mèn lẹo, khọi mèn khôn Hà Nội.

A/ Tôi sinh ra ở Hà Nội và làm việc cũng ở Hà Nội.
ຂ້ອຍເກີດຢູ່ຮ່າໂນ້ຍ ແລະ ເຮັດວຽກກໍ່ຢູ່ຮ່າໂນ້ຍ
Khọi cợt dù Hà Nội lẹ hết việc cò dù Hà Nội.

B/ Anh lập gia đình chưa?
ເຈົ້າສ້າງຄອບຄົວແລ້ວບໍ?
Chạu sạng khọp khùa lẹo bo?

A/ Vâng, tôi lập gia đình được 3 năm rồi.
ເຈົ້າ, ຂ້ອຍສ້າງຄອບຄົວໄດ້ສາມປີແລ້ວ
Chạu, khọi sạng khọp khùa đạy sảm py lẹo.

A/ Tôi có một đứa con gái.
ຂ້ອຍມີລູກຍິງໜື່ງຄົນ
Khọi mi lục nhing nừng khôn.

B/ Xe đang đỗ.
ລົດກັມລັງຈະຈອດ
Lốt căm lăng chạ chọt.

A/ Chúng ta đi kiếm gì ăn đã.
ພວກເຮົາໄປຫາຫຍັງກິນກ່ອນເທາະ
P’huộc hau pay hả nhẳng kin còn thọ

B/ Đi, chúng ta đi nhé.
ໄປ, ພວກເຮົາໄປກັນເທາະ
Pay, p’huộc hau pay căn thọ.

Nơi đón tiếp tại sân bay – ບ່ອນຮັບຕ້ອນທ່ຢູ່ສະໜາມບິນ - Bòn hắp tọn thì sạ nảm bin

A/ Chị cần ngồi chỗ nào?
ເຈົ້າຕ້ອງການະນັ່ງບ່ອນໃດ?
Chạu toọng can chạ nằng bòn đay?

B/ Xin ngồi ở gần cửa sổ.
ຂໍນັ່ງໃກ້ກັບປ່ອງຢ້ຽມ
Khỏ nằng cạy cắp poòng diệm.

A/ Chỗ hút thuốc được hay không hút thuốc được.
ບ່ອນທີ່ສູບຢາໄດ້ຫລືບ່ອນທີ່ສູບຢາບໍ່ໄດ້?
Bòn thì sụp da đạy lử bòn thì sụp da bò đạy?

B/ Ồ cám ơn, tôi không hút thuốc.
ໂອ, ຂອບໃຈ, ຂ້ອຍໍ່ສູບຢາ
Ồ, khọp chay, khọi bò sụp da.

B/ Máy bay cất cánh đúng giờ không?
ຍົນບິນຕົງເວລາບໍ?
Nhôn bin tông vê la bo?

A/ Vâng, máy bay sẽ cất cánh mười giờ ba mươi phút.
ເຈົ້າ,ຍົນຈະບິນອອກໃນເວລາສິບໂມງສາມສິບນາທີ
Chạu, nhôn chạ bin oọc nay vê la síp môông sảm síp na thi.

B/ Chuyến bay hôm nay có đông người không?
ຖ້ຽວບິນມື້ນີ້ຫລາຍຄົນບໍ່?
Thiệu bin mự nị lải khôn bò?

A/ Không, còn chỗ trống nhiều.
ບໍ່, ມີບ່ອນນັ່ງວ່າງຫລາຍຢູ່
Bò, mi bòn nằng vàng lải dù.

B/ Sẽ đến Viêng Chăn khoảng mấy giờ?
ຈະເຖິງວຽງຈັນຈັກໂມງ?
Chạ thởng Viêng Chăn chắc môông?

A/ Chị sẽ đến Viêng Chăn khoảng 11 giờ 20 phút.
ເຈົ້າຈະເຖິງວຽງຈັນເວລາສິບເອັດໂມງຊາວນາທີ
Chậu chạ thởng Viêng Chăn vê la síp ết môông xao na thi.

A/ Chúc chị lên đường may mắn.
ອວຍພອນໃຫ້ເຈົ້າເດິນທາງດ້ອຍຄວາມໂຂກດີ
Uôi p’hon hạy chạu đơn thang khoam xôộc đi.

B/ Cám ơn! Tạm biệt.
ຂອບໃຈ! ລາກ່ອນ
Khọp chay! La còn.

Tìm việc làm – ຊອກວຽກເຮັດ - Xoọc việc hết

A: Tôi xin gặp giám đốc được không?
ຂ້ອຍຂໍພົບຫົວໜ້າໄດ້ບໍ?
Khọi khỏ p’hốp hủa nạ đạy bo?

B: Anh đã hẹn chưa?
ອ້າຍໄດ້ນັດໄວ້ແລ້ວບໍ?
Ại đạy nắt vạy lẹo bo?

A: Vâng, tôi đã hẹn rồi.
ເຈົ້າ, ຂ້ອຍໄດ້ນັດໄວ້ແລ້ວ
Chạu, khọi đạy nắt vạy lẹo.

B: Xin mời anh đến phòng này.
ຂໍເຊີນອ້າຍມາຫ້ອງນີ້
Khỏ xơn ại ma hoọng nị.

C: Xin chào anh Sơn.
ສະບາຍດີອ້າຍເຊີນ
Sạ bai đi ại Sơn.

Anh đang tìm việc làm phải không?
ເຈົ້າກຳລັງຊອກຫາງານທຳແມ່ນບໍ?
Chạu căm lăng xoọc hả ngan thăm mèn bo?

A: Vâng ạ, tôi muốn làm việc với công ty của anh.
ເຈົ້າແມ່ນແລ້ວ, ຂ້ອຍຢາກເຮັດວຽກກັບບໍລິສັດຂອງເຈົ້າ
Chạu, mèn lẹo, khọi dạc hết việc cắp bo lị sắt khoỏng chạu.

C: Trước đây anh đã làm việc ở xưởng in nào chưa?
ກ່ອນໜ້ານີ້ເຈົ້າເຄີຍໄດ້ເຮັດວຽກຢູ່ໂຮງພິມໄດມາກ່ອນບໍ?
Còn nạ nị chạu khơi đạy hết việc dù hôông p’him đay ma còn bo?

A: Vâng có ạ, tôi làm ở một xưởng in nhỏ trong phố.
ເຈົ້າເຄີຍ, ຂ້ອຍເຮັດຢູ່ໃນໂຮງພິມນ້ອຍແຫ່ງໜຶ່ງຢູ່ໃນເມືອງ
Chạu khơi, khọi hết dù nay hôông p’him nọi hèng nừng dù nay mương.

Hiện nay tôi muốn làm việc ở xưởng in to hơn.
ຕອນນີ້ຂ້ອຍຢາກເຮັດວຽກຢູ່ໂຮງພິມທີ່ໃຫຍ່ກ່ວາ
Ton nị khọi dạc hết việc dù hôông p’him thì nhày quà.

C: Tôi xem hồ sơ của anh được không?
ຂ້ອຍຂໍເບິ່ງເອກະສານຂອງເຈົ້າແດ່ໄດ້ບໍ?
Khọi khỏ bờng ê cạ sản khoỏng chạu đè đạy bo?

Tôi cảm thấy anh có nhiều kinh nghiệm.
ຂ້ອຍເຫັນວ່າເຈົ້າມີປະສົບການຫລາຍພໍສົມຄວນ
Khọi hển và chạu mi pạ sốp can lải p’ho sổm khuôn

C: Tiền lương của anh trong thời gian qua được một tháng bao nhiêu?
ເງິນເດືອນຂອງເຈົ້າໄລຍະຜ່າມາເດືອນໜຶ່ງໄດ້ເທົ່າໃດ?
Ngân đươn khoỏng chạu lay nhạ p’hàn ma đươn nừng đạy thầu đay?

A: Tiền lương của tôi một tháng được bảy trăm ngàn đồng.
ເງິນເດືອນຂ້ອຍໄດ້ເດືອນໜຶ່ງເຈັດແສນດົ່ງ
Ngân đươn khọi đạy đươn nừng chết sẻn đồng.

C: Chúng tôi sẽ trả cho anh mỗi tháng một triệu đồng.
ພວກຂ້ອຍຈະໃຫ້ເຈົ້າເດືອນລະໜຶ່ງລ້ານດົ່ງ
Phuộc khọi chạ hạy chạu đươn lạ nừng lạn đồng.

A: Vâng, tôi đồng ý.
ເຈົ້າ, ຂ້ອຍເຫັນດີ
Chạu, khọi hển đi.

A: Tôi sẽ bắt đầu đến làm việc trong tuần tới.
ຂ້ອຍຈະເລີ່ມຕົ້ນມາເຮັດວຽກໃນຕົ້ນອາທິດໜ້າ
Khọi chạ lờm tộn ma hết việc nay tộn a thít nạ.

C: Tôi mong rằng anh sẽ làm việc cùng chúng tôi trong thời gian sắp tới.
ຂ້ອຍຫວັງວ່າເຈົ້າຈະເຮັດວຽກຮ່ວມກັບພວກຂ້ອຍໃນເວລາໃກຈະມາເຖິງນີ້
Khọi vẳng và chạu chạ hết việc huồm cắp p’huộc khọi nay vê la cạy chạ ma thởng nị.

Gặp bạn – ພົບເພື່ອນ - P’hốp p’hườn

A: Thế nào Hoa có khỏe không?
ຮວາ, ເປັນຈັງໃດສະບາຍດີບໍ?
Hoa, pên chăng sạ bai đi bo?

B: Cám ơn khỏe, còn bạn có khỏe không?
ຂອບໃຈ, ສະບາຍດີ, ເຈົ້າເດສະບາຍດີບໍ?
Khọp chay, sạ bai đi, chạu đê sạ bai đi bò?

A: Cám ơn khỏe, may quá được gặp lại bạn.
ຂອບໃຈ, ສະບາຍດີ, ໂຊກດີທີ່ໄດ້ພົບເຈົ້າອີກ
Khọp chay, sạ bai đi, xôộc đi thì đạy p’hốp chạu.

B: Chúng ta không gặp nhau đã lâu lắm rồi.
ພວກເຮົາບໍ່ໄດ້ພົບກັນດົນແລ້ວເນາະ
P’huộc hau bò đạy p’hốp căn đôn lẹo nọ.

A: Bây giờ bạn làm những gì?
ດຽວນີ້ເຈົ້າເຮັດຫຍັງແດ່?
Điêu nị chạu hết nhẳng đè?

B: Không có gì nhiều.
ບໍ່ໄດ້ເຮັດຫຍັງຫລາຍດອກ
Bò đạy hết nhẳng lải đoọc.

B: Còn bạn công việc thế nào?
ແລ້ວເຈົ້າເດວຽກງານເປັນແນວໃດ?
Lẹo chạu đê việc ngan pên neo đây?

A: Vâng, dạo này tôi rất bận rộn.
ເຈົ້າ, ໄລຍະນີ້ຂ໊ອຍບໍ່ຄ່ອຍວ່າງເລີຍ
Chạu, lay nhạ nị khọi bò khòi vàng lơi.

B: Bạn đang làm gì?
ເຈົ້າເຮັດຫຍັງຢູ່ລະ?
Chạu hết nhẳng dù lạ?

A: Tôi chuẩn bị đi thực tập.
ຂ້ອຍກຽມໄປເຟິກງານ
Khọi kiêm pay phớc ngan

A: Tôi sẽ đi thực tập trong cuối tháng này.
ຂ້ອຍຈະໄປເຟິກງານໃນທ້າຍເດືອນນີ້
Khọi chạ pay phớc ngan nay thại đươn nị.

B: Thế à, chúc bạn may mắn nhé.
ຊັ້ນບໍ? ຂໍໃຫ້ເຈົ້າຈົ່ງໂຊກດີເດີ
Xặn bo, khỏ hạy chạu chồng xôộc đi đơ.

A: Cám ơn và gia đình bạn bạn thế nào?
ຂອບໃຈ ແລະ ຄອບຄົວຂອງເຈົ້າເປັນແນວໃດ?
Khọp chay lẹ khọp khua khoỏng chạu pên neo đay?

B: Cám ơn, mọi người đều khỏe.
ຂອບໃຈ, ທຸກຄົນສະບາຍດີ
Khọp chay, thúc khôn sạ bai đi

A: Bây giờ bạn sẽ đi đâu?
ດຽວນີ້ເຈົ້າຈະໄປໃສ?
Điêu nị chạu chạ pay sảy?

B: Tôi sẽ đi dạo chơi trong thành phố.
ຂ້ອຍຈະໄປທ່ຽວຫລິ້ນໃນເມືອງ
Khọi chạ pay thiều lịn nay mương.

B: Bạn có đi với tôi không?
ເຈົ້າໄປນຳຂ໊ອຍບໍ?
Chạu pay năm khọi bo?

A: Tôi không đi được, tôi có hẹn.
ຂ້ອຍໄປບໍ່ໄດ້, ຂ້ອຍມີນັດ
Khọi pay bò đạy, khọi mi nắt

B: Thứ bảy này ta đi Hạ Long nhé
ວັນເສົານີ້ເຮົາໄປຫ໋າລັອງເນາະ
Văn sảu nị hau pay Hạ Long nọ

A: Đồng ý.
ເຫັນດີ
Hển đi.

B: Tạm biệt, thứ bảy này gặp nhau nhé.
ລາກ່ອນ, ວັນເສົານີ້ຄ່ອຍພົບັນເນາະ
La còn, văn sảu nị khòi p’hốp căn nọ

ສະບາຍດີທຸກໆທ່ານທີ່ຮັກແພງ ແລະນັບຖື. ຂ້າພະເຈົ້າຊື່ ທ.ມິງ ຮຽນຈົບຈາກມະຫາວິທະຍາໄລແຫ່ງຊາດລາວ, ຄະນະອັກສອນສາດ, ພາກວິຊາພາສາລາວສື່ສານມວນຊົນ. ຂໍສະແດງຄວາມຍິນດີທີ່ໄດ້ ຮູ້ຈັກກັບບັນດາທ່ານ.
Chào các anh, chị và các bạn yêu quý, mình tên Minh tốt nghiệp trường ĐH quốc gia Lào, khoa ngôn ngữ, chuyên ngành tiếng Lào truyền thông. Rất hân hạnh được làm quen với các anh chị và các bạn

Trước hết, cháu xin cảm ơn bác linhthongtin đã tạo ra một góc học tập bổ ích cho những người yêu đất nước Lào. Cảm ơn bác và các bạn đã đóng góp rất nhiều kiến thức trong mục này. Hôm nay cháu xin đóng góp một chút kiến thức về lĩnh vực phát âm tiếng Lào. Cháu chú trọng vào 8 âm Viêng chăn, mong các bạn học tiếng Lào muốn phát âm chuẩn giọng thủ đô sẽ tham khảo và nghiên cứu cùng mình thông qua bảng 8 âm này.

Xin giới thiệu bảng 8 âm Viêng chăn : (Những âm điệu khi phát ra cảm nhận như những nốt nhạc)



1. Ở 3 âm đầu, chúng ta phát âm giống với các âm vực : Đồ…. rề…. mi…..
Âm số 1 : Các bạn phát âm với dấu huyền nhưng rất trầm : VD ປາ Pà… à…. à…. (kéo dài giọng)
ໄປ Pày …. ày ……ày ……(kéo dài giọng)
Âm số 1 này dành cho các từ có phụ âm trung bình + nguyên âm dài + phụ âm chắn cuối là phụ âm sống
(nghĩa là không phải ກ ດ ບ chắn cuối)

Âm số 2 : Các bạn phát âm với dấu huyền nhẹ và gần như không dấu : VD ປ່າ Pà …. a ….a (kéo dài giọng)
Âm số 2 dành cho tất cả các từ có dấu Ệc (ໄມ້ເອກ ່ )

Âm số 3 : Các bạn phát âm không dấu như trong tiếng Việt : VD ລາຄາ La…a…Kha…a…(kéo dài giọng)
ຊາມ Xam ….am(kéo dài giọng)
Âm số 3 dành cho các từ có nguyên âm dài + phụ âm thấp + (phụ âm chắn cuối sống)

2. Âm số 4 : các bạn phát âm và cảm nhận âm đó đang từ dưới thấp đi lên ( từ dấu hỏi đi lên dấu sắc trong tiếng Việt)
VD : ສູງ Sủng……úng , ຂາວ Khảo…..áo , ຫໍ Hỏ……ó (kéo dài giọng)
Âm số 4 dành cho các từ có nguyên âm dài + phụ âm cao + (chắn cuối là phụ âm sống)

3. Âm số 5 : các bạn phát âm và cảm nhận âm đó đang rơi từ trên cao xuống

VD : ນໍ້າ Năm ……. ặm (kéo dài giọng)

Lưu ý : thường người Việt hay đọc nặng âm này và đọc ngắn nên hay phát âm là : Nặm , Nậm. Phát âm như vậy người bản địa nghe vẫn hiểu nhưng bài viết này tôi muốn nhấn mạnh việc phát âm như người bản địa ở thủ đô Viêng chăn.

ທາດ Thát…..ạt, ໂທດ Thốt…..ột

Âm số 5 dành cho :
- Các từ có phụ âm thấp và trung bình đi với ໄມ້ໂທ (້)
- Các từ có phụ âm thấp đi với phụ âm chắn cuối chết (ກ ດ ບ)

4. Âm số 6 : các bạn phát âm và cảm nhận âm đó đang rơi từ mức âm trung bình xuống
Âm số 6 dành cho :
- Các từ có phụ âm cao đi với ໄມ້ໂທ (້)
VD : ເຂົ້າ Khàu…… Khạu (kéo dài giọng)

- Các từ có phụ âm trung bình hoặc cao đi với phụ âm chắn cuối chết (ກ ດ ບ)
ຂາດ Khạt…..ạt , ບາບ Bạp ….. ạp, ສາກ Sạc ……ạc (kéo dài giọng)

5. Âm số 7 : các bạn phát âm ngắn, giọng trung bình, gẫy gọn như trong tiếng Việt, ko kéo dài giọng như trên nữa
Âm số 7 dành cho các từ có phụ âm thấp + nguyên âm ngắn + (chắn cuối là phụ âm chết)
VD : ຄະ Khạ (âm ngắn), ຄັດ Khắt + Khặt (khi phát âm phải để âm ở giữa hai dấu sắc và dấu nặng, phát âm nhẹ)…..

6. Âm số 8 : các bạn phát âm ngắn, giọng cao, gẫy gọn như trong tiếng Việt, ko kéo dài giọng như trên nữa
Âm số 8 dành cho các từ có phụ âm trung bình hoặc cao + nguyên âm ngắn + (chắn cuối là phụ âm chết)
VD : ຂະ Khạ (âm ngắn), ຂັດ Khắt (phát âm ngắn,dấu sắc và âm vực thật cao), ກັດ Cắt ……..

Trên đây là bài viết của mình về cách phát âm 8 âm Viêng chăn, các bạn có thể tự tham khảo, nghiên cứu và trải nghiệm khi sống, làm việc hoặc công tác tại thủ đô Viêng chăn. Chúc các bạn sau khi phát âm, hội thoại với người Lào, họ sẽ không nghĩ bạn là người nước ngoài nói tiếng Lào.

Trường học – ໂຮງຮຽນ - Hôông hiên

A: Bạn học đã tốt nghiệp chưa?
ເຈົ້າຮຽນຈົບແລ້ວບໍ?
Chạu hiên chốp lẹo bo?

B: Chưa, tôi còn là sinh viên.
ຍັງ, ຂ້ອຍຍັງເປັນນັກສຶກສາຢູ່
Nhăng, khọi nhăng pên nắc sức sả dù.

A: Bạn học năm thứ mấy?
ເຈົ້າຮຽນຢູ່ປີໃດແລ້ວ?
Chạu hiên dù pi đay lẹo?

B: Tôi học năm thứ ba ở Trường đại học Bách khoa.
ຂ້ອຍຮຽນປີທີສາມຢູ່ໂຮງຣຽນມະຫາວິທະຍາໄລຊັບພະວິຊາ
Khọi hiên py thi sảm dù hôông hiên ma hả vị thạ nha lay xắp p’hạ vị xa.

B: Tôi học ngành xây dựng.
ຂ້ອຍຮຽນຂະແໜງກໍ່ສ້າງ
Khọi hiên khạ nẻng cò sạng.

A: Vào học mấy giờ?
ເຂົ້າຮຽນຈັກໂມງ?
Khậu hiên chắc môông?

B:Bắt đầu vào học 8 giờ sáng
ເລີ່ມເຂົ້າຮຽນແປດໂມງເຊົ້າ
Lờm khạu hiên pẹt môông xậu

A: Bạn học cả buổi chiều à?
ເຈົ້າຣຽນທັງຕອນແລງບໍ?
Chạu hiên thăng ton leng bo?

B: Vâng, tôi học từ 1 giờ đến 4 giờ chiều.
ເຈົ້າ, ຮຽນແຕ່ໜຶ່ງໂມງເຖິງສີ່ໂມງແລງ
Chạu, khọi hiên tè nừng môông thởng sì môông leng

A: Bạn học tiếng Việt ở trong trường không?
ເຈົ້າຮຽນພາສາວຽດຢູ່ໂຮງຮຽນບໍ?C
Chạu hiên p’ha sả Việt dù hôông hiên bo?

B: Vâng, chúng tôi học tiếng Việt một tuần 2 buổi.
ເຈົ້າ, ພວກຂ້ອຍຮຽນພາສາວຽດອາທິດໜຶ່ງສອງຕອນ
Chạu, p’huộc khọi hiên p’ha sả Việt a thít nừng soỏng ton.

A: Môn nào bạn thích nhất?
ວິຊາໄດທີ່ເຈົ້າມັກກ່ວາໝູ່?
Vị xa đay thì chạu mắc quà mù?

B: Tôi thích học tiếng Việt và môn Toán.
ຂ້ອຍມັກຮຽນພາສາວຽດ ແລະ ວິຊາເລກ
Khọi mắc hiên p’ha sả Việt lẹ vị xa lệc

A: Chúc bạn học giỏi nhé.
ອວຍພອນໃຫ້ເຈົ້າຮຽນເກັ່ງໆເດີ
Uôi p’hon hay chạu hiên kềnh kềnh đơ

Quốc ca Lào
Phêng Xạt Lào


ຊາດລາວຕັ້ງແຕ່ໃດມາ ລາວທຸກຖ້ວນຫນ້າເຊີດຊູສຸດໃຈ
Xạt Lao tặng tè đay ma, Lao thúc thuộn nạ xợt xu sút chay,
ຮ່ວມແຮງຮ່ວມຈິດຮ່ວມໃຈ ສາມັກຄີກັນເປັນກຳລັງດຽວ
Huồm heng, huồm chít, huồm chay, Sa mắc khi căn pên kăm lăng điêu.
ເດັດດ່ຽວພ້ອມກັນກ້າວຫນ້າ ບູຊາຊູກຽດຂອງລາວ
Đết điều p’họm căn cạo nạ, Bu xa xu kiệt khoỏng Lao,
ສົ່ງເສີມໃຊ້ສິດເປັນເຈົ້າ ລາວທຸກຊົນເຜົ່າສະເໝີພາບກັນ
Sồng sơm xạy sít pên chậu, Lao thúc xôn p’hầu sạ mở p’hạp kăn.
ບໍ່ໃຫ້ຝູງຈັກກະພັດ ແລະພວກຂາຍຊາດເຂົ້າມາລົບກວນ
Bò hạy phung chắc kạ phắt, Lẹ p’huộc khải xạt khậu ma lốp kuôn,
ລາວທັງມວນຊູເອກະລາດ ອິດສະລະພາບຂອງຊາດລາວໄວ້
Lao thăng muôn xu ê cạ lạt, It sa la p’hap khỏng xạt Lào vạy,
ຕັດສິນໃຈສູ້ຊິງເອົາໄຊ ພາຊາດກ້າວໄປສູ່ຄວາມວັດທະນາ
Tắt sịn chay sụ xing au xay, P’ha xạt kạo pay sù khoam vắt thạ na.

Cảm ơn bác linhthongtin đã up bài hát này lên cho mọi người biết đến và tập hát theo, sẽ có nhiều dịp người vn chúng ta thể hiện bài hát này cho các bạn Lào thân thương nghe, cảm nhận và hiểu rằng người VN cũng trân trọng bài quốc ca của nước bạn Lào như chính bài quốc ca của dân tộc mình vậy.

Được sự tin tưởng của bác linhthongtin, cháu xin phép dịch ý nghĩa bài quốc ca này :

ຊາດລາວຕັ້ງແຕ່ໃດມາ ລາວທຸກຖ້ວນຫນ້າເຊີດຊູສຸດໃຈ
Xạt Lao tặng tè đay ma, Lao thúc thuộn nạ xợt xu sút chay,
Quốc gia Lào từ ngàn xưa tới nay, tất cả người Lào đều ngợi ca hết lòng

ຮ່ວມແຮງຮ່ວມຈິດຮ່ວມໃຈ ສາມັກຄີກັນເປັນກຳລັງດຽວ
Huồm heng, huồm chít, huồm chay, Sa mắc khi căn pên kăm lăng điêu.
Chung sức chung lòng, đoàn kết thành một khối

ເດັດດ່ຽວພ້ອມກັນກ້າວຫນ້າ ບູຊາຊູກຽດຂອງລາວ
Đết điều p’họm căn cạo nạ, Bu xa xu kiệt khoỏng Lao,
Quyết cùng nhau tiến lên, tôn vinh quốc gia Lào

ສົ່ງເສີມໃຊ້ສິດເປັນເຈົ້າ ລາວທຸກຊົນເຜົ່າສະເໝີພາບກັນ
Sồng sơm xạy sít pên chậu, Lao thúc xôn p’hầu sạ mở p’hạp kăn.
Khuyến khích quyền làm chủ, tất cả các dân tộc của Lào đều bình đẳng

ບໍ່ໃຫ້ຝູງຈັກກະພັດ ແລະພວກຂາຍຊາດເຂົ້າມາລົບກວນ
Bò hạy phung chắc kạ phắt, Lẹ p’huộc khải xạt khậu ma lốp kuôn,
Không cho bọn đế quốc, và bè lũ bán nước xâm lăng.

ລາວທັງມວນຊູເອກະລາດ ອິດສະລະພາບຂອງຊາດລາວໄວ້
Lao thăng muôn xu ê cạ lạt, It sa la p’hap khỏng xạt Lào vạy,
Toàn thể dân tộc Lào giữ gìn độc lập, tự do cho quốc gia Lào

ຕັດສິນໃຈສູ້ຊິງເອົາໄຊ ພາຊາດກ້າວໄປສູ່ຄວາມວັດທະນາ
Tắt sịn chay sụ xing au xay, P’ha xạt kạo pay sù khoam vắt thạ na.
Quyết tâm đấu tranh giành chiến thắng, đưa quốc gia tiến tới thịnh vượng.



Mong nhận được sự góp ý về bản dịch từ bác linhthongtin, các anh chị em và các bạn

Các bạn "Hắc Lào" thân mến,
Kể từ hôm nay, tôi sẽ giới thiệu với các bạn cuốn Hội thoại Việt-Lào do nhóm "Hắc Lào" Đà Nẵng biên soạn. Nội dung cuốn này chỉ có phần tiếng Việt và phần phiên âm tiếng Lào, không có phần chữ Lào. Như vậy việc phiên âm có thể sẽ không chính xác. Tôi cố gắng tra cứu để đưa chữ Lào vào. Nếu có sự sai sót, mong các bạn bổ khuyết giùm, đặc biệt là 2 bạn Đonđok và Kachiusa. Xin chân thành cảm ơn.
Trong cuốn này có nhiều từ chúng ta đã được biết qua cuốn trước. Nhưng không sao. Văn ôn võ luyện mà.
Chúng ta bắt đầu nhé.

BÀI 1: BÀI MỞ ĐẦU
TỪ NGỮ


- Cái gì? : Mèn nhẳng? ແມ່ນຫຍັງ?
- Ở đâu? : Dù sảy? ຢູ່ໃສ?
- Có, không : Mi, bò ມີ, ບໍ່
- Phải không? : Mèn bò? ແມ່ນບໍ່?
- Ai – Ai đấy? : P’hẩy – P’hẩy no? ໃຜ - ໃຜນໍ?
- Được chưa? : Đạy lẹo bò? ໄດ້ແລ້ວບໍ່?
- Đúng, sai : Thực, phít ຖືກ, ຜິດ
- Và, với : Lẹ, năm ແລະ, ນຳ
- Có lúc : Bang thi ບາງທີ
- Có thể : Ạt chá ອາດຈະ
- So sánh, đối chiếu : Piệp thiệp, sổm thiệp ປຽບທຽບ, ສົມທຽບ
- Con gì? : Tô nhẳng? ໂຕຫຍັງ?
- Chỗ nào? : Bòn đây? ບ່ອນໃດ?
- Đủ, thiếu : Khộp, pho khạt, bò khộp ຄົບ, ພໍຂາດ, ບໍ່ຄົບ
- Như thế nào? : Khư neo đây? ຄືແນວໃດ?
- Làm sao? : Pên nhẳng? ເປັນຫຍັງ?
- Do đâu? : Nhọn hệt đây? ຍ້ອນເຮັດໃດ?
- Được không? : Đạy bò? ໄດ້ບໍ່?
- Nhiều, ít : Lải, nọi ຫລາຍ, ນ້ອຍ
- Cùng nhau : P’họm căn, p’ha căn ພ້ອມກັນ, ພາກັນ
- Trái lại : Công căn khạm ກົງກັນຂ້າມ
- Như, khác : Khư, tàng ຄື,ຕ່າງ


CÂU TRAO ĐỔI

1/ - Cái này là cái gì? ອັນນີ້ແມ່ນຫຍັງ? Ăn nị mèn nhẳng?
- Đây là cái bật lửa. ນີ້ແມ່ນກັບໄຟ Nị mèn cặp p’hay
2/ - Con gì kêu? ໂຕຫຍັງຮ້ອງ? Tô nhẳng hoọng?
- Con sáo ໂຕນົກອ້ຽງ Tô nôốc iệng
3/ - Của anh phải không? ຂອງອ້າຍແມ່ນບໍ່? Khoỏng ại mèn bò?
- Không phải ບໍ່ແມ່ນ Bò mèn
4/ - Của ai? ຂອງໃຜ Khoỏng p’hảy
- Của Xổm-xay. ຂອງສົມໄຊ Khoỏng Xổm-xay.
5/ - Nó đi đâu? ມັນໄປໃສ? Măn pay sảy?
- Nó đi học. ມັນໄປຮຽນ Măn pay hiên.
6/ - Anh đã ăn cơm chưa? ອ້າຍກິນເຂົ້າແລ້ວບໍ່? Ại kin khạu lẹo bò?
- Tôi chưa ăn ຂ້ອຍບໍ່ທັນກິນ Khọi bò thăn kin.
7/ - Sao ăn muộn thế? ເປັນຫຍັງກິນຊ້າແທ້ Pên nhẳng kin xạ thẹ?
- Còn đợi em gái tôi. ຍັງລໍຖ້ານ້ອງສາວຂ້ອຍ Nhăng lo thạ noọng sảo khọi.
8/ - Nó đi làm gì? ມັນໄປເຮັດຫຍັງ? Măn pay hết nhẳng?
- Đi chợ ໄປຕະຫລາດ Pay ta lạt
9/ - Mua gì? ຊື້ຫຍັງ Xự nhẳng?
- Mua rau và cá ຊື້ຜັກ ແລະ ປາ Xự p’hắc lẹ pa
10/ - Chợ có xa không? ຕະຫລາດຢູ່ໄກບໍ່? Ta lạt dù cay bò?
- Không xa. ບໍ່ໄກ Bò cay.
11/ - Cá, một ki-lô-gam bao nhiêu? ປາ, ກິໂລໜຶ່ງເທົ່າໃດ? Pa, ki-lô nừng thầu đây?
- Tùy theo loại. ຕາມແຕ່ລະປະເພດ Tam tè lạ pạ p’hệt.
12/ - Tùy là thế nào? ຕາມແຕ່ແມ່ນແນວໃດ? Tam tè mèn neo đây?
- Ngon thì đắt, không ngon thì rẻ. ແຊບແມ່ນແພງ, ບໍ່ແຊບແມ່ນຖຶກ Xẹp mèn p’heng, bò xẹp mèn thực.
13/ - Anh có hay ăn cá không? ອ້າຍໄດ້ກິນປາເລືອຍບໍ່ Ại đạy kin pa lươi bò?
- Ăn luôn. ກິນເລືອຍ Kin lươi.
14/ - Ai đang đi đến kia? ໃຜກຳລັງມາຮັ້ນ? P’hảy căm lăng ma hặn?
- Đó là đồng chí chuyên gia. ນັ້ນແມ່ນສະຫາຍຊ່ຽວຊານ Nặn mèn sa hải xiều xan
15/ - Anh có quen người ấy không? ອ້າຍລື້ງເຄີຍເຂົ້າບໍ່? Ại lừng khơi khạu bò?
- Không quen biết mấy. ບໍ່ລື້ງເຄີຍຜ່ານໃດ Bò lừng khơi p’hàn đay.
16/ - Anh ấy đi đâu về? ລາວໄປໃສມາ? Lao pay sảy ma?
- Không biết anh ạ. ບໍ່ຮູ້ໜ້າອ້າຍ Bò hụ nạ ại.
17/ - Tại sao anh ta không vào nhà? ເປັນຫຍັງລາວບໍ່ເຂົ້າເຮືອນ? Pên nhẳng lao bò khạu hươn?
- Hình như chuẩn bị đi họp. ຄືວ່າຊິໄປຮ່ວມ Khư và xi pay luôm.
18/ - Ủy ban đang bàn việc xây dựng trạm xá hay sao ấy? ຄະນະປົກຄອງພວມປຶກສາກັນກໍ່ສ້າງໂຮງໝໍ, ບໍ່ຈັກ?
- Khạ nạ pốc khoong p’huôm pức sả căn cò sạng hôông mỏ, bò chắc?
- Phải đấy, sẽ xây dựng ở đầu làng. ແມ່ນແທ້, ຈະສ້າງຢູຫົວບ້ານ Mèn thẹ, chạ xạng dù hủa bạn.
19/ - Bao giờ mới làm? ເມື່ອໃດຈຶ່ງເຮັດ? Mừa đay chừng hệt?
- Khoảng mấy ngày nữa. ປະມານຈັກມື້ອີກ Pạ man chắc mự ịc.
20/ - Nói chuyện với ai? ລົມນຳຜູ້ໃດ? Lôm năm p’hụ đay?
- Với người phụ trách. ລົມນຳຜູ້ຮັບຜິດຊອບ Lôm năm p’hụ hắp p’hít xọp

TỤC NGỮ - THÀNH NGỮ

1/ Cá lớn nuốt cá bé. ປາໃຫຍ່ກິນປານ້ອຍ Pa nhày kin pa nọi
2/ Thấy voi ỉa đừng ỉa theo ເຫັນຊ້າງຂີ້ຢ່າຂີ້ນຳ Hển xạng khị dà khị năm.
3/ (Có công mài sắt có ngày nên kim.)
Chín nhịn, chín chờ (mong) sẽ được thỏi vàng. ເກົ້າອົດ, ເກົ້າເຍື້ອນອາດໄດ້ທອງຄຳ Cậu ốt, cậu nhượn ạt đạy thong khăm
4/ Đừng nghe lời nói nhẹ, đừng lấy của dễ dàng ຢ່າຟັງຄວາມເບົາ, ຢ່າເອົາຂອງງ່າຍ
Dà phăng khoam bau, dà au khoỏng ngài.

 

BÀI II : CHÀO HỎI XÃ GIAO
TỪ NGŨ


- Chủ, làm chủ : Pên chạu ເຈົ້າ, ເປັນເຈົ້າ
- Bạn thân : Xiều ຊ່ຽວ
- Mời, xin mời : Xơn, khỏ xơn ເຊີນ, ຂໍເຊີນ
- Chiêu đãi : Ngan liệng ງານລ້ຽງ
- Mạnh khỏe : Khẻng heng ແຂງແຮງ
- Thân thiết : Xá nít xá nổm ສະໜິດສະໜົມ
- Viếng thăm : Diệm dam ຢ້ຽມຢາມ
- Gửi lời : P’hạc khoam ຟາກຄວາມ
- Làm ơn : Kạ lu na ກະລຸນາ
- Vinh dự : Pên kiệt ເປັນກຽດ
- Tạm biệt : Khỏ la ຂໍລາ
- Nhiệt tình : Năm chay ນ້ຳໃຈ
- Khách : Khẹc, pên khẹc ແຂກ, ເປັນແຂກ
- Đồng chí : Sạ hải ສະຫາຍ
- Đón tiếp : Tọn hắp ຕ້ອນຮັບ
- Nâng cốc : Nhôốc choọc ຍົກຈອກ
- Bình thường : Thăm ma đa ທຳມະດາ
- Thông cảm : Hển chay năm ເຫັນໃຈນຳ
- Hỏi thăm : Thảm khào ຖາມຂ່າວ
- Cảm ơn : Khọp chay ຂອບໃຈ
- Chúc mừng : Uôi p’hon ອວຍພອນ
- May mắn : Xôộc đi ໂຊກດີ
- Xin lỗi : Khỏ thột, khỏ a p’hay ຂໍໂທດ, ຂໍອະໄພ
- Vui lòng : Đi chay ດີໃຈ

CÂU TRAO ĐỔI

1/ - Chào anh
Sa bai đi ại
ສະບາຍດີອ້າຍ

- Vâng, xin chào
Chạu, sa bai đi
ເຈົ້າ, ສະບາຍດີ

2/ - Anh vẫn mạnh khỏe chứ?
Ại dù đi mi heng lươi ti?
ອ້າຍຢູ່ດີມີແຮງເລືອຍຕີ?

- Cảm ơn, vẫn mạnh khỏe.
Khọp chay, khẻng heng dù.
ຂອບໃຈ, ແຂງແຮງຢູ່

3/- Dịp may cho phép hôm nay tôi đến thăm
Pên ô cạt đi mự nị khọi ma diệm dam
ເປັນໂອກາດດີມື້ນີ້ຂ້ອຍມາຢ້ຽມຢາມ

- Xin cảm ơn, hân hạnh được tiếp anh.
Khỏ khọp chay, nhin đi ton hắp ại
ຂໍຂອບໃຈ, ຍີນດີຕ້ອນຮັບອ້າຍ

4/- Xin anh coi như người nhà.
Khỏ thử pên khôn khọp khua điêu.
ຂໍຖືເປັນຄົນຄອບຄົວດຽວ

- Xin tự nhiên cho.
Khỏ thứ pên căn êng
ຂໍຖືເປັນກັນເອງ

5/- Chúng ta chuyện vui với nhau, đồng ý không?
P’huộc hau lôm muôn năm căn, hển đi bò?
ພວກເຮົາລົມມ່ວນນຳກັນ, ເຫັນດີບໍ່?

- Đồng ý, tôi muốn mời anh ăn cơm với gia đình được không?
Hển đi, khọi dạc xơn chạu kin khạu năm khọp khua đạy bò?
ເຫັນດີ, ຂ້ອຍຢາກເຊີນເຈົ້າກິນເຂົ້ານຳຄອບຄົວໄດ້ບໍ່?

6/- Cảm ơn, nhưng xin ăn cơm rau thôi nhé.
ຄອບໃຈ, ແຕ່ຂໍກິນເຂົ້າກັບຜັກເດີ
Khọp chay, tè khỏ kin khạu cặp p’hắc đơ.

- Bình thường thôi, có gì không phải thông cảm cho nhé.
ທຳມະດາເທາະ, ມີຫຍັງບໍ່ຖືກຕ້ອງເຫັນໃຈນຳແນ່
Thăm ma đa thọ, mi nhẳng bò thực toọng hển chay năm nè.

7/- Xin mời nâng cốc.
ຂໍເຊີນຍົກຈອກ
Khỏ xơn nhôốc choọc.

- Chúc sức khỏe.
ອວຍພອນສຸຂະພາບແຂງແຮງ
Uôi p’hon sú khá p’hạp khẻng heng (sú khá p’hạp = sức khỏe}

8/- Hôm qua anh có dự tiệc chiêu đãi khách nước ngoài không?
ມື້ວານນີ້ອ້າຍໄດ້ຮ່ວມງານລ້ຽງແຂກຕ່າງປະເທດບໍ່?
Mự van nị ại đạy khạu huồm ngan liệng khẹc tàng pa thệt bò?

- Tôi cũng vinh dự được mời.
ຂ້ອຍກໍ່ມີກຽດຖືກເຊີນ
Khọi cò mi kiệt thực xơn.

9/ Xin mời cạn chén.
ຂໍເຊີນດື່ມໝົດ
Khỏ xơn đừm mốt

- Chúc tình hữu nghị đặc biệt Việt Lào mãi mãi bền vững.
ອວຍພອນນຳໃຈສາມັກຄີມິດຕະພາບພິເສດຫວຽດລາວ ໝັ້ນຄົງທະນົງແກ່ນ
ຕະຫລອດກາລະນານ
Uôi p’hon năm chay sa mắc khi mịt ta p’hạp p’hi sệt Việt Lào mặn không thá nông kèn ta lọt ca lá nan.

mịt tạ p'hạp = hữu nghị
mặn không = vững chắc, vững bền, chắc chắn
thá nông = tự hào, kiêu hãnh
kèn = quen thuộc, quen biết, biết nhau
ta lọt ca lá nan = đời đời, vĩnh viễn
Cái câu này dịch theo sát nghĩa tiếng Lào thì hơi lủng củng: Chúc tình đoàn kết hữu nghị đặc biệt Việt - Lào tự hào quen biết nhau đời đời bền vững.

10/- Tôi muốn nhờ anh một việc.
ຂ້ອຍຢາກຂໍຄວາມຊ່ວຍເຫລືອຈາກອ້າຍວຽກໜຶ່ງ
Khọi dạc khỏ khoam xuồi lửa chạc ại việc nừng.

- Cần gì anh cứ nói
ຕ້ອງການຫຍັງ, ເວົ້າມາແມ
Toọng can nhẳng, vạu ma me

11/- Làm ơn mua giúp một vé máy bay.
ກະລຸນາຊ່ວຍຊື້ປີ້ຍົນປີ້ໜຶ່ງ
Cạ lu na xuồi xự pị nhôn pị nừng.

- Anh yên tâm, tôi sẽ giúp anh hết lòng.
ອ້າຍອຸ່ນອ່ຽນໃຈ, ຂ້ອຍຈະຊ່ວຍເຫລືອອ້າຍສຸດໃຈ
Ại ùn iền chay, khọi chạ xuồi lửa ại sút chay.

12/- Do thời gian có hạn, xin phép gặp lại khi khác.
ຍ້ອນເວລາຈຳກັດ, ຂໍຈະພົບກັນໃໝ່
Nhọn vê la chăm cắt, khỏ chạ p’hốp căn mày.

- Mong có dịp gặp lại anh.
ຫວັງວ່າຈະມີໂອກາດພົບກັນໃໝ່
Vẳng và chạ mi ô cạt p’hốp căn mày

13/- Xin gửi lời hỏi thăm, chúc mừng hai cụ và gia đình.
ຂໍຟາກຄວາມຢ້ຽມຢາມຖາມຂ່າວ ແລະ ອວຍໄຊໃຫ້ພອນເຖິງພໍ່ແມ່ ແລະ ຄອບຄົວ
Khỏ p’hạc khoam diệm dam thảm khào lẹ uôi xay hạy p’hon thẩng p’hò mè lẹ khọp khua.

- Xin cảm ơn, chúc anh lên đường may mắn.
ຄອບໃຈ, ອວຍພອນອ້າຍໄປດີມີໄຊ
Khọp chay, uôi p’hon ại pay đi mi xay.

BÀI III: VỀ ĐỊA ĐIỂM
TỪ NGỮ


- Này, đây : P’hị, nị ພີ້, ນີ້
- Đấy, đằng ấy : P’hún ພຸ້ນ
- Bên phải : Bượng khỏa ເບື້ອງຂວາ
- Bên trái : Bượng xại ເບື້ອງຊ້າຍ
- Gần, xa : Cậy, cay ໃກ້, ໄກ
- Đường sá : Thá nổn, hổn thang ຖະໜົນ, ຫົນທາງ
- Đường rẽ : Thang bèng ທາງແບ່ງ
- Ngã tư : Sì nhẹc ສີ່ແຍກ
- Ngã ba : Sảm nhẹc ສາມແຍກ
- Đi, lại : Pay, ma ໄປ, ມາ
- Dừng lại : Dút ຢຸດ
- Về nhà : Mưa hươn ເມືອເຮືອນ
- Kia : Nặn, dù hặn ນັ້ນ, ຢູ່ຮັ້ນ
- Trên, dưới : Thâng, lùm ເທິງ, ລຸ່ມ
- Nhanh, chậm : Vay, xạ ໄວ, ຊ້າ
- Đường tắt : Thang lắt ທາງລັດ
- Cây số : Lắc, ky lô mét ຫລັກ, ກິໂລແມັດ
- Đến, tới : Họt, thớng ຮອດ, ເຖິງ
- Tiến lên : Cạo khựn ກ້າວຂື້ນ
- Lại đây : Ma nị ມານີ້

CÂU TRAO ĐỔI

1/- Đây là địa phương nào?
ນີ້ແມ່ນທ້ອງຖິ່ນໃດ?
Nị mèn thoọng thìn đay?

- Đây là xã bản Ngam.
ນີ້ແມ່ນຕ່າແສງບ້ານງາມ
Nị mèn tà sẻng bản Ngam.

2/- Đường này đi đâu?
ທາງນີ້ໄປໃສ?
Thang nị pay sảy?

- Đường này đi về thị xã.
ທາງນີ້ໄປຫາເທດສະບານ
Thang nị pay hả thệt sá ban.

3/- Thị xã còn xa không?
ເທດສະບານແຂວງຍັງໄກບໍ່?
Thệt sá ban khoẻng nhăng cay bò?

- Còn tương đối xa, nhưng đi tắt gần thôi
ຍັງໄກພໍສົມຄວນ, ແຕ່ໄປທາງລັດກໍ່ມໍ່ຢູ່
Nhăng cay p’ho sổm khuôn, tè pay thang lắt cò mò dù.

4/- Tìm cơ quan huyện ủy có dễ không?
ສຳນັກງານຄະນະພັກເມືອງຊອກງ່າຍບໍ່?
Sẳm nắc ngan khạ nạ p’hắc mương xoọc ngài bò?

- Đến huyện thấy ngôi nhà to nhất, đó là nơi anh tìm.
ຮອດເມືອງຫາກເຫັນເຮືອນຫລັງໃຫຍ່ກ່ວາໝູ່, ນັ້ນແມ່ນບ່ອນເຈົ້າຊອກ
Họt mương hạc hển hươn lẳng nhày quà mù, nặn mèn bòn chạu xoọc.

5/- Chủ tịch Ủy ban chính quyền tỉnh đang dự họp hội nghị ở đó phải không?
ປະທານຄະນະປົກຄອງແຂວງກຳລັງເຂົ້າຮ່ວມປະຊຸມຢູ່ຮັ້ນແມ່ນບໍ່?
Pa than khạ na pốc khoong khoẻng căm lăng khạu huồm pá xum dù hặn mèn bò?

- Ông ta đang dự hội nghị ngành công an.
ເພິ່ນກຳລັງເຂົ້າຮ່ວມກອງປະຊຸມຂອງຜະແນກຕຳຫລວດ
Phờn căm lăng khạu huồm coong pá xum khoỏng p’há nẹc tăm luột.

6/- Nhà anh ở đâu?
ເຮືອນອ້າຍຢູ່ໃສ?
Hươn ại dù sảy?

- Nhà tôi ở phía bên kia núi.
ເຮືອນຂ້ອຍຢູ່ທາງພູພຸ້ນ
Hườn khọi dù thang p’hu p’hụn

7/ - Huyện đội hình như còn xa?
ກອງບັນຊາທະຫານເມືອງຄືຍັງໄກບໍ່?
Coong băn xa thá hản mương khư nhăng cay bò?

- Còn khá xa đấy.
ຍັງໄກເຕີບໂອ
Nhăng cay tớp ô.

8/- Mấy cây số nữa mới tới?
ຍັງອີກຈັກຫລັກຈຶ່ງຮອດ?
Nhăng ịc chắc lắc chừng họt?

- Khoảng 5 cây số nữa.
ປະມານຫ້າຫລັກຈຶ່ງຮອດ
Pạ man hạ lắc ịc chừng họt

9/- Có phải rẽ chỗ nào không?
ຕ້ອງລ້ຽວບ່ອນໃດບໍ່?
Toọng liệu bòn đay bò?

- Đến ngã ba thì rẽ phải.
ຮອດສາມແຍກໃຫ້ລ້ຽວຂວາ
Họt sảm nhẹc hạy liệu khỏa.

10/ Đi tắt đường này thì mấy cây?
ລັດໄປາງນີ້ແມ່ນຈັກຫລັກ?
Lắt pay thang nị mèn chắc lắc?

- Đường này thì chỉ 2 cây là đến.
ທາງນີ້ພຽງສອງຫລັກກໍ່ຣອດ
Thang nị p’hiêng soỏng lắc cò họt.

11/ - Mai anh có đi chợ không?
ມື້ອື່ນອ້າຍໄປຕະຫລາດບໍ່?
Mự ừn ại pay tạ lạt bò?

- Có, tôi kết hợp xuống cơ quan mới ghé chợ.
ໄປ, ຂ້ອຍສົມທົບລົງສຳນັກງານແລ້ວຈຶ່ງແວ່ຕະຫລາດ
Pay, khọi sổm thộp lông sẳm nắc ngan lẹo chừng vè tạ lạt.

12/- Từ tháng 6 đến tháng 10 đường khó đi quá nhỉ?
ແຕ່ເດືອນຫົກເຖິງເດືອນສິບ, ສາຍທາງໄປຍາກນໍ?
Tè đươn hốc thơởng đươn síp , sải thang pay nhạc nọ?

- Đường lên núi qua suối càng khó đi
ທາງຂຶ້ນພູ, ຂ້າມຫ້ວຍຍິ່ງໄປຍກ
Thang khựn p’hu, khạm huội nhình pay nhạc.

13/- Anh có vẻ đi nhanh thật đấy!
ອ້າຍຄືໄປໄວແທ້
Ại khư pay vạy thẹ!

- Thế mà đi với ông Bua, tôi vừa đi vừa chạy mới kịp.
ແຕ່ໄປນຳພໍ່ບົວ, ຂ້ອຍທັງໄປທັງແລ່ນຈຶ່ງທັນ
Tè pay năm p’hò Bua, khọi thăng pay thăng lèn chừng thăn.

TỤC NGỮ - THÀNH NGỮ

1/- Gặp trẻ con xây bản, gặp người hói trán xây thành phố.
ພົບເດັກນ້ອຍສ້າງບ້ານ, ພົບຫົວລ້ານສ້າງເມືອງ
P’hốp đếc nọi sạng bạn, p’hốp hủa lạn sạng mương.

2/- Người sống đống vàng. (Con vật không chết thì còn nghìn vàng)
ໂຕບໍ່ຕາຍຍັງຄຳພັນໜຶ່ງ
Tô bò tai nhăng khăm p’hăn nừng.

3/- Chim đậu không có dấu chân
ນົກຈັບບໍ່ມີຮອຍ
Nôốc chắp bò mi hoi

4/- Đói cho sạch, rách cho thơm
ຫິວກໍ່ໃຫ້ມັນສະອາດ, ຂາດກໍ່ໃຫ້ມັນຫອມ
Hỉu cò hạy măn sá ạt, khạt cò hạy măn hỏm

5/ - Mèo đi vắng, chuột nhảy lung tung.
ແມວບໍ່ຢູ່ໜູເຕັ້ນ
Meo bò dù, nủ tện.

6/- Nhập gia tùy tục, đáo giang tùy khúc (Vào bản phải tùy theo tục lệ, vào suối hẹp phải lựa khúc cong)
ເຂົ້າບ້ານຕາມຮີດຄອງ, ເຂົ້າຫ້ວຍຮ່ອງຕາມຂົດ
Khạu bạn tam hịt khoong, khạu huội hoòng tam khột

7/- Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
ນັ່ງໃຫ້ເບິ່ງທີ່,ໜີໃຫ້ເບິ່ງບ່ອນ
Nằng hạy bầng thì, nỉ hạy bầng bòn (ngồi phải nhìn chỗ, trốn phải nhìn nơi)

8/- Có tiền được nói, có gỗ làm nhà đẹp.
ມີເງິນປາກໄດ້, ມີໄມ້ເຫັດເຮືອນງາມ
Mi ngân pạc đạy, mi mạy hết hươn ngam.

BÀI IV: ĐỐI TƯỢNG QUAN HỆ
TỪ NGŨ


- Tên, tuổi : Xừ, a nhu ຊື່, ອາຍຸ
- Sinh quán : Bạn cợt, mương non ບ້ານເກີດເມືອງນອນ
- Hoàn cảnh : Sá p’hạp ສະພາບ
- Đặc điểm : Chút phi xệt ຈຸດພິເສດ
- Tính tình : Ni sảy ນິໄສ
- Béo, gầy : P’hì, chòi, p’hỏm ພີ, ຈ່ອຍ, ຜອມ
- Buồn, vui : Ngẩu, muồn ເຫງົາ, ມ່ວນ
- Xấu, tốt : Xùa, đi ຊົ່ວ, ດີ
- Tương đối : P’ho sổm khuôn ພໍສົມຄວນ
- Hiện tại : Pạ chu băn ປະຈຸບັນ
- Tương lai : A na khốt ອະນາຄົດ
- Khả năng : Khoam ạt sả mạt ຄວາມອາດສາມາດ
- Lý lịch : Xi vá pá vắt ຊີວະປະຫວັດ
- Ghi nhớ : Chốt chăm ຈົດຈຳ
- Mơ ước : P’hảy p’hẳn ໃຝຝັນ
- Nghề nghiệp : Vi xa a sịp ວິຊາອາຊີບ
- Trú quán : Thì dù a sảy ທີ່ຢູ່ອາໄສ
- Giai cấp : Xôn xặn ຊົນຊັ້ນ
- Tác phong : Thà thang ທ່າທາງ
- Hình dáng : Hụp xông ຮູບຊົງ
- Cao, thấp : Sủng, tằm ສູງ, ຕ່ຳ
- Yêu, ghét : Hắc, xăng ຮັກ, ຊັງ
- Đẹp, tuyệt đẹp : Ngam, ngam the thẹ ງາມ, ງາມແທແທ້
- Trung bình : Pan cang ປານກາງ
- Quá khứ : A đít ອະດີດ
- Chức vụ : Tăm nèng ຕຳແໜ່ງ
- Sơ yếu lý lịch : Pá vắt nhọ ປະວັດຫຍໍ້
- Triển vọng : Thà khá nhải ທ່າຂະຫຍາຍ
- Gia đình : Khọp khua ຄອບຄົວ
- Nguyện vọng : Pạt thá ná ປາດຖະໜາ

CÂU TRAO ĐỔI

1/- Đồng chí tên gì?
ສະຫາຍຊື່ຫຍັງ?
Sa hải xừ nhẳng?
- Tôi tên là Nam.
ຂ້ອຍຊື່ວ່ານາມ
Khọi xừ và Nam.

2/- Bao nhiêu tuổi?
ອາຍຸຈັກປີ
A nhu chắc pi?
- Năm nay tôi 30 tuổi.
ປີນີ້ຂ້ອຍອາຍຸສາມສິບປີ
Pi nị khọi a nhu sảm síp pi

3/- Quê quán ở đâu?
ບ້ານເກີດເມືອງນອນຢູ່ໃສ?
Bạn cợt mương non dù sảy?
- Tôi sinh ở Xiêng Khoảng, trú quán ở Viêng Chăn.
ຂ້ອຍເກີດຢູ່ຊຽງຂວາງ, ແຕ່ອາໃສຢູ່ວຽງຈັນ
Khọi cợt dù Xiêng Khoảng, tè a sảy dù Viêng Chăn.

4/- Anh làm nghề gì?
ອ້າຍເຫັດວິຊາອາສິບຫຍັງ?
Ại hết vi xa a síp nhẳng?
- Trước kia tôi là nông dân, nay là công nhân.
ແຕ່ກ່ອນຂ້ອຍແມ່ນຊາວນາ, ດ່ຽວນີ້ແມ່ນກຳມະກອນ
Tè còn khọi mèn xao na, điều nị mèn căm mạ con

5/- Gia đình có ai đi bộ đội không?
ຄອບຄົວມີໃຜເປັນທະຫານບໍ່?
Khọp khùa mi p’hảy pên thạ hản bò?
- Anh cả tôi đi bộ đội đã mười năm rồi.
ອ້າຍກົກຂ້ອຍເປັນທະຫານໄດ້ສິບປີແລ້ວ
Ại cốc khọi pên thạ hản đạy síp pi lẹo.

6/- Chức vụ đến cấp gì rồi?
ຕ່ຳແໜ່ງຮອດຂັ້ນໃດແລ້ວ?
Tằm nèng họt khặn đạy lẹo?
- Hiện nay là thiếu tá.
ປະຈູບັນນີ້ແມ່ນພັນຕີ
Pạ chu băn nị mèn p’hăn ti.

7/- Hoàn cảnh gia đình có gì khó khăn không?
ສະພາບຄອບຄົວອ້າຍມີຫຍັງຫຍຸ້ງຍາກບໍ່?
Sá phạp khọp khua ại mi nhẳng nhúng nhạc bò?
- Tôi xa gia đình đã lâu, nên nhớ vợ con lắm.
ຂ້ອຍໃກຈາກຄອບຄົວດົນແລ້ວຄິດຮອດເມຍລູກຫລາຍ
Khọi cay chạc khọp khua đôn lẹo khít họt mia lục lải.

8/- Ở đây mọi người đối với anh như thế nào?
ຢູ່ນີ້ທຸກຄົນປະພຶດຕໍ່ເຈົ້າຄືແນວໃດ?
Dù nị thúc khôn pá phứt tò chạu khư neo đay?
- Ai cũng thật lòng cộng tác với tôi.
ໃຜໆກໍ່ຈິງໃຈປະສານງານກັບເຮົາ
P’hảy p’hảy cò chinh chay pá sản ngan cắp hau.

9/- Em trai anh đã xây dựng gia đình chưa?
ນ້ອງຊາຍອ້າຍໄດ້ສ້າງຄອບຄົວແລ້ວບໍ່?
Noọng xai ại đạy xạng khọp khua lẹo bò?
- Mới có người yêu, chưa cưới.
ຫາກໍ່ມີຊູ້ຮັກ, ບໍ່ທັນໄດ້ແຕ່ງ
Hả cò mi xụ hắc, bò thăn đạy tèng.
10/- Anh kể cho nghe cô em dâu là người ra sao?
ລົມຊູ່ຟັງແດ່,ນ້ອງໃພ້ຂອງອ້າຍເປັນຄົນຄືແນວໃດ?
Lôm xù phăng đè, nọng p’háy khoỏng ại pên khôn khư neo đây?
- Cô ấy là người vui tính, hay cười, hay hát, tác phong nhanh nhẹn và lịch sự.
ລາວເປັນຄົນມີນິໄສມ່ວນ, ມັກຫົວ, ເຄີຍຮ້ອງເພງ, ທ່າທາງວ່ອງໄວ ແລະ ສຸພາບ
Lao pên khôn mi ni sảy muồn, mắc hủa, khơi hoọng p’hêng, thà thang vòng vay lẹ sú p’hạp.

11/- Anh có ước mơ gì?
ອ້າຍມີຄວາມຫວັງຫຍັງ?
Ại mi khoam vẳng nhẳng?
- Tôi mong tổ quốc hòa bình, gia đình hạnh phúc, tương lai huy hoàng.
ຂ້ອຍຫວັງວ່າປະເທດຊາດໄດ້ສັນຕີພາບ, ຄອບຄົວຢູ່ເຢັນເປັນສຸກ, ອະນາຄົດສະຫວ່າງສະໄຫວ
Khọi vẳng và pạ thệt xạt đạy sẳn ti p’hạp, khọp khua dù dên pên súc, a na khột sá vàng sá vảy.

12/- Mong có dịp trao đổi kỹ hơn được không?
ຫວັງວ່າຈະມີໂອກາດປຶກສາລະອຽດຕື່ມໄດ້ບໍ່?
Vẳng và chạ mi ô cạt pức sả lá iệt tưm đạy bò?
- Rất đồng ý.
ເຫັນດີຫລາຍ
Hển đi lải. BÀI V: QUAN HỆ GIA ĐÌNH

TỪ NGỮ

- Tôi : Hau, khọi ເຮົາ, ຂ້ອຍ
- Ông ấy, bà ấy : P’hờn (đại từ chỉ ngôi thứ 3 dùng đối với người nhiều tuổi hoặc kính trọng) ເພີ່ນ
- Nó : Măn, lao ມັນ, ລາວ
- Ông, anh, chị : Chạu (đại từ chỉ ngôi thứ 2) ເຈົ້າ
- Anh, em : Ại, noọng ອ້າຍ,ນ້ອງ
- Chú, bác : Ao, lung ອາວ, ລຸງ
- Chồng, vợ : P’hua, mia ຜົວ, ເມຍ
- Láng giềng : Cạy khiêng ໃກ້ຄຽງ
- Con, cháu, chắt : Lục, lản, lến ລູກ, ຫລານ, ເຫລັນ
- Chị, cô : Ượi, a ເອື້ອຍ, ອາ
- Ông nội, bà nội : P’hò pù, mè nhà ພໍ່ປູ່, ແມ່ຍ່າ
- Ông ngoại, bà ngoại : P’hò thậu, mè thậu ພໍ່ເຖົ້າ, ແມ່ເຖົ້າ
- Trai, gái : Xai (bào), nhing (sảo) ຊາຍ(ບ່າວ), ຍິງ(ສາວ)
- Thanh niên : Xao nùm ຊາວໜຸ່ມ
- Phụ nữ : Mè nhing ແມ່ຍິງ
- Bà con : P’hì noọng ພີ່ນ້ອງ
- Dòng họ : Xựa sải ເຊື້ອສາຍ
- Một, hai : Nừng, soỏng ໜຶ່ງ, ສອງ
- Ba, bốn : Sảm, sì ສາມ, ສີ່
- Năm, sáu : Hạ, hốc ຫ້າ, ຫົກ
- Bảy, tám : Chết, pẹt ເຈັດ, ແປດ
- Chín, mười : Cậu, síp ເກົ້າ, ສິບ
- Trăm, ngàn : Họi, phăn ຮ້ອຍ, ພັນ
- Vạn, ức : Mừn, sẻn ມື່ນ, ແສນ
- Triệu, tỷ : Lạn, tự ລ້ານ, ຕື້


CÂU TRAO ĐỔI

1/- Gia đình anh có mấy người?
ຄອບຄົວອ້າຍມີຈັກຄົນ?
Khọp khua ại mi chắc khôn?
- Gia đình tôi có 12 người: ông bà ngoại, bố mẹ, chú bác và 6 anh chị em tôi.
ຄອບຄົວເຮົາມີສິບສອງຄົນ, ພໍ່ເຖົ້າ ແມ່ເຖົ້າ ພໍ່ແມ່ ອາວລຸງ ແລະ ອ້າຍນ້ອງເຮົາຫົກຄົນ
Khọp khua hau mi síp soỏng khôn: p’hò thậu, mè thậu, p’hò mè, ao, lung lẹ ại noọng hau hốc khôn.

2/- Bố mẹ anh già chưa?
ພໍ່ແມ່ອ້າຍເຖົ້າແກ່ແລ້ວບໍ່?
P’hò mè ại thậu kè lẹo bò?
- Bố mẹ tôi đã già cả rồi.
ພໍ່ແມ່ເຮົາເຖົ້າແກ່ແລ້ວ
Phò mè hau thậu kè lẹo.

3/- Chú còn trẻ không?
ອາວຍັງໜຸ່ມບໍ່?
Ao nhăng nùm bò?
- Chú tôi còn trẻ nhưng đông con quá.
ອາວຂ້ອຍຍັງໜຸ່ມແຕ່ເພີ່ນມີລູກຫລາຍຄົນໂພດ
Ao khọi nhăng nùm tè phờn mi lục lải khôn p’hột.

4/- Con cả ông ấy làm gì?
ລູກກົກຂອງເພີ່ນເຫັດຫຍັງ?
Lục cốc khoỏng p’hờn hết nhẳng?
- Là cán bộ thống kê của xã.
ແມ່ນພະນັກງານສະຖິຕິຂອງຕາແສງ
Mèn p’há nắc ngan xá thí ti khoỏng tà sẻng.

5/- Những người khác thế nào?
ຜູ້ອື່ນຄືແນວໃດ?
P’hù ừn khư neo đay?
- Đều là cán bộ, nhân viên nhà nước.
ທຸກຄົນຕ່າງກໍ່ເປັນພະນັກງານ ລັດຖະກອນ
Thúc khôn tàng cò pên p’há nắc ngan, lắt thá con.

6/- Chị gái anh đi lấy chồng xa không?
ເອື້ອຍຂອງອ້າຍໄປເອົາຜົວໄກບໍ່?
Ượi khỏng ại pay au p’hua cay bò?
- Chồng chị ấy là người cùng làng.
ຜົວຂອງລາວແມ່ນຄົນບ້ານດຽວ
P’hua khỏng lao mèn khôn bạn điêu.

7/- Con cái chị ấy đã trưởng thành cả chưa?
ລູກເຕົ້າຂອງລາວເຕີບໃຫຍ່ແລ້ວບໍ່?
Lục tậu khoỏng lao tợp nhày lẹo bò?
- Trưởng thành cả rồi, con thứ (con kế) đã có con.
ເຕີບໃຫຍ່ແລ້ວ, ລູກຖັດຂອງລາວກໍ່ໄດ້ລູກແລ້ວ
Tợp nhày lẹo, lục thắt khoỏng lao cò đạy lục lẹo.

8/- Bác anh trước có tham gia cách mạng phải không?
ລຸງຂອງເຈົ້າຄືວ່າແຕ່ກ່ອນໄດ້ຮ່ວມການປະຕີວັດແມ່ນບໍ່?
Lung khoỏng chạu, khư và tè còn đạy huồm can pa ti vắt mèn bò?
- Bác có tham gia kháng chiến chống Pháp.
ເພີ່ນໄດ້ເຂົ້າຮ່ວມການຕ່ອຕ້ານຝະລັ່ງເສດ
P’hờn đạy khạu huồm can tò tạn Phá lăng sệt.

9/- Anh đã lấy vợ chưa?
ອ້າຍໄດ້ເອົາເມຍແລ້ວບໍ່?
Ại đạy au mia lẹo bò?
- Tôi đã lấy vợ được 2 năm.
ເຮົາເອົາເມຍໄດ້ສອງປີແລ້ວ
Hau au mia đạy soỏng pi lẹo.

10/- Gia đình anh đã vào hợp tác xã chưa?
ຄອບຄົວອ້າຍໄດ້ເຂົ້າສະຫະກອນແລ້ວບໍ່?
Khọp khùa ại đạy khậu sạ hạ con lẹo bò?
- Ngoài ông chú là trí thức cũ, hai người anh là cán bộ thoát ly, còn thì đều là xã viên hợp tác xã.
ນອກຈາກອາວເຮົາແມ່ນປັນຍາຊົນເກົ່າ ອ້າຍສອງຄົນແມ່ນພະນັກງານຂອງລັດ ສ່ວນຜູ້ອື່ນລ້ວນແຕ່ເປັນສະມາຊິກສະຫະກອນ
Noọc chạc ao hau mèn păn nha xôn cầu, ại sỏng khôn mèn p’há nắc ngan khỏng lắt,
suồn p’hụ ừn luộn tè pên sá ma xíc sạ hạ con.


11/- Quan hệ giữa mọi người với nhau như thế nào?
ຄວາມພົວພັນລະຫວ່າງທຸກຄົນຄືແນວໃດ?
Khoam p’hua p’hăn lá vàng thúc khôn khư neo đay?
- Anh em đùm bọc giúp đỡ nhau luôn (thường xuyên).
ອ້າຍນ້ອງເຄີຍອູ້ມຊູຊ່ວຍເຫລືອກັນຢູ່ສະເໝີ
Ại noọng khơi ùm xu xuồi lửa căn dù sá mở.

12/- Quan hệ trong gia đình như thế nào là tốt đẹp phải không?
ຄວາມພົວພັນໃນຄອບຄົວແນວນັ້ນແມ່ນຈົບງາມແມ່ນບໍ່?
Khoam p’hua p’hăn nay khọp khua neo nặn mèn chốp ngam mèn bò?
- Đúng như vậy! Đoàn kết là sức mạnh (mãnh liệt).
ແມ່ນແນວນັ້ນແທ້ ສະມັກຄີແມ່ນກຳລັງອັນແຮງກ້າ
Mèn neo nặn thẹ! Sa mắc khi mèn căm lăng ăn heng cạ.

BÀI VI: QUAN HỆ GIA ĐÌNH
TỪ NGỮ


- Nhà, nhà sàn : Hươn, hươn hạn ເຮືອນ, ເຮືອນຮ້ານ
- Cửa sổ : Poòng diệm ປ່ອງຢ້ຽມ
- Tủ, giường : Tụ, tiêng ຕູ້, ຕຽງ
- Mũ, nón : Muộc, cúp ມວກ, ກຸບ
- Bát, đũa : Thuội, mạy thù ຖ້ວຍ, ໄມ້ຖູ່
- Xô, gàu : Khú, ca số ຄຸ, ກະໂຊ້
- Cốc, đĩa : Choọc, chan ຈອກ, ຈານ
- Thớt, kiềng : Khiểng, khiêng ຂຽງ, ຄຽງ
- Khăn, màn : P’he, mụng ແພ, ມຸ້ງ
- Lương thực : Sá biêng ສະບຽງ
- Gia cầm (động vật có cánh) : Sắt mi pịc ສັດມີປີກ
- Chuồng trâu : Khoọc khoai ຄອກຄວາຍ
- Chuồng gà : Lốc cày ລົກໄກ່
- Chuồng bò : Khoọc ngua ຄອກງົວ
- Cửa, cổng : Pạ tu, pạ tu nhày ປະຕູ, ປະຕູໃຫຍ່
- Bàn, ghế : Tộ, tằng ໂຕະ, ຕັ່ງ
- Chăn, chiếu : P’há hồm, sạt ຜ້າຫົ່ມ, ສາດ
- Nồi chảo : Mọ, mọ khảng ໝໍ້, ໝໍ້ຂາງ
- Thìa, chậu : Buồng, xam ບ່ວງ, ຊາມ
- Dao, rựa : Mịt, p’hạ ມີດ, ພ້າ
- Quần, áo : Sộng, sựa ໂສ້ງ, ເສື້ອ
- Giỏ : Cạ tho ກະທໍ
- Thực phẩm : A hản ອາຫານ

CÂU TRAO ĐỔI

1/- Ngôi nhà sàn kia là của ai?
ເຮືອນຮ້ານຫລັງນັ້ນແມ່ນຂອງໃຜ?
Hươn hạn lẳng nặn mèn khoỏng p’hảy?
- Ngôi nhà đó là của trưởng bản.
ເຮືອນຫລັງນັ້ນແມ່ນຂອງພໍ່ບ້ານ
Hươn lẳng nặn mèn khoỏng p’hò bản.

2/- Trong nhà có nhiều đồ dùng không?
ໃນເຮືອນມີເຄ່ືອງໃຊ້ຫລາຍບໍ່?
Nay hươn mi khường xạy lải bò?
- Đồ gỗ có giường, tủ, bàn, ghế, chạn bát…
ເຄື່ອງໄມ້ມີຕຽງ, ຕູ້, ໂຕະ, ຕັ່ງ, ຕູ້ອາຫານ…
Khường mạy mi tiêng, tụ, tộ, tằng, tụ a hản…

3/- Trong tủ có nhiều thứ không?
ໃນຕູ້ມີຫລາຍແນວບໍ່?
Nay tụ mi lải neo bò?
- Chăn, màn, quần, áo…
ຜ້າຫົ່ມ ມຸ້ງ ໂສ້ງເສື້ອ
P’hạ hôm, mụng, xông, xựa…

4/- Trong chạn có những gì?
ໃນຕູ້ອາຫານມີຫຍັງແນ່?
Nay tụ a hản mi nhẳng đè?
- Đồ dùng thì có: bát, đĩa, môi, thìa; đồ ăn thì có: muối, mắm, nước mắm, cá, mỡ.
ເຄື່ອງໃຊ້ມີຖ້ວຍ, ຈານ, ບ່ວງ; ຂອງກິນມີ ເກືອ, ປາແດກ, ນ້ຳປາ, ປາ, ນ້ຳມັນໝູ
Khường xạy mi thuội, chan, buồng; khỏng kin mi cưa, pa đẹc, nặm pa, pa, nặm măn mủ.

5/ Phong phú đấy chứ?
ສົມບູນນໍ?
Sổm bun nọ?
- Đấy là chưa kể thịt nai khô đầy giàn, mắm đầy vại.
ຍັງບໍ່ທັນນັບຊີ້ນກວາງແຮງເຕັ້ມຮ້ານ, ປາແດກເຕັ້ມໄຫ
Nhăng bò thăn nắp xịn quang hẹng, têm hạn, pa đẹc têm hảy.

6/- Gia súc, gia cầm có nhiều không?
ສັດລ໊ຽງມີຫລາຍບໍ່?
Sắt liệng mi lải bò?
- Trâu, bò, gà, lợn, vịt, ngan… chẳng thiếu thứ gì?
ງົວ ຄວາຍ ໄກ່ ໝູ ເປັດ ເປັນໝູ່ບໍ່ອຶດ
Ngua, khoai, cày, mủ, pết… pên mù bò ứt

7/ - Về lương thực như thế nào?
ກ໋ຽວກັບສະບຽງຄືແນວໃດ?
Kiều cắp sá biêng khư neo đay?
- Có lúa, ngô, khoai, sắn để ăn và chăn nuôi gia súc.
ມີເຂົ້າ,ສາລີ,ມັນດ້າງ,ມັນກໍແຮໄວ້ກິນ ແລະ ລ້ຽງສັດ
Mi khậu, sa li, măn đang, măn co he vạy kin, lẹ liệng sắt.

8/ Vụ mùa năm nay thu hoạch có cao không?
ເຂົ້ານາປີປີນີ້ເກັບກ່ຽວໄດ້ຫລາຍບໍ່?
Khậu na pi pi nị kép kiều đạy lải bò?
- Vụ mùa thu gấp đôi vụ chiêm.
ນາປີເກັບທົບສອງເທົ່ານາແຊງ
Na pi kép thốp soỏng thầu na xeng.

9/- Chỗ ngủ có rộng không?
ບ່ອນນອນກ້ວາງບໍ່?
Bòn non quạng bò?
- Thoải mái, có cả phòng khách.
ສະບາຍ, ມີທັງຫ້ອງຮັບແຂກ
Sa bai, mi thăng hoọng hặp khẹc.

10/- Việc nghỉ lại có dễ dàng không?
ການອາໄສພັກເຊົາງ່າຍບໍ່?
Can a sảy p’hắc xâu ngài bò?
- Không khó đâu.
ບໍ່ຍາກດອກ
Bò nhạc đoọc.

11/- Cô gái mặc áo xanh kia là ai?
ນາງສາວນຸ່ງເສື້ອຂຽວນັ້ນແມ່ນໃຜ?
Nang sảo nùng xựa khiểu nặn mèn p’hảy?
- Đó là con dâu chủ nhà.
ນັ້ນແມ່ນລູກໃພ້ຂອງເຈົ້າເຮືອນ
Nặn mèn lục p’hẩy khoỏng chạu hươn.

12/- Thế người phơi áo kia là ai?
ຜູ້ຕາກເສື້ອນັ້ນເດແມ່ນໃຜ?
P’hu tạc xựa nặn đê, mèn p’hảy?
- Đó là vợ ông ta.
ນັ້ນແມ່ນເມຍຂອງເພີ່ນ
Nặn mèn mia khoỏng phờn.

13/- Tấm vải chàm kia đẹp quá nhỉ?
ແພສີຄາມນັ້ນງາມແທ້
P’he sỉ kham nặn ngam thẹ nọ?
- Mới nhuộm mà!
ຫາກໍ່ຍ້ອມເດ
Há cò nhọm đê!

14/- Ta vào nhà xin nước uống đi.
ເຮົາເຂົ້າເຮືອນຂໍນ້ຳກິນນໍ
Hau khậu hươn khỏ nặm kin nọ.
- Đi thôi!
ໄປເທາະ
Pay thọ!

15/- Bà ơi! Có nhà không?
ປ້າເຮີຍ, ຢູ່ເຮືອນບໍ່?
Pạ ơi! Dù hươn bò?
- Có, ai đấy?
ຢູ່,ແມ່ນໃຜ?
Dù, mèn p’hảy

16/- Cho cháu xin ngụm nước!
ໄຫ້ຫລານຂໍກິນນ້ຳແດ່
Hạy lản khỏ kin nặm đè.
- Xin mời lên nhà, uống nước, hút thuốc.
ເຊີນຂື້ນເຮືອນກິນນ້ຳສຸບຢາ
Xơn khựn hươn kin nặm sụp da.

17/- Bác đã ăn cơm tối chưa?
ປ້າໄດ້ກິນເຂົ້າຄ່ຳແລ້ວບໍ່?
Pạ đạy kin khạu khăm lẹo bò?
- Đang chuẩn bị nấu, các cháu ở lại đây ăn cơm với gia đình nhé.
ກຳລັງກຽມແຕ່ງ, ພວກຫລານຢູ່ນີ້ກິນເຂົ້ານຳຄອບຄົວເດີ
Căm lăng kiêm tèng, p’huộc lản dù nị kin khậu năm khọp khua đơ.

18/- Cảm ơn bác.
ຂອບໃຈປ້າ
Khọp chay pạ.

BÀI VII: THỜI GIAN – SỨC KHỎE

- Phút, giây : Na thi, vi na thi ນາທີ, ວິນາທີ
- Năm, tháng : Pi, đươn ປີ, ເດືອນ
- Ngày hôm nay : Mự nị ມື້ນີ້
- Ngày hôm qua : Mự vản nị ມື້ວານນີ້
- Ngày mai : Mự ừn ມື້ອື່ມ
- Ngày kia : Mự hư ມີ້ຮື
- Ngày giờ : Văn, môông ວັນ, ໂມງ
- Thế kỷ : Sắt ta vắt ສະຕະວັດ
- Thứ hai : Văn chăn ວັນຈັນ
- Thứ ba : Văn ăng khan ວັນອັງຄານ
- Thứ tư : Văn p’hút ວັນພູດ
- Thứ năm : Văn p’ha hắt ວັນພະຫັດ
- Thứ sáu : Văn súc ວັນສຸກ
- Thứ bảy : Văn sẩu ວັນເສົາ
- Chủ nhật : Văn a thít ວັນອາທິດ
- Bệnh tật : P’há nhạt ພະຍາດ
- Cấp cứu : Súc cạ sởn ສຸກກະເສີນ
- Thuốc bổ : Da băm lung ຢາບຳລຸງ
- Bệnh viện : Hôông p’há nha ban ໂຮງພະຍາບານ
- Sạch sẽ : Sà ạt ສະອາດ
- Bẩn thỉu : Pượn pớ ເປື້ອນເປີ
- Bác sĩ : Nai mỏ nhày ນາຍໝໍໃຫຍ່
- Tiêm thuốc : Sịt da ສີດຢາ
- Đau đầu : Chếp hủa ເຈັບຫົວ
- Kiết lị : Thoọng bít ທ້ອງບິດ
- Đau dạ dày : Chếp ca p’hó a hản ເຈັບກະເພາະອາຫານ
- Ốm đau : Chếp puồi ເຈັບປ່ວຍ
- Bệnh truyền nhiễm : P’há nhạt tít pẹt ພະຍາດຕິດແປດ
- Thuốc chữa bệnh : Da pua p’ha nhạt ຢາປົວພະຍາດ
- Bồi dưỡng : Băm lung ບຳລຸງ
- Trạm xá : Hôông mỏ nọi ໂຮງໝໍນ້ອຍ
- Vệ sinh : A na may ອະນາໄມ
- Y tá : P’hẹt ແພດ
- Nhiễm trùng :Tít mè p’ha nhạt ຕິດແມ່ພະຍາດ
- Sốt rét : Pên khay ເປັນໄຂ້
- Đau bụng : Chếp thoọng ເຈັບທ້ອງ
- Ỉa chảy : Thoọng xú ທ້ອງຊຸ
- Ho : Pên ay ເປັນໄອ

CÂU TRAO ĐỔI

1/- Tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào?
ອາທິດໜຶ່ງມີຈັກວັນ? ນັ້ນແມ່ນວັນຫຍັງ?
A-thít nừng mi chắc văn? Nặn mèn văn nhẳng?
- Tuần có 7 ngày. Đó là ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật.
ອາທິດໜຶ່ງມີເຈັດວັນ ແມ່ນວັນຈັນ, ວັນອັງຄານ, ວັນພຸດ, ວັນພະຫັດ, ວັນສຸກ, ວັນເສົາ ແລະ ວັນອາທິດ
A-thít nừng mi chết văn, mèn văn chăn, văn ăng khan, văn p’hút, văn pạ hắt, văn súc, văn sảu, lẹ văn a-thít

2/- Lúc 10 giờ sáng chủ nhật, anh đi đâu thế?
ເວລາສິບໂມງວັນອາທິດນີ້ອ້າຍໄປໃສ?
Vê-la síp môông văn a-thít nị ại pay sảy?
- Tôi đi bệnh viện Đà Nẵng
ເຮົາໄປໂຮງພະຍາບານດ່ານັ້ງ
Hau pay hông p’há nha ban Đà Nẵng.

3/- Ai khám bệnh cho anh?
ໃຜກວດພະຍາດໃຫ້ເຈົ້າ?
P’hảy cuột p’há nhạt hạy chạu?
- Bác sĩ khám cho tôi.
ນາຍໝໍໃຫຍ່ກວດໃຫ້ເຮົາ
Nai mỏ nhày cuột hạy hau.

4/- Anh bị bệnh gì?
ອ້າຍເຈັບຫຍັງ?
Ại chếp nhẳng?
- Tôi bị nhức đầu và ho.
ເຮົາເຈັບຫົວແລະໄອ
Hau chếp hủa lẹ ay

5/- Có nhiều người chữa bệnh không?
ຄົນປົວພະຍາດມີຫລາຍບໍ່?
Khôn pua p’hạ nhạt mi lải bò?
- Có khoảng 9 người phải nằm viện, còn phần lớn là về chữa ở nhà.
ມີປະມານເກົ້າຄົນຕ້ອງນອນໂຮງໝໍ, ຍັງສ່ວນຫລາຍແມ່ນເມືອປົວຢູ່ເຮືອນ
Mi pạ man cậu khôn toọng non hôông mỏ, nhăng suồn lải mèn mưa pua dù hươn.

6/- Bệnh nhân được chăm sóc thế nào?
ຄົນເຈັບເປັນໄດ້ຮັບການເບິ່ງແຍງຄືແນວໃດ?
Khôn chếp pên đạy hắp can bờng nheng khư neo đay?
- Họ được uống thuốc, tiêm thuốc và ăn bồi dưỡng.
ເຂົ້າໄດ້ຮັບກິນຢາ, ສີດຢາ ແລະ ກິນບຳລຸງ
Khảu đạy hắp kin da, sịt da lẹ kin băm lung.

7/-Có ai phải vào phòng cấp cứu không?
ມີໃຜຕ້ອງເຂົ້າສຸກກະເສີນບໍ່?
Mi p’hảy toọng khạu hoọng súc cạ sởn bò?
- Có một người phải mổ
ມີຜູ້ໜຶ່ງທືກຜ່າຕັດ
Mi p’hu nừng thực phà tắt

8/- Vì sao?
ຍ້ອນເຫດໃດ?
Nhọn hệt đay?
- Vì ăn phải nấm độc.
ຍ້ອນກິນເຫັດເບື່ອ
Nhọn kin hết bừa.

9/- Nguy hiểm quá nhỉ!
ອັນຕະລາຍແທ້ເນາະ?
Ăn ta lai thẹ nọ!
- Ăn uống không cẩn thận thì thế thôi.
ກິນດື່ມບໍ່ລະວັງແມ່ນແນວນັ້ນແລ້ວ
Kin đừm bò lá văng mèn neo nặn thẹ

10/- Tôi cho rằng phòng bệnh hơn chữa bệnh.
ເຮົາຄິດວ່າກັນພະຍາດດີກ່ວາແກ້ພະຍາດ
Hau khít và căn phá nhạt đi quà kẹ phá nhạt

- Đúng thế! Ngày nay người ta rất chú ý đến phòng bệnh.
ແມ່ນແລ້ວ ປະຈຸບັນຄົນເຮົາເອົາໃຈໃສ່ປ້ອງກັນພະຍາດຫລາຍກ່ວາ
Mèn lẹo! Pạ chu băn khôn hau au chay xày pòng căn phá nhạt lải quà.

11/- Lát nữa anh đi đâu không?
ຈັກໜ່ອຍອ້າຍໄປໃສບໍ່?
Chắc nòi ại pay sảy bò?

- Tôi đi thăm chị Bua La
ຂ້ອຍໄປຢາມເອື້ອຍບົວລາ
Khọi pay dam ượi Bua La

12/- Chị ấy sinh con trai hay con gái?
ລາວເກີດລູກຍິງຫລືລູກຊາຍ?
Lao cợt lục nhing lử lục xai

- Chị ấy đẻ con trai, nặng 4 kg đấy.
ລາວອອກລູກຊາຍນັກສິ່ກີໂລໄດ້
Lao oọc lục xai, nắc sì ki lô đấy

13/- Đẻ dễ không, bà đỡ là ai?
ເກີດງ່າຍບໍ່? ແພດພະດຸງຄັນແມ່ນໃຜ?
Cợt ngài bò? P’hẹt p’ha đúng khăn mèn p’hảy?

- Hai mẹ con đều khỏe, cô Na Li là bà đỡ.
ແມ່ລູກທັງສອງກໍ່ແຂງແຮງ ນາງນາລີເປັນແພດພະດຸງຄັນ
Mè lục thăng sỏng cò khẻng heng. Nang Na Li pên p’hẹt p’há đúng khăn.

14/- À thế cậu Khăm Đeng ốm đã khỏe chưa?
ໂອ ຊັ້ນທ້າວຄຳແດງເຈັບເຊົາດີແລ້ວບໍ່?
Ô! Xặn thạo Khăm Đeng chếp xâu đi lẹo bò?

- Khỏi hẳn rồi, đã ra viện hôm qua
ເຊົາດີແລ້ວ, ມື້ຫວານນີ້ລາວອອກຈາກໂຮງໝໍ
Xâu đi lẹo, mự vản nị lao oọc chạc hôông mỏ.

15/- Cậu ta được nghỉ mấy ngày?
ລາວໄດ້ພັກຈັກວັນ?
Lao đạy p’hắc chắc văn?

- Một tuần lễ, tính từ ngày mai trở đi.
ອາທິດໜຶ່ງ, ນັບແຕ່ມື້ອື່ນຕໍ່ໄປ
A thít nừng, nắp tè mự ừn tò pay.

16/ - Thế mới biết sức khỏe quý hơn vàng
ຈັ່ງຊັ້ນຈຶ່ງເຫັນວ່າສຸກະພາບປະເສີດກ່ວາຄຳ
Chằng xặn chừng hển và sú ca pháp pa sớt quà khăm





Nguồn tin: blogspot

Những tin cũ hơn