Bài 4: Đối tượng - Quan hệ
Thứ tư - 30/03/2016 16:18
BÀI 4: ĐỐI TƯỢNG QUAN HỆ
TỪ NGỮ
- Tên, tuổi : Xừ, a nhu ຊື່, ອາຍຸ
- Sinh quán : Bạn cợt, mương non ບ້ານເກີດເມືອງນອນ
- Hoàn cảnh : Sạ p’hạp ສະພາບ
- Đặc điểm : Chút phí sệt ຈຸດພິເສດ
- Tính tình : Ni sảy ນິໄສ
- Béo, gầy : Phì, chòi, phỏm ພີ, ຈ່ອຍ, ຜອມ
- Buồn, vui : Ngẩu, muồn ເຫງົາ, ມ່ວນ
- Xấu, tốt : Xùa, đi ຊົ່ວ, ດີ
- Tương đối : P’ho sổm khuôn ພໍສົມຄວນ
- Hiện tại : Pạ chu băn ປະຈຸບັນ
- Tương lai : A na khốt ອະນາຄົດ
- Khả năng : Khoam ạt sả mạt ຄວາມອາດສາມາດ
- Lý lịch : Xi vạ pạ vắt ຊີວະປະຫວັດ
- Ghi nhớ : Chốt chăm ຈົດຈຳ
- Mơ ước : P’hảy p’hẳn ໃຝຝັນ
- Nghề nghiệp : Vi xa a xịp ວິຊາອາຊີບ
- Trú quán : Thì dù a sảy ທີ່ຢູ່ອາໄສ
- Giai cấp : Xổn xặn ຊົນຊັ້ນ
- Tác phong : Thà thang ທ່າທາງ
- Hình dáng : Hụp xông ຮູບຊົງ
- Cao, thấp : Sủng, tằm ສູງ, ຕ່ຳ
- Yêu, ghét : Hặc, xăng ຮັກ, ຊັງ
- Đẹp, tuyệt đẹp : Ngam, ngam the thẹ ງາມ, ງາມແທແທ້
- Trung bình : Pan cang ປານກາງ
- Quá khứ : A đít ອະດີດ
- Chức vụ : Tăm nèng ຕຳແໜ່ງ
- Sơ yếu lý lịch : Pạ vắt nhọ ປະວັດຫຍໍ້
- Triển vọng : Thà khá nhải ທ່າຂະຫຍາຍ
- Gia đình : Khọp khua ຄອບຄົວ
- Nguyện vọng : Pạt thạ nả ປາດຖະໜາ
CÂU TRAO ĐỔI
1- Đồng chí tên gì?
ສະຫາຍຊື່ຫຍັງ?
Sá hải xừ nhẳng?
- Tôi tên là Nam.
ຂ້ອຍຊື່ວ່ານາມ
Khọi xừ và Nam.
2- Bao nhiêu tuổi?
ອາຍຸຈັກປີ
A nhu chắc pi?
- Năm nay tôi 30 tuổi.
ປີນີ້ຂ້ອຍອາຍຸສາມສິບປີ
Pi nị khọi a nhu sảm síp pi
3- Quê quán ở đâu?
ບ້ານເກີດເມືອງນອນຢູ່ໃສ?
Bạn cợt mương non dù sảy?
- Tôi sinh ở Xiêng Khoảng, trú quán ở Viêng Chăn.
ຂ້ອຍເກີດຢູ່ຊຽງຂວາງ, ແຕ່ອາໃສຢູ່ວຽງຈັນ
Khọi cợt dù Xiêng Khoảng, tè a sảy dù Viêng Chăn.
4- Anh làm nghề gì?
ອ້າຍເຫັດວິຊາອາສິບຫຍັງ?
Ại hết vi xa a síp nhẳng?
- Trước kia tôi là nông dân, nay là công nhân.
ແຕ່ກ່ອນຂ້ອຍແມ່ນຊາວນາ, ດ່ຽວນີ້ແມ່ນກຳມະກອນ
Tè còn khọi mèn xao na, điều nị mèn căm mạ con
5- Gia đình có ai đi bộ đội không?
ຄອບຄົວມີໃຜເປັນທະຫານບໍ?
Khọp khùa mi p’hảy pên thạ hản bo?
- Anh cả tôi đi bộ đội đã mười năm rồi.
ອ້າຍກົກຂ້ອຍເປັນທະຫານໄດ້ສິບປີແລ້ວ
Ại cốc khọi pên thạ hản đạy síp pi lẹo.
6- Chức vụ đến cấp gì rồi?
ຕ່ຳແໜ່ງຮອດຂັ້ນໃດແລ້ວ?
Tằm nèng họt khặn đảy lẹo?
- Hiện nay là thiếu tá.
ປະຈູບັນນີ້ແມ່ນພັນຕີ
Pạ chu băn nị mèn p’hăn ti.
7- Hoàn cảnh gia đình có gì khó khăn không?
ສະພາບຄອບຄົວອ້າຍມີຫຍັງຫຍຸ້ງຍາກບໍ?
Sạ phạp khọp khua ại mi nhẳng nhụng nhạc bo?
- Tôi xa gia đình đã lâu, nên nhớ vợ con lắm.
ຂ້ອຍໃກຈາກຄອບຄົວດົນແລ້ວຄິດຮອດເມຍລູກຫລາຍ
Khọi cay chạc khọp khua đôn lẹo khít họt mia lục lải.
8- Ở đây mọi người đối với anh như thế nào?
ຢູ່ນີ້ທຸກຄົນປະພຶດຕໍ່ເຈົ້າຄືແນວໃດ?
Dù nị thúc khôn pạ phứt tò chạu khư neo đảy?
- Ai cũng thật lòng cộng tác với tôi.
ໃຜໆກໍ່ຈິງໃຈປະສານງານກັບເຮົາ
P’hảy p’hảy cò ching chay pạ sản ngan cắp hâu.
9- Em trai anh đã xây dựng gia đình chưa?
ນ້ອງຊາຍອ້າຍໄດ້ສ້າງຄອບຄົວແລ້ວບໍ?
Noọng xai ại đạy xạng khọp khua lẹo bo?
- Mới có người yêu, chưa cưới.
ຫາກໍ່ມີຊູ້ຮັກ, ບໍ່ທັນໄດ້ແຕ່ງ
Hả cò mi xụ hắc, bò thăn đạy tèng.
10- Anh kể cho nghe cô em dâu là người ra sao?
ລົມຊູ່ຟັງແດ່,ນ້ອງໃພ້ຂອງອ້າຍເປັນຄົນຄືແນວໃດ?
Lôm xù phăng đè, nọng p’hạy khoỏng ại pên khôn khư neo đảy?
- Cô ấy là người vui tính, hay cười, hay hát, tác phong nhanh nhẹn và lịch sự.
ລາວເປັນຄົນມີນິໄສມ່ວນ, ມັກຫົວ, ເຄີຍຮ້ອງເພງ, ທ່າທາງວ່ອງໄວ ແລະສຸພາບ
Lao pên khôn mi ni sảy muồn, mắc hủa, khơi hoọng p’hêng, thà thang vòng vay lẹ sú p’hạp.
11- Anh có ước mơ gì?
ອ້າຍມີຄວາມຫວັງຫຍັງ?
Ại mi khoam vẳng nhẳng?
- Tôi mong tổ quốc hòa bình, gia đình hạnh phúc, tương lai huy hoàng.
ຂ້ອຍຫວັງວ່າປະເທດຊາດໄດ້ສັນຕີພາບ, ຄອບຄົວຢູ່ເຢັນເປັນສຸກ, ອະນາຄົດສະຫວ່າງສະໄຫວ
Khọi vẳng và pạ thệt xạt đạy sẳn ti p’hạp, khọp khua dù dên pên súc, ạ na khột sạ vàng sạ vảy.
12- Mong có dịp trao đổi kỹ hơn được không?
ຫວັງວ່າຈະມີໂອກາດປຶກສາລະອຽດຕື່ມໄດ້ບໍ?
Vẳng và chạ mi ô cạt pức sả lạ iệt từm đạy bo?
- Rất đồng ý.
ເຫັນດີຫລາຍ
Hển đi lải