Bài 3: Về địa điểm
Thứ tư - 30/03/2016 16:15
BÀI 3: VỀ ĐỊA ĐIỂM
TỪ NGỮ
- Này, đây : P’hị, nị ພີ້, ນີ້
- Đấy, đằng ấy : P’hụn ພຸ້ນ
- Bên phải : Bượng khỏa ເບື້ອງຂວາ
- Bên trái : Bượng xại ເບື້ອງຊ້າຍ
- Gần, xa : Cậy, cay ໃກ້, ໄກ
- Đường sá : Thạ nổn, hổn thang ຖະໜົນ, ຫົນທາງ
- Đường rẽ : Thang bèng ທາງແບ່ງ
- Ngã tư : Sì nhẹc ສີ່ແຍກ
- Ngã ba : Sảm nhẹc ສາມແຍກ
- Đi, lại : Pay, ma ໄປ, ມາ
- Dừng lại : Dút ຢຸດ
- Về nhà : Mưa hươn ເມືອເຮືອນ
- Kia : Nặn, dù hặn ນັ້ນ, ຢູ່ຮັ້ນ
- Trên, dưới : Thâng, lùm ເທິງ, ລຸ່ມ
- Nhanh, chậm : Vay, xạ ໄວ, ຊ້າ
- Đường tắt : Thang lắt ທາງລັດ
- Cây số : Lắc, ky lô mét ຫລັກ, ກິໂລແມັດ
- Đến, tới : Họt, thớng ຮອດ, ເຖິງ
- Tiến lên : Cạo khựn ກ້າວຂື້ນ
- Lại đây : Ma nị ມານີ້
CÂU TRAO ĐỔI
1- Đây là địa phương nào?
ນີ້ແມ່ນທ້ອງຖິ່ນໃດ?
Nị mèn thoọng thìn đây?
- Đây là xã bản Ngam.
ນີ້ແມ່ນຕ່າແສງບ້ານງາມ
Nị mèn tà sẻng bạn Ngam.
2- Đường này đi đâu?
ທາງນີ້ໄປໃສ?
Thang nị pay sảy?
- Đường này đi về thị xã.
ທາງນີ້ໄປຫາເທດສະບານ
Thang nị pay hả thệt sạ ban.
3- Thị xã còn xa không?
ເທດສະບານແຂວງຍັງໄກບໍ?
Thệt sạ ban khoẻng nhăng cay bo?
- Còn tương đối xa, nhưng đi tắt gần thôi
ຍັງໄກພໍສົມຄວນ, ແຕ່ໄປທາງລັດກໍ່ມໍ່ຢູ່
Nhăng cay p’ho sổm khuôn, tè pay thang lắt cò mò dù.
4- Tìm cơ quan huyện ủy có dễ không?
ສຳນັກງານຄະນະພັກເມືອງຊອກງ່າຍບໍ?
Sẳm nắc ngan khạ nạ p’hắc mương xoọc ngài bo?
- Đến huyện thấy ngôi nhà to nhất, đó là nơi anh tìm.
ຮອດເມືອງຫາກເຫັນເຮືອນຫລັງໃຫຍ່ກ່ວາໝູ່, ນັ້ນແມ່ນບ່ອນເຈົ້າຊອກ
Họt mương hạc hển hươn lẳng nhày kuà mù, nặn mèn bòn chạu xoọc.
5- Chủ tịch Ủy ban chính quyền tỉnh đang dự họp hội nghị ở đó phải không?
ປະທານຄະນະປົກຄອງແຂວງກຳລັງເຂົ້າຮ່ວມປະຊຸມຢູ່ຮັ້ນແມ່ນບໍ?
Pạ than khạ nạ pốc khoong khoẻng căm lăng khạu huồm pạ xúm dù hặn mèn bo?
- Ông ta đang dự hội nghị ngành công an.
ເພິ່ນກຳລັງເຂົ້າຮ່ວມກອງປະຊຸມຂອງຜະແນກຕຳຫລວດ
Phờn căm lăng khạu huồm coong pạ xum khoỏng p’hạ nẹc tăm luột.
6- Nhà anh ở đâu?
ເຮືອນອ້າຍຢູ່ໃສ?
Hươn ại dù sảy?
- Nhà tôi ở phía bên kia núi.
ເຮືອນຂ້ອຍຢູ່ທາງພູພຸ້ນ
Hườn khọi dù thang p’hu p’hụn
7 - Huyện đội hình như còn xa?
ກອງບັນຊາທະຫານເມືອງຄືຍັງໄກບໍ?
Coong băn xa thạ hản mương khư nhăng cay bo?
- Còn khá xa đấy.
ຍັງໄກເຕີບໂອ
Nhăng cay tơp ô.
8- Mấy cây số nữa mới tới?
ຍັງອີກຈັກຫລັກຈຶ່ງຮອດ?
Nhăng ịc chắc lắc chừng họt?
- Khoảng 5 cây số nữa.
ປະມານຫ້າຫລັກຈຶ່ງຮອດ
Pạ man hạ lắc ịc chừng họt
9- Có phải rẽ chỗ nào không?
ຕ້ອງລ້ຽວບ່ອນໃດບໍ?
Toọng liệu bòn đảy bo?
- Đến ngã ba thì rẽ phải.
ຮອດສາມແຍກໃຫ້ລ້ຽວຂວາ
Họt sảm nhẹc hạy liệu khỏa.
10- Đi tắt đường này thì mấy cây?
ລັດໄປທາງນີ້ແມ່ນຈັກຫລັກ?
Lắt pay thang nị mèn chắc lắc?
- Đường này thì chỉ 2 cây là đến.
ທາງນີ້ພຽງສອງຫລັກກໍ່ຮອດ
Thang nị p’hiêng soỏng lắc cò họt.
11 - Mai anh có đi chợ không?
ມື້ອື່ນອ້າຍໄປຕະຫລາດບໍ?
Mự ừn ại pay tạ lạt bo?
- Có, tôi kết hợp xuống cơ quan mới ghé chợ.
ໄປ, ຂ້ອຍສົມທົບລົງ ສຳນັກງານ ແລ້ວຈຶ່ງແວ່ຕະຫລາດ
Pay, khọi sổm thộp lông sẳm nắc ngan lẹo chừng vè tạ lạt.
12- Từ tháng 6 đến tháng 10 đường khó đi quá nhỉ?
ແຕ່ເດືອນຫົກເຖິງເດືອນສິບ, ສາຍທາງໄປຍາກນໍ?
Tè đươn hốc thơởng đươn síp , sải thang pay nhạc nọ?
- Đường lên núi qua suối càng khó đi
ທາງຂຶ້ນພູ, ຂ້າມຫ້ວຍຍິ່ງໄປຍາກ
Thang khựn p’hu, khạm huội nhình pay nhạc.
13- Anh có vẻ đi nhanh thật đấy!
ອ້າຍຄືໄປໄວແທ້
Ại khư pay vay thẹ!
- Thế mà đi với ông Bua, tôi vừa đi vừa chạy mới kịp.
ແຕ່ໄປນຳພໍ່ບົວ, ຂ້ອຍທັງໄປທັງແລ່ນຈຶ່ງທັນ
Tè pay năm p’hò Bua, khọi thăng pay thăng lèn chừng thăn.