Trang nhất » Ngoại ngữ » Tiếng Lào » Hội thoại


Hội thoại Việt Lào nhóm Đà Nẵng

Thứ bảy - 05/08/2017 13:18
 
BÀI 1:BÀI MỞ ĐẦU


TỪ NGỮ
- Cái gì?         : Mèn nhẳng?      ແມ່ນຫຍັງ?
- Ở đâu?         : Dù sảy?         ຢູ່ໃສ?
- Có, không         : Mi, bò         ມີ, ບໍ່
- Phải không?       : Mèn bo?         ແມ່ນບໍ?
- Ai – Ai đấy?   : P’hẩy – P’hẩy no?      ໃຜ - ໃຜນໍ?
- Được chưa?   : Đạy lẹo bo?         ໄດ້ແລ້ວບໍ?
- Đúng, sai      : Thực, phít         ຖືກ, ຜິດ
- Và, với      : Lẹ, năm         ແລະ, ນຳ   
- Có lúc      : Bang thi         ບາງທີ
- Có thể      : Ạt chá         ອາດຈະ
- So sánh, đối chiếu: Piệp thiệp, sổm thiệp   ປຽບທຽບ, ສົມທຽບ
- Con gì?      : Tô nhẳng?         ໂຕຫຍັງ?
- Chỗ nào?      : Bòn đây?         ບ່ອນໃດ?
- Đủ, thiếu      : Khộp, p’ho khạt, bò khộp   ຄົບ, ພໍຂາດ, ບໍ່ຄົບ
- Như thế nào?   : Khư   neo đây?      ຄືແນວໃດ?
- Làm sao?      : Pên  nhẳng?         ເປັນຫຍັງ?
- Do đâu?      : Nhọn hệt đây?      ຍ້ອນເຮັດໃດ?
- Được không?   : Đạy bo?         ໄດ້ບໍ?
- Nhiều, ít      : Lải, nọi         ຫລາຍ, ນ້ອຍ
- Cùng nhau   : P’họm căn, p’ha căn      ພ້ອມກັນ, ພາກັນ
- Trái lại      : Công căn khạm      ກົງກັນຂ້າມ
- Như, khác      : Khư, tàng         ຄື,ຕ່າງ


CÂU TRAO ĐỔI

1 - Cái này là cái gì?
ອັນນີ້ແມ່ນຫຍັງ?
Ăn nị mèn nhẳng?
- Đây là cái bật lửa.
ນີ້ແມ່ນກັບໄຟ
Nị mèn cặp phay
2 - Con gì kêu?      
ໂຕຫຍັງຮ້ອງ?      
Tô nhẳng hoọng?
- Con sáo      
ໂຕນົກອ້ຽງ      
Tô nôốc iệng
3 - Của anh phải không?
 ຂອງອ້າຍແມ່ນບໍ?  
Khoỏng ại mèn bo?
- Không phải   
ບໍ່ແມ່ນ      
Bò mèn
4 - Của ai?          
ຂອງໃຜ      
Khoỏng p’hảy
- Của Xổm-xay.      
ຂອງສົມໄຊ   
Khoỏng Xổm-xay.
5 - Nó đi đâu?      
ມັນໄປໃສ?   
Măn pay sảy?
- Nó đi học.      
ມັນໄປຮຽນ   
Măn pay hiên.
6 - Anh đã ăn cơm chưa? 
ອ້າຍກິນເຂົ້າແລ້ວບໍ?  
Ại kin khạu lẹo bo?
- Tôi chưa ăn      
ຂ້ອຍບໍ່ທັນກິນ   
Khọi bò thăn kin.
7 - Sao ăn muộn thế?
ເປັນຫຍັງກິນຊ້າແທ້  
Pên nhẳng kin xạ thẹ?
- Còn đợi em gái tôi.   
ຍັງລໍຖ້ານ້ອງສາວຂ້ອຍ   
Nhăng lo thạ noọng sảo khọi.
8 - Nó đi làm gì?    
ມັນໄປເຮັດຫຍັງ?   
Măn pay hết nhẳng?
- Đi chợ         
ໄປຕະຫລາດ      
Pay ta lạt
9 - Mua gì?
ຊື້ຫຍັງ         
Xự nhẳng?
- Mua rau và cá      
ຊື້ຜັກແລະປາ      
Xự p’hắc lẹ pa
 
10 - Chợ có xa không? 
ຕະຫລາດຢູ່ໄກບໍ?   
Ta lạt dù cay bo?
- Không xa.     
ບໍ່ໄກ      
Bò cay.
11 - Cá, một ki-lô-gam bao nhiêu?   
ປາ, ກິໂລໜຶ່ງເທົ່າໃດ?   
Pa, ki-lô nừng thầu đây?
- Tùy theo loại.
ຕາມແຕ່ລະປະເພດ
Tam tè lạ pạ p’hệt.
12 - Tùy là thế nào?
ຕາມແຕ່ແມ່ນແນວໃດ?
Tam tè mèn neo đây?
- Ngon thì đắt, không ngon thì rẻ.   
ແຊບແມ່ນແພງ, ບໍ່ແຊບແມ່ນຖຶກ  
 Xẹp mèn p’heng, bò xẹp mèn thực.
13 - Anh có hay ăn cá không?   
ອ້າຍໄດ້ກິນປາເລືອຍບໍ   
Ại đạy kin pa lươi bo?
- Ăn luôn.   
ກິນເລືອຍ   
Kin lươi.
14 - Ai đang đi đến kia?
ໃຜກຳລັງມາຮັ້ນ?
P’hảy căm lăng ma hặn?
 
- Đó là đồng chí chuyên gia.   
ນັ້ນແມ່ນສະຫາຍຊ່ຽວຊານ   
Nặn mèn sạ hải xiều xan
15 - Anh có quen người ấy không?   
ອ້າຍລື້ງເຄີຍເຂົ້າບໍ?   
Ại lựng khơi khạu bo?
- Không quen biết mấy.
ບໍ່ລື້ງເຄີຍຜ່ານໃດ
Bò lựng khơi phàn đây.
16 - Anh ấy đi đâu về? 
ລາວໄປໃສມາ? 
Lao pay sảy ma?
- Không biết anh ạ.
ບໍ່ຮູ້ໜ້າອ້າຍ 
Bò hụ nạ ại.
17 - Tại sao anh ta không vào nhà?
ເປັນຫຍັງລາວບໍ່ເຂົ້າເຮືອນ? 
Pên nhẳng lao bò khạu hươn?
- Hình như chuẩn bị đi họp. 
ຄືວ່າຊິໄປຮ່ວມ
Khư và xi pay huồm.
18 - Ủy ban đang bàn việc xây dựng trạm xá hay sao ấy?ຄະນະປົກຄອງພວມປຶກສາກັນກໍ່ສ້າງໂຮງໝໍ, ບໍ່ຈັກ?
Khạ nạ pốc khoong phuôm pức sả căn cò sạng hôông mỏ, bò chắc
- Phải đấy, sẽ xây dựng ở đầu làng.
ແມ່ນແທ້,ຈະສ້າງຢູ່ຫົວບ້ານ 
Mèn thẹ, chạ xạng dù hủa bạn.
19 - Bao giờ mới làm? 
ເມື່ອໃດຈຶ່ງເຮັດ?
Mừa đay chừng hệt?
- Khoảng mấy ngày nữa.   
ປະມານຈັກມື້ອີກ   
Pạ man chắc mự ịc.
20 - Nói chuyện với ai?  
ລົມນຳຜູ້ໃດ?      
Lôm năm p’hụ đây?
- Với người phụ trách.   
ລົມນຳຜູ້ຮັບຜິດຊອບ   
Lôm năm phụ hắp phít xọp



 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
BÀI 2:CHÀO HỎI XÃ GIAO


TỪ NGỮ
- Chủ, làm chủ      : Pên chạu      ເຈົ້າ, ເປັນເຈົ້າ
- Bạn thân              : Xiều         ຊ່ຽວ
- Mời, xin mời      : Xơn, khỏ xơn   ເຊີນ, ຂໍເຊີນ
- Chiêu đãi              : Ngan liệng      ງານລ້ຽງ
- Mạnh khỏe      : Khẻng heng      ແຂງແຮງ
- Thân thiết      : Sạ nít sạ nổm   ສະໜິດສະໜົມ
- Viếng thăm      : Diệm dam      ຢ້ຽມຢາມ
- Gửi lời              : Phạc khoam      ຟາກຄວາມ
- Làm ơn      : Kạ lu na      ກະລຸນາ
- Vinh dự      : Pên kiệt      ເປັນກຽດ
- Tạm biệt      : Khỏ la      ຂໍລາ
- Nhiệt tình      : Nặm chay    ນ້ຳໃຈ
- Khách      : Khẹc, pên khẹc      ແຂກ, ເປັນແຂກ
- Đồng chí      : Sạ hải            ສະຫາຍ
- Đón tiếp      : Tọn hắp         ຕ້ອນຮັບ
- Nâng cốc      : Nhôốc choọc         ຍົກຈອກ
- Bình thường      : Thăm mạ đa         ທຳມະດາ
- Thông cảm      : Hển chay năm      ເຫັນໃຈນຳ
- Hỏi thăm      : Thảm khào         ຖາມຂ່າວ   
- Cảm ơn      : Khọp chay         ຂອບໃຈ
- Chúc mừng      : Uôi p’hon         ອວຍພອນ
- May mắn      : Xôộc đi         ໂຊກດີ
- Xin lỗi      : Khỏ thột, khỏ a p’hay   ຂໍໂທດ, ຂໍອະໄພ
- Vui lòng      : Đi chay         ດີໃຈ

CÂU TRAO ĐỔI

1 - Chào anh      
Sả bai đi ại
ສະບາຍດີອ້າຍ

- Vâng, xin chào   
Chạu, sả bai đi
ເຈົ້າ, ສະບາຍດີ

2 - Anh vẫn mạnh khỏe chứ?      
Ại dù đi mi heng lươi ti?
ອ້າຍຢູ່ດີມີແຮງເລືອຍຕີ?

- Cảm ơn, vẫn mạnh khỏe.      
Khọp chay, khẻng heng dù.
ຂອບໃຈ, ແຂງແຮງຢູ່
3- Dịp may cho phép hôm nay tôi đến thăm
Pên ô cạt đi mự nị khọi ma diệm dam
ເປັນໂອກາດດີມື້ນີ້ຂ້ອຍມາຢ້ຽມຢາມ

- Xin cảm ơn, hân hạnh được tiếp anh.
Khỏ khọp chay, nhin đi ton hắp ại
ຂໍຂອບໃຈ, ຍິນດີຕ້ອນຮັບອ້າຍ

4- Xin anh coi như người nhà.
Khỏ thử pên khôn khọp khua điêu.
ຂໍຖືເປັນຄົນຄອບຄົວດຽວ

- Xin tự nhiên cho.
Khỏ thứ pên căn êng
ຂໍຖືເປັນກັນເອງ



5- Chúng ta chuyện vui với nhau, đồng ý không?
P’huộc hau lôm muồn năm căn, hển đi bo?
ພວກເຮົາລົມມ່ວນນຳກັນ, ເຫັນດີບໍ?

- Đồng ý, tôi muốn mời anh ăn cơm với gia đình được không?
Hển đi, khọi dạc xơn chạu kin khạu năm khọp khua đạy bo?
ເຫັນດີ, ຂ້ອຍຢາກເຊີນເຈົ້າກິນເຂົ້ານຳຄອບຄົວໄດ້ບໍ?

6- Cảm ơn, nhưng xin ăn cơm rau thôi nhé.
ຄອບໃຈ, ແຕ່ຂໍກິນເຂົ້າກັບຜັກເດີ
Khọp chay, tè khỏ kin khạu cắp p’hắc đơ.

- Bình thường thôi, có gì không phải thông cảm cho nhé.
ທຳມະດາເທາະ, ມີຫຍັງບໍ່ຖືກຕ້ອງເຫັນໃຈນຳແນ່
Thăm mạ đa thọ, mi nhẳng bò thực toọng hển chay năm nè.

7- Xin mời nâng cốc.
ຂໍເຊີນຍົກຈອກ
Khỏ xơn nhôốc choọc.

- Chúc sức khỏe.
ອວຍພອນສຸຂະພາບແຂງແຮງ
Uôi p’hon sú khả p’hạp khẻng heng  (sú khả p’hạp = sức khỏe)

8- Hôm qua anh có dự tiệc chiêu đãi khách nước ngoài không?
ມື້ວານນີ້ອ້າຍໄດ້ຮ່ວມງານລ້ຽງແຂກຕ່າງປະເທດບໍ?
Mự van nị ại đạy khạu huồm ngan liệng khẹc tàng pạ thệt bo?

- Tôi cũng vinh dự được mời.
 ຂ້ອຍກໍ່ມີກຽດຖືກເຊີນ
Khọi cò mi kiệt thực xơn.
 
9 - Xin mời cạn chén.
ຂໍເຊີນດື່ມໝົດ
Khỏ xơn đừm mốt
10- Tôi muốn nhờ anh một việc.
ຂ້ອຍຢາກຂໍຄວາມຊ່ວຍເຫລືອຈາກອ້າຍວຽກໜຶ່ງ
Khọi dạc khỏ khoam xuồi lửa chạc ại việc nừng.

- Cần gì anh cứ nói
ຕ້ອງການຫຍັງ, ເວົ້າມາແມ
Toọng can nhẳng, vạu ma me

11- Làm ơn mua giúp một vé máy bay.
ກະລຸນາຊ່ວຍຊື້ປີ້ຍົນປີ້ໜຶ່ງ
Cạ lu na xuồi xự pị nhôn pị nừng.

- Anh yên tâm, tôi sẽ giúp anh hết lòng.
ອ້າຍອຸ່ນອ່ຽນໃຈ, ຂ້ອຍຈະຊ່ວຍເຫລືອອ້າຍສຸດໃຈ
Ại ùn iền chay, khọi chạ xuồi lửa ại sút chay.

12- Do thời gian có hạn, xin phép gặp lại khi khác.
ຍ້ອນເວລາຈຳກັດ, ຂໍຈະພົບກັນໃໝ່
Nhọn vê la chăm cắt, khỏ chạ p’hốp căn mày.

- Mong có dịp gặp lại anh.
ຫວັງວ່າຈະມີໂອກາດພົບກັນໃໝ່
Vẳng và chạ mi ô cạt p’hốp căn mày

13- Xin gửi lời hỏi thăm, chúc mừng hai cụ và gia đình.
ຂໍຟາກຄວາມຢ້ຽມຢາມຖາມຂ່າວແລະອວຍໄຊໃຫ້ພອນເຖິງພໍ່ແມ່ແລະຄອບຄົວ
Khỏ phạc khoam diệm dam thảm khào lẹ uôi xay hạy p’hon thởng p’hò mè lẹ khọp khua.

- Xin cảm ơn, chúc anh lên đường may mắn.
ຄອບໃຈ, ອວຍພອນອ້າຍໄປດີມີໄຊ
Khọp chay, uôi p’hon ại pay đi mi xay.
 
BÀI 3:   VỀ ĐỊA ĐIỂM


 TỪ NGỮ
- Này, đây      : P’hị, nị         ພີ້, ນີ້
- Đấy, đằng ấy   : P’hụn         ພຸ້ນ
- Bên phải      : Bượng khỏa      ເບື້ອງຂວາ
- Bên trái      : Bượng xại         ເບື້ອງຊ້າຍ
- Gần, xa      : Cậy, cay         ໃກ້, ໄກ
- Đường sá      : Thạ nổn, hổn thang   ຖະໜົນ, ຫົນທາງ
- Đường rẽ      : Thang bèng      ທາງແບ່ງ
- Ngã tư      : Sì nhẹc         ສີ່ແຍກ
- Ngã ba      : Sảm nhẹc         ສາມແຍກ
- Đi, lại      : Pay, ma         ໄປ, ມາ
- Dừng lại      : Dút            ຢຸດ
- Về nhà      : Mưa hươn         ເມືອເຮືອນ
- Kia         : Nặn, dù hặn      ນັ້ນ, ຢູ່ຮັ້ນ
- Trên, dưới      : Thâng, lùm      ເທິງ, ລຸ່ມ
- Nhanh, chậm   : Vay, xạ         ໄວ, ຊ້າ
- Đường tắt      : Thang lắt         ທາງລັດ
- Cây số      : Lắc, ky lô mét      ຫລັກ, ກິໂລແມັດ
- Đến, tới      : Họt, thớng         ຮອດ, ເຖິງ
- Tiến lên      : Cạo khựn         ກ້າວຂື້ນ
- Lại đây      : Ma nị            ມານີ້

   CÂU TRAO ĐỔI

1- Đây là địa phương nào?
ນີ້ແມ່ນທ້ອງຖິ່ນໃດ?
Nị mèn thoọng thìn đây?



- Đây là xã bản Ngam.
ນີ້ແມ່ນຕ່າແສງບ້ານງາມ
Nị mèn tà sẻng bạn Ngam.

2- Đường này đi đâu?
ທາງນີ້ໄປໃສ?
Thang nị pay sảy?
- Đường này đi về thị xã.
ທາງນີ້ໄປຫາເທດສະບານ
Thang nị pay hả thệt sạ ban.

3- Thị xã còn xa không?
ເທດສະບານແຂວງຍັງໄກບໍ?
Thệt sạ ban khoẻng nhăng cay bo?
- Còn tương đối xa, nhưng đi tắt gần thôi
ຍັງໄກພໍສົມຄວນ, ແຕ່ໄປທາງລັດກໍ່ມໍ່ຢູ່
Nhăng cay p’ho sổm khuôn, tè pay thang lắt cò mò dù.

4- Tìm cơ quan huyện ủy có dễ không?
ສຳນັກງານຄະນະພັກເມືອງຊອກງ່າຍບໍ?
Sẳm nắc ngan khạ nạ p’hắc mương xoọc ngài bo?
- Đến huyện thấy ngôi nhà to nhất, đó là nơi anh tìm.
ຮອດເມືອງຫາກເຫັນເຮືອນຫລັງໃຫຍ່ກ່ວາໝູ່, ນັ້ນແມ່ນບ່ອນເຈົ້າຊອກ
Họt mương hạc hển hươn lẳng nhày kuà mù, nặn mèn bòn chạu xoọc.

5- Chủ tịch Ủy ban chính quyền tỉnh đang dự họp hội nghị ở đó phải không?
ປະທານຄະນະປົກຄອງແຂວງກຳລັງເຂົ້າຮ່ວມປະຊຸມຢູ່ຮັ້ນແມ່ນບໍ?
Pạ than khạ nạ pốckhoong khoẻng căm lăng khạu huồm pạ xúm dù hặn mèn bo?

- Ông ta đang dự hội nghị ngành công an.
ເພິ່ນກຳລັງເຂົ້າຮ່ວມກອງປະຊຸມຂອງຜະແນກຕຳຫລວດ
Phờn căm lăng khạu huồm coong pạ xum khoỏng p’hạ nẹc tăm luột.


6- Nhà anh ở đâu?
ເຮືອນອ້າຍຢູ່ໃສ?
Hươn ại dù sảy?

- Nhà tôi ở phía bên kia núi.
ເຮືອນຂ້ອຍຢູ່ທາງພູພຸ້ນ
Hườn khọi dù thang p’hu p’hụn

7 - Huyện đội hình như còn xa?
ກອງບັນຊາທະຫານເມືອງຄືຍັງໄກບໍ?
Coong băn xa thạ hản mương khư nhăng cay bo?

- Còn khá xa đấy.
ຍັງໄກເຕີບໂອ
Nhăng cay tơp ô.

8- Mấy cây số nữa mới tới?
ຍັງອີກຈັກຫລັກຈຶ່ງຮອດ?
Nhăng ịc chắc lắc chừng họt?

- Khoảng 5 cây số nữa.
ປະມານຫ້າຫລັກຈຶ່ງຮອດ
Pạ man hạ lắc ịc chừng họt

9- Có phải rẽ chỗ nào không?
ຕ້ອງລ້ຽວບ່ອນໃດບໍ?
Toọng liệu bòn đảy bo?

- Đến ngã ba thì rẽ phải.
ຮອດສາມແຍກໃຫ້ລ້ຽວຂວາ
Họt sảm nhẹc hạy liệu khỏa.

10- Đi tắt đường này thì mấy cây?
ລັດໄປທາງນີ້ແມ່ນຈັກຫລັກ?
Lắt pay thang nị mèn chắc lắc?

- Đường này thì chỉ 2 cây là đến.
ທາງນີ້ພຽງສອງຫລັກກໍ່ຮອດ
Thang nị p’hiêng soỏng lắc cò họt.

11 - Mai anh có đi chợ không?
ມື້ອື່ນອ້າຍໄປຕະຫລາດບໍ?
Mự ừn ại pay tạ lạt bo?

- Có, tôi kết hợp xuống cơ quan mới ghé chợ.
ໄປ, ຂ້ອຍສົມທົບລົງສຳນັກງານແລ້ວຈຶ່ງແວ່ຕະຫລາດ
Pay, khọi sổm thộp lông sẳm nắc ngan lẹo chừng vè tạ lạt.

12- Từ tháng 6 đến tháng 10 đường khó đi quá nhỉ?
ແຕ່ເດືອນຫົກເຖິງເດືອນສິບ, ສາຍທາງໄປຍາກນໍ?
Tè đươn hốc thơởng đươn síp , sải thang pay nhạc nọ?

- Đường lên núi qua suối càng khó đi
ທາງຂຶ້ນພູ, ຂ້າມຫ້ວຍຍິ່ງໄປຍາກ
Thang khựn p’hu, khạm huội nhình pay nhạc.

13- Anh có vẻ đi nhanh thật đấy!
ອ້າຍຄືໄປໄວແທ້
Ại khư pay vay thẹ!

- Thế mà đi với ông Bua, tôi vừa đi vừa chạy mới kịp.
ແຕ່ໄປນຳພໍ່ບົວ, ຂ້ອຍທັງໄປທັງແລ່ນຈຶ່ງທັນ
Tè pay năm p’hò Bua, khọi thăng pay thăng lèn chừng thăn.
 
BÀI 4:  ĐỐI TƯỢNG QUAN HỆ


TỪ NGỮ

- Tên, tuổi      : Xừ, a nhu         ຊື່, ອາຍຸ
- Sinh quán      : Bạn cợt, mương non      ບ້ານເກີດເມືອງນອນ
- Hoàn cảnh   : Sạ p’hạp         ສະພາບ
- Đặc điểm      : Chút phísệt         ຈຸດພິເສດ
- Tính tình      : Ni sảy         ນິໄສ
- Béo, gầy      : Phì, chòi, phỏm      ພີ, ຈ່ອຍ, ຜອມ
- Buồn, vui      : Ngẩu, muồn         ເຫງົາ, ມ່ວນ
- Xấu, tốt      : Xùa, đi         ຊົ່ວ, ດີ
- Tương đối      : P’ho sổm khuôn      ພໍສົມຄວນ
- Hiện tại      : Pạ chu băn         ປະຈຸບັນ
- Tương lai      : A na khốt         ອະນາຄົດ
- Khả năng      : Khoam ạt sả mạt      ຄວາມອາດສາມາດ
- Lý lịch      : Xi vạ pạ vắt         ຊີວະປະຫວັດ
- Ghi nhớ      : Chốt chăm         ຈົດຈຳ
- Mơ ước      : P’hảy p’hẳn         ໃຝຝັນ
- Nghề nghiệp   : Vi xa a xịp         ວິຊາອາຊີບ
- Trú quán      : Thì dù a sảy         ທີ່ຢູ່ອາໄສ
- Giai cấp      : Xổn xặn         ຊົນຊັ້ນ
- Tác phong   : Thà thang         ທ່າທາງ
- Hình dáng      : Hụp xông         ຮູບຊົງ
- Cao, thấp      : Sủng, tằm         ສູງ, ຕ່ຳ
- Yêu, ghét      : Hặc, xăng         ຮັກ, ຊັງ
- Đẹp, tuyệt đẹp   : Ngam, ngam the thẹ      ງາມ, ງາມແທແທ້
- Trung bình   : Pan cang         ປານກາງ
- Quá khứ      : A đít            ອະດີດ
- Chức vụ      : Tăm nèng         ຕຳແໜ່ງ
- Sơ yếu lý lịch   : Pạ vắt nhọ         ປະວັດຫຍໍ້
- Triển vọng   : Thà khá nhải         ທ່າຂະຫຍາຍ
- Gia đình      : Khọp khua         ຄອບຄົວ
- Nguyện vọng   : Pạt thạ nả         ປາດຖະໜາ

CÂU TRAO ĐỔI

1- Đồng chí tên gì?
ສະຫາຍຊື່ຫຍັງ?
Sá hải xừ nhẳng?
- Tôi tên là Nam.
ຂ້ອຍຊື່ວ່ານາມ
Khọi xừ và Nam.

2- Bao nhiêu tuổi?
ອາຍຸຈັກປີ
A nhu chắc pi?
- Năm nay tôi 30 tuổi.
ປີນີ້ຂ້ອຍອາຍຸສາມສິບປີ
Pi nị khọi a nhu sảm síp pi

3- Quê quán ở đâu?
ບ້ານເກີດເມືອງນອນຢູ່ໃສ?
Bạn cợt mương non dù sảy?


- Tôi sinh ở Xiêng Khoảng, trú quán ở Viêng Chăn.
ຂ້ອຍເກີດຢູ່ຊຽງຂວາງ, ແຕ່ອາໃສຢູ່ວຽງຈັນ
Khọi cợt dù Xiêng Khoảng, tè a sảy dù Viêng Chăn.

4- Anh làm nghề gì?
ອ້າຍເຫັດວິຊາອາສິບຫຍັງ?
Ại hết vi xa a síp nhẳng?
- Trước kia tôi là nông dân, nay là công nhân.
ແຕ່ກ່ອນຂ້ອຍແມ່ນຊາວນາ, ດ່ຽວນີ້ແມ່ນກຳມະກອນ
Tè còn khọi mèn xao na, điều nị mèn căm mạ con

5- Gia đình có ai đi bộ đội không?
ຄອບຄົວມີໃຜເປັນທະຫານບໍ?
Khọp khùa mi p’hảy pên thạ hản bo?
- Anh cả tôi đi bộ đội đã mười năm rồi.
ອ້າຍກົກຂ້ອຍເປັນທະຫານໄດ້ສິບປີແລ້ວ
Ại cốc khọi pên thạ hản đạy síp pi lẹo.

6- Chức vụ đến cấp gì rồi?
ຕ່ຳແໜ່ງຮອດຂັ້ນໃດແລ້ວ?
Tằm nèng họt khặn đảy lẹo?
- Hiện nay là thiếu tá.
ປະຈູບັນນີ້ແມ່ນພັນຕີ
Pạ chu băn nị mèn p’hăn ti.

7- Hoàn cảnh gia đình có gì khó khăn không?
ສະພາບຄອບຄົວອ້າຍມີຫຍັງຫຍຸ້ງຍາກບໍ?
Sạ phạp khọp khua ại mi nhẳng nhụng nhạc bo?
- Tôi xa gia đình đã lâu, nên nhớ vợ con lắm.
ຂ້ອຍໃກຈາກຄອບຄົວດົນແລ້ວຄິດຮອດເມຍລູກຫລາຍ
Khọi cay chạc khọp khua đôn lẹo khít họt mia lục lải.

8- Ở đây mọi người đối với anh như thế nào?
ຢູ່ນີ້ທຸກຄົນປະພຶດຕໍ່ເຈົ້າຄືແນວໃດ?
Dù nị thúc khôn pạ phứt tò chạu khư neo đảy?
- Ai cũng thật lòng cộng tác với tôi.
ໃຜໆກໍ່ຈິງໃຈປະສານງານກັບເຮົາ
P’hảy p’hảy cò ching chay pạ sản ngan cắp hâu.

9- Em trai anh đã xây dựng gia đình chưa?
ນ້ອງຊາຍອ້າຍໄດ້ສ້າງຄອບຄົວແລ້ວບໍ?
Noọng xai ại đạy xạng khọp khua lẹo bo?
- Mới có người yêu, chưa cưới.
ຫາກໍ່ມີຊູ້ຮັກ, ບໍ່ທັນໄດ້ແຕ່ງ
Hả cò mi xụ hắc, bò thăn đạy tèng.

10- Anh kể cho nghe cô em dâu là người ra sao?
ລົມຊູ່ຟັງແດ່,ນ້ອງໃພ້ຂອງອ້າຍເປັນຄົນຄືແນວໃດ?
Lôm xù phăng đè, nọng p’hạy khoỏng ại pên khôn khư neo đảy?
- Cô ấy là người vui tính, hay cười, hay hát, tác phong nhanh nhẹn và lịch sự.
ລາວເປັນຄົນມີນິໄສມ່ວນ, ມັກຫົວ, ເຄີຍຮ້ອງເພງ, ທ່າທາງວ່ອງໄວແລະສຸພາບ
Lao pên khôn mi ni sảy muồn, mắc hủa, khơi hoọng p’hêng, thà thang vòng vay lẹ sú p’hạp.

11- Anh có ước mơ gì?
ອ້າຍມີຄວາມຫວັງຫຍັງ?
Ại mi khoam vẳng nhẳng?
- Tôi mong tổ quốc hòa bình, gia đình hạnh phúc, tương lai huy hoàng.
ຂ້ອຍຫວັງວ່າປະເທດຊາດໄດ້ສັນຕີພາບ, ຄອບຄົວຢູ່ເຢັນເປັນສຸກ, ອະນາຄົດສະຫວ່າງສະໄຫວ
Khọi vẳng và pạ thệt xạt đạy sẳn ti p’hạp, khọp khua dù dên pên súc, ạ na khột sạ vàng sạ vảy.

12- Mong có dịp trao đổi kỹ hơn được không?
ຫວັງວ່າຈະມີໂອກາດປຶກສາລະອຽດຕື່ມໄດ້ບໍ?
Vẳng và chạ mi ô cạt pức sả lạ iệt từm đạy bo?
- Rất đồng ý.
ເຫັນດີຫລາຍ
Hển đi lải
 
BÀI 5:  QUAN HỆ GIA ĐÌNH

TỪ NGỮ
- Tôi         : Hau, khọi         ເຮົາ, ຂ້ອຍ
- Ông ấy, bà ấy   : P’hờn (đại từ chỉ ngôi thứ 3 dùng đối với người nhiều tuổi hoặc kính trọng)          ເພີ່ນ
- Nó         : Măn, lao         ມັນ, ລາວ
- Ông, anh, chị   : Chạu (đại từ chỉ ngôi thứ 2)   ເຈົ້າ
- Anh, em      : Ại, noọng         ອ້າຍ,ນ້ອງ
- Chú, bác      : Ao, lung         ອາວ, ລຸງ
- Chồng, vợ      : P’hua, mia         ຜົວ, ເມຍ
- Láng giềng   : Cạy khiêng         ໃກ້ຄຽງ
- Con, cháu, chắt   : Lục, lản, lến         ລູກ, ຫລານ, ເຫລັນ
- Chị, cô      : Ượi, a         ເອື້ອຍ, ອາ
- Ông nội, bà nội   : P’hò pù, mè nhà      ພໍ່ປູ່, ແມ່ຍ່າ
- Ông ngoại, bà ngoại   : P’hò thậu, mè thậu      ພໍ່ເຖົ້າ, ແມ່ເຖົ້າ
- Trai, gái      : Xai (bào), nhing (sảo)   ຊາຍ(ບ່າວ), ຍິງ(ສາວ)
- Thanh niên   : Xao nùm         ຊາວໜຸ່ມ
- Phụ nữ      : Mè nhing         ແມ່ຍິງ
- Bà con      : P’hì noọng         ພີ່ນ້ອງ
- Dòng họ      : Xựa sải         ເຊື້ອສາຍ
- Một, hai      : Nừng, soỏng         ໜຶ່ງ, ສອງ
- Ba, bốn      : Sảm, sì         ສາມ, ສີ່
- Năm, sáu      : Hạ, hốc         ຫ້າ, ຫົກ
- Bảy, tám      : Chết, pẹt         ເຈັດ, ແປດ
- Chín, mười   : Cậu, síp         ເກົ້າ, ສິບ
- Trăm, ngàn   : Họi, phăn         ຮ້ອຍ, ພັນ
- Vạn, ức      : Mừn, sẻn         ມື່ນ, ແສນ
- Triệu, tỷ      : Lạn, tự         ລ້ານ, ຕື້

CÂU TRAO ĐỔI

1- Gia đình anh có mấy người?
ຄອບຄົວອ້າຍມີຈັກຄົນ?
Khọp khua ại mi chắc khôn?
- Gia đình tôi có 12 người: ông bà ngoại, bố mẹ, chú bác và 6 anh chị em tôi.
ຄອບຄົວເຮົາມີສິບສອງຄົນ, ພໍ່ເຖົ້າແມ່ເຖົ້າພໍ່ແມ່ອາວລຸງແລະອ້າຍນ້ອງເຮົາຫົກຄົນ
Khọp khua hau mi síp soỏng khôn: p’hò thậu, mè thậu, p’hò mè, ao, lung lẹ ại noọng hau hốc khôn.

2- Bố mẹ anh già chưa?
ພໍ່ແມ່ອ້າຍເຖົ້າແກ່ແລ້ວບໍ?
P’hò mè ại thậu kè lẹo bo?
- Bố mẹ tôi đã già cả rồi.
ພໍ່ແມ່ເຮົາເຖົ້າແກ່ແລ້ວ
Phò mè hau thậu kè lẹo.

3- Chú còn trẻ không?
ອາວຍັງໜຸ່ມບໍ?
Ao nhăng nùm bo?
- Chú tôi còn trẻ nhưng đông con quá.
ອາວຂ້ອຍຍັງໜຸ່ມແຕ່ເພີ່ນມີລູກຫລາຍຄົນໂພດ
Ao khọi nhăng nùm tè phờn mi lục lải khôn p’hột.

4- Con cả ông ấy làm gì?
ລູກກົກຂອງເພີ່ນເຫັດຫຍັງ?
Lục cốc khoỏng p’hờn hết nhẳng?
- Là cán bộ thống kê của xã.
ແມ່ນພະນັກງານສະຖິຕິຂອງຕາແສງ
Mèn p’hạ nắc ngan sạ thí ti khoỏng ta sẻng.

5- Những người khác thế nào?
ຜູ້ອື່ນຄືແນວໃດ?
P’hụ ừn khư neo đảy?
- Đều là cán bộ, nhân viên nhà nước.
ທຸກຄົນຕ່າງກໍ່ເປັນພະນັກງານລັດຖະກອນ
Thúc khôn tàng cò pên p’hạ nắc ngan, lắt thạ con.

6- Chị gái anh đi lấy chồng xa không?
ເອື້ອຍຂອງອ້າຍໄປເອົາຜົວໄກບໍ?
Ượi khỏng ại pay âu p’hua cay bo?
- Chồng chị ấy là người cùng làng.
ຜົວຂອງລາວແມ່ນຄົນບ້ານດຽວ
P’hua khỏng lao mèn khôn bạn điêu.

7- Con cái chị ấy đã trưởng thành cả chưa?
ລູກເຕົ້າຂອງລາວເຕີບໃຫຍ່ແລ້ວບໍ?
Lục tậu khoỏng lao tợp nhày lẹo bo?
- Trưởng thành cả rồi, con thứ (con kế) đã có con.
ເຕີບໃຫຍ່ແລ້ວ, ລູກຖັດຂອງລາວກໍ່ໄດ້ລູກແລ້ວ
Tợp nhày lẹo, lục thắt khoỏng lao cò đạy lục lẹo.

8- Bác anh trước có tham gia cách mạng phải không?
ລຸງຂອງເຈົ້າຄືວ່າແຕ່ກ່ອນໄດ້ຮ່ວມການປະຕີວັດແມ່ນບໍ?
Lung khoỏng chạu, khư và tè còn đạy huồm can pạ ti vắt mèn bo?
- Bác có tham gia kháng chiến chống Pháp.
ເພີ່ນໄດ້ເຂົ້າຮ່ວມການຕ່ອຕ້ານຝະລັ່ງເສດ
P’hờn đạy khạu huồm can tò tạn Phạ lăng sệt.



9- Anh đã lấy vợ chưa?
ອ້າຍໄດ້ເອົາເມຍແລ້ວບໍ?
Ại đạy au mia lẹo bo?
- Tôi đã lấy vợ được 2 năm.
ເຮົາເອົາເມຍໄດ້ສອງປີແລ້ວ
Hau âu mia đạy soỏng pi lẹo.

10- Gia đình anh đã vào hợp tác xã chưa?
ຄອບຄົວອ້າຍໄດ້ເຂົ້າສະຫະກອນແລ້ວບໍ?
Khọp khùa ại đạy khậu sạ hạ con lẹo bo?
- Ngoài ông chú là trí thức cũ, hai người anh là cán bộ thoát ly, còn thì đều là xã viên hợp tác xã.
ນອກຈາກອາວເຮົາແມ່ນປັນຍາຊົນເກົ່າອ້າຍສອງຄົນແມ່ນພະນັກງານຂອງລັດສ່ວນຜູ້ອື່ນລ້ວນແຕ່ເປັນສະມາຊິກສະຫະກອນ
Noọc chạc ao hau mèn păn nha xôn cầu, ại sỏng khôn mèn p’hạ nắc ngan khỏng lắt, suồn p’hụ ừn luộn tè pên sạ ma xíc sạ hạ con.

11- Quan hệ giữa mọi người với nhau như thế nào?
ຄວາມພົວພັນລະຫວ່າງທຸກຄົນຄືແນວໃດ?
Khoam p’hua p’hăn lạ vàng thúc khôn khư neo đây?
- Anh em đùm bọc giúp đỡ nhau luôn (thường xuyên).
ອ້າຍນ້ອງເຄີຍອູ້ມຊູຊ່ວຍເຫລືອກັນຢູ່ສະເໝີ
Ại noọng khơi ùm xu xuồi lửa căn dù sá mở.

12- Quan hệ trong gia đình như thế nào là tốt đẹp phải không?
ຄວາມພົວພັນໃນຄອບຄົວແນວນັ້ນແມ່ນຈົບງາມແມ່ນບໍ?
Khoam p’hua p’hăn nay khọp khua neo nặn mèn chốp ngam mèn bo?
- Đúng như vậy! Đoàn kết là sức mạnh (mãnh liệt).
ແມ່ນແນວນັ້ນແທ້ສະມັກຄີແມ່ນກຳລັງອັນແຮງກ້າ
Mèn neo nặn thẹ! Sạ mắc khi mèn căm lăng ăn heng cạ.
 
 
 
BÀI 6:   ĐỒ VẬT TRONG NHÀ

TỪ NGỮ
- Nhà, nhà sàn      : Hươn, hươn hạn      ເຮືອນ, ເຮືອນຮ້ານ
- Cửa sổ         : Poòng diệm         ປ່ອງຢ້ຽມ
- Tủ, giường      : Tụ, tiêng         ຕູ້, ຕຽງ
- Mũ, nón         : Muộc, cúp         ມວກ, ກຸບ
- Bát, đũa         : Thuội, mạy thù      ຖ້ວຍ, ໄມ້ຖູ່
- Xô, gàu         : Khú, cạ sộ         ຄຸ, ກະໂຊ້
- Cốc, đĩa         : Choọc, chan         ຈອກ, ຈານ
- Thớt, kiềng         : Khiểng, khiêng      ຂຽງ, ຄຽງ
- Khăn, màn         : P’he, mụng         ແພ, ມຸ້ງ
- Lương thực         : Sạ biêng         ສະບຽງ
- Gia cầm (động vật có cánh)   : Sắt mi pịc         ສັດມີປີກ
- Chuồng trâu         : Khoọc khoai         ຄອກຄວາຍ
- Chuồng gà         : Lốc cày         ລົກໄກ່
- Chuồng bò         : Khoọc ngua         ຄອກງົວ
- Cửa, cổng         : Pạ tu, pạ tu nhày      ປະຕູ, ປະຕູໃຫຍ່
- Bàn, ghế                 : Tộ, tằng         ໂຕະ, ຕັ່ງ
- Chăn, chiếu         : P’hạ hồm, sạt         ຜ້າຫົ່ມ, ສາດ
- Nồi chảo                 : Mọ, mọ khảng      ໝໍ້, ໝໍ້ຂາງ
- Thìa, chậu         : Buồng, xam         ບ່ວງ, ຊາມ
- Dao, rựa         : Mịt, p’hạ         ມີດ, ພ້າ
- Quần, áo         : Sộng, sựa         ໂສ້ງ, ເສື້ອ
- Giỏ            : Cạ tho         ກະທໍ
- Thực phẩm         : A hản            ອາຫານ

CÂU TRAO ĐỔI

1- Ngôi nhà sàn kia là của ai?
ເຮືອນຮ້ານຫລັງນັ້ນແມ່ນຂອງໃຜ?
Hươn hạn lẳng nặn mèn khoỏng p’hảy?
- Ngôi nhà đó là của trưởng bản.
ເຮືອນຫລັງນັ້ນແມ່ນຂອງພໍ່ບ້ານ
Hươn lẳng nặn mèn khoỏng p’hò bạn.

2- Trong nhà có nhiều đồ dùng không?
ໃນເຮືອນມີເຄື່ອງໃຊ້ຫລາຍບໍ?
Nay hươn mi khường xạy lải bo?
- Đồ gỗ có giường, tủ, bàn, ghế, chạn bát…
ເຄື່ອງໄມ້ມີຕຽງ, ຕູ້, ໂຕະ, ຕັ່ງ, ຕູ້ອາຫານ…
Khường mạy mi tiêng, tụ, tộ, tằng, tụ a hản…

3- Trong tủ có nhiều thứ không?
ໃນຕູ້ມີຫລາຍແນວບໍ?
Nay tụ mi lải neo bo?
- Chăn, màn, quần, áo…
ຜ້າຫົ່ມມຸ້ງໂສ້ງເສື້ອ
P’hạ hồm, mụng, sộng, sựa…

4- Trong chạn có những gì?
ໃນຕູ້ອາຫານມີຫຍັງແນ່?
Nay tụ a hản mi nhẳng nè?
- Đồ dùng thì có: bát, đĩa, môi, thìa; đồ ăn thì có: muối, mắm, nước mắm, cá, mỡ.
ເຄື່ອງໃຊ້ມີຖ້ວຍ, ຈານ, ບ່ວງ; ຂອງກິນມີເກືອ, ປາແດກ, ນ້ຳປາ, ປາ, ນ້ຳມັນໝູ
Khường xạy mi thuội, chan, buồng; khỏng kin mi cưa, pa đẹc, nặm pa, pa, nặm măn mủ.

5- Phong phú đấy chứ?
ສົມບູນນໍ?
Sổm bun no?
- Đấy là chưa kể thịt nai khô đầy giàn, mắm đầy vại.
ຍັງບໍ່ທັນນັບຊີ້ນກວາງແຮງເຕັ້ມຮ້ານ, ປາແດກເຕັ້ມໄຫ
Nhăng bò thăn nắp xịn quang heng, tệm hạn, pa đẹc tệm hảy.

6- Gia súc, gia cầm có nhiều không?
ສັດລ້ຽງມີຫລາຍບໍ?
Sắt liệng mi lải bo?
- Trâu, bò, gà, lợn, vịt, ngan… chẳng thiếu thứ gì?
ງົວຄວາຍໄກ່ໝູເປັດເປັນໝູ່ບໍ່ອຶດ
Ngua, khoai, cày, mủ, pết… pên mù bò ứt

7 - Về lương thực như thế nào?
ກ່ຽວກັບສະບຽງຄືແນວໃດ?
Kiều cắp sạ biêng khư neo đây?
- Có lúa, ngô, khoai, sắn để ăn và chăn nuôi gia súc.
ມີເຂົ້າ,ສາລີ,ມັນດ້າງ,ມັນກໍແຮໄວ້ກິນແລະລ້ຽງສັດ
Mi khậu, sả li, măn đạng, măn co he vạy kin, lẹ liệng sắt.

8- Vụ mùa năm nay thu hoạch có cao không?
ເຂົ້ານາປີປີນີ້ເກັບກ່ຽວໄດ້ຫລາຍບໍ?
Khậu na pi pi nị kép kiều đạy lải bo?
- Vụ mùa thu gấp đôi vụ chiêm.
ນາປີເກັບທົບສອງເທົ່ານາແຊງ
Na pi kép thốp soỏng thầu na xeng.

9- Chỗ ngủ có rộng không?
ບ່ອນນອນກ້ວາງບໍ?
Bòn non quạng bo?
- Thoải mái, có cả phòng khách.
ສະບາຍ, ມີທັງຫ້ອງຮັບແຂກ
Sả bai, mi thăng hoọng hắp khẹc.
10- Việc nghỉ lại có dễ dàng không?
ການອາໄສພັກເຊົາງ່າຍບໍ?
Can a sảy p’hắc xâu ngài bo?
- Không khó đâu.
ບໍ່ຍາກດອກ
Bò nhạc đoọc.

11- Cô gái mặc áo xanh kia là ai?
ນາງສາວນຸ່ງເສື້ອຂຽວນັ້ນແມ່ນໃຜ?
Nang sảo nùng sựa khiểu nặn mèn p’hảy?
- Đó là con dâu chủ nhà.
ນັ້ນແມ່ນລູກໃພ້ຂອງເຈົ້າເຮືອນ
Nặn mèn lục p’hẩy khoỏng chạu hươn.

12- Thế người phơi áo kia là ai?
ຜູ້ຕາກເສື້ອນັ້ນເດແມ່ນໃຜ?
P’hụ tạc sựa nặn đê, mèn p’hảy?
- Đó là vợ ông ta.
ນັ້ນແມ່ນເມຍຂອງເພີ່ນ
Nặn mèn mia khoỏng phờn.

13- Tấm vải chàm kia đẹp quá nhỉ?
ແພສີຄາມນັ້ນງາມແທ້ນໍ?
P’he sỉ kham nặn ngam thẹ nọ?
- Mới nhuộm mà!
ຫາກໍ່ຍ້ອມເດ
Hả cò nhọm đê!

14- Ta vào nhà xin nước uống đi.
ເຮົາເຂົ້າເຮືອນຂໍນ້ຳກິນນໍ
Hau khậu hươn khỏ nặm kin nọ.
- Đi thôi!
ໄປເທາະ
Pay thọ!

15- Bà ơi! Có nhà không?
ປ້າເຮີຍ, ຢູ່ເຮືອນບໍ?
Pạ ơi! Dù hươn bo?
- Có, ai đấy?
ຢູ່,ແມ່ນໃຜ?
Dù, mèn p’hảy

16- Cho cháu xin ngụm nước!
ໄຫ້ຫລານຂໍກິນນ້ຳແດ່
Hạy lản khỏ kin nặm đè.
- Xin mời lên nhà, uống nước, hút thuốc.
ເຊີນຂື້ນເຮືອນກິນນ້ຳສຸບຢາ
Xơn khựn hươn kin nặm sụp da.

17- Bác đã ăn cơm tối chưa?
ປ້າໄດ້ກິນເຂົ້າຄ່ຳແລ້ວບໍ?
Pạ đạy kin khạu khăm lẹo bo?
- Đang chuẩn bị nấu, các cháu ở lại đây ăn cơm với gia đình nhé.
ກຳລັງກຽມແຕ່ງ, ພວກຫລານຢູ່ນີ້ກິນເຂົ້ານຳຄອບຄົວເດີ
Căm lăng kiêm tèng, p’huộc lản dù nị kin khậu năm khọp khua đơ.

18- Cảm ơn bác.
ຂອບໃຈປ້າ
Khọp chay pạ.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
BÀI 7:   THỜI GIAN - SỨC KHỎE

- Phút, giây         : Na thi, vi na thi      ນາທີ, ວິນາທີ
- Năm, tháng      : Pi, đươn         ປີ, ເດືອນ
- Ngày hôm nay      : Mự nị            ມື້ນີ້
- Ngày hôm qua      : Mự vản nị         ມື້ຫວານນີ້
- Ngày mai         : Mự ừn         ມື້ອື່ມ
- Ngày kia         : Mự hư         ມີ້ຮື
- Ngày giờ         : Văn, môông         ວັນ, ໂມງ
- Thế kỷ         : Sạ tạ vắt         ສະຕະວັດ
- Thứ hai         : Văn chăn         ວັນຈັນ
- Thứ ba         : Văn ăng khan      ວັນອັງຄານ
- Thứ tư         : Văn p’hút         ວັນພູດ
- Thứ năm         : Văn p’hạ hắt         ວັນພະຫັດ
- Thứ sáu         : Văn súc         ວັນສຸກ
- Thứ bảy         : Văn sẩu         ວັນເສົາ
- Chủ nhật         : Văn a thít         ວັນອາທິດ
- Bệnh tật         : P’hạ nhạt         ພະຍາດ
- Cấp cứu         : Súc cạ sởn         ສຸກກະເສີນ
- Thuốc bổ         : Da băm lung         ຢາບຳລຸງ
- Bệnh viện         : Hôông p’hạ nha ban      ໂຮງພະຍາບານ
- Sạch sẽ         : Sạ ạt            ສະອາດ
- Bẩn thỉu         : Pượn pơ         ເປື້ອນເປີ
- Bác sĩ         : Nai mỏ nhày         ນາຍໝໍໃຫຍ່
- Tiêm thuốc      : Sịt da            ສີດຢາ
- Đau đầu         : Chếp hủa         ເຈັບຫົວ
- Kiết lị         : Thoọng bít         ທ້ອງບິດ
- Đau dạ dày      : Chếp cạ p’hó a hản      ເຈັບກະເພາະອາຫານ
- Ốm đau         : Chếp puồi         ເຈັບປ່ວຍ
- Bệnh truyền nhiễm   : P’hạ nhạt tít pẹt      ພະຍາດຕິດແປດ
- Thuốc chữa bệnh   : Da pua p’hạ nhạt      ຢາປົວພະຍາດ
- Bồi dưỡng         : Băm lung         ບຳລຸງ      
- Trạm xá         : Hôông mỏ nọi      ໂຮງໝໍນ້ອຍ
- Vệ sinh         : A na may         ອະນາໄມ
- Y tá         : P’hẹt            ແພດ
- Nhiễm trùng      :Tít mè p’hạ nhạt      ຕິດແມ່ພະຍາດ
- Sốt rét         : Pên khạy         ເປັນໄຂ້
- Đau bụng         : Chếp thoọng         ເຈັບທ້ອງ
- Ỉa chảy         : Thoọng xú         ທ້ອງຊຸ
- Ho            : Pên ay         ເປັນໄອ



CÂU TRAO ĐỔI

1- Tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào?
ອາທິດໜຶ່ງມີຈັກວັນ? ນັ້ນແມ່ນວັນຫຍັງ?
A-thít nừng mi chắc văn? Nặn mèn văn nhẳng?
- Tuần có 7 ngày. Đó là ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật.
ອາທິດໜຶ່ງມີເຈັດວັນແມ່ນວັນຈັນ, ວັນອັງຄານ, ວັນພຸດ, ວັນພະຫັດ, ວັນສຸກ, ວັນເສົາແລະວັນອາທິດ
A-thít nừng mi chết văn, mèn văn chăn, văn ăng khan, văn p’hút, văn p’hạ hắt, văn súc, văn sảu, lẹ văn a-thít

2- Lúc 10 giờ sáng chủ nhật, anh đi đâu thế?
ເວລາສິບໂມງວັນອາທິດນີ້ອ້າຍໄປໃສ?
Vê-la síp môông văn a-thít nị ại pay sảy?
- Tôi đi bệnh viện Đà Nẵng
ເຮົາໄປໂຮງພະຍາບານດ່ານັ້ງ
Hau pay hông p’hạ nha ban Đà Nẵng.

3- Ai khám bệnh cho anh?
ໃຜກວດພະຍາດໃຫ້ເຈົ້າ?
P’hảy cuột p’hạ nhạt hạy chạu?
- Bác sĩ khám cho tôi.
ນາຍໝໍໃຫຍ່ກວດໃຫ້ເຮົາ
Nai mỏ nhày cuột hạy hau.

4- Anh bị bệnh gì?
ອ້າຍເຈັບຫຍັງ?
Ại chếp nhẳng?
- Tôi bị nhức đầu và ho.
ເຮົາເຈັບຫົວແລະໄອ
Hau chếp hủa lẹ ay

5- Có nhiều người chữa bệnh không?
ຄົນປົວພະຍາດມີຫລາຍບໍ?
Khôn pua p’hạ nhạt mi lải bo?
- Có khoảng 9 người phải nằm viện, còn phần lớn là về chữa ở nhà.
ມີປະມານເກົ້າຄົນຕ້ອງນອນໂຮງໝໍ, ຍັງສ່ວນຫລາຍແມ່ນເມືອປົວຢູ່ເຮືອນ
Mi pạ man cậu khôn toọng non hôông mỏ, nhăng suồn lải mèn mưa pua dù hươn.

6- Bệnh nhân được chăm sóc thế nào?
ຄົນເຈັບເປັນໄດ້ຮັບການເບິ່ງແຍງຄືແນວໃດ?
Khôn chếp pên đạy hắp can bờng nheng khư neo đây?
- Họ được uống thuốc, tiêm thuốc và ăn bồi dưỡng.
ເຂົ້າໄດ້ຮັບກິນຢາ, ສີດຢາແລະກິນບຳລຸງ
Khậu đạy hắp kin da, sịt da lẹ kin băm lung.

7-Có ai phải vào phòng cấp cứu không?
ມີໃຜຕ້ອງເຂົ້າຫ້ອງສຸກກະເສີນບໍ?
Mi p’hảy toọng khạu hoọng súc cạ sởn bo?
- Có một người phải mổ
ມີຜູ້ໜຶ່ງທືກຜ່າຕັດ
Mi p’hụ nừng thực phà tắt

8- Vì sao?
ຍ້ອນເຫດໃດ?
Nhọn hệt đây?
- Vì ăn phải nấm độc.
ຍ້ອນກິນເຫັດເບື່ອ
Nhọn kin hết bừa.

9- Nguy hiểm quá nhỉ!
ອັນຕະລາຍແທ້ເນາະ?
Ăn tạ lai thẹ nọ!
- Ăn uống không cẩn thận thì thế thôi.
ກິນດື່ມບໍ່ລະວັງແມ່ນແນວນັ້ນແທະ
Kin đừm bò lạ văng mèn neo nặn thẹ.
 
10- Tôi cho rằng phòng bệnh hơn chữa bệnh.
ເຮົາຄິດວ່າກັນພະຍາດດີກ່ວາແກ້ພະຍາດ
Hau khít và căn phạ nhạt đi kuà kẹ phạ nhạt

- Đúng thế! Ngày nay người ta rất chú ý đến phòng bệnh.
ແມ່ນແລ້ວປະຈຸບັນຄົນເຮົາເອົາໃຈໃສ່ປ້ອງກັນພະຍາດຫລາຍກ່ວາ
Mèn lẹo! Pạ chu băn khôn hau âu chay sày pọng căn phạ nhạt lải kuà.

11- Lát nữa anh đi đâu không?
ຈັກໜ້ອຍອ້າຍໄປໃສບໍ?
Chắc nọi ại pay sảy bo?

- Tôi đi thăm chị Bua La
ຂ້ອຍໄປຢາມເອື້ອຍບົວລາ
Khọi pay dam ượi Bua La

12- Chị ấy sinh con trai hay con gái?
ລາວເກີດລູກຍິງຫລືລູກຊາຍ?
Lao cợt lục nhing lử lục xai

- Chị ấy đẻ con trai, nặng 4 kg đấy.
ລາວອອກລູກຊາຍນັກສິ່ກີໂລໄດ້
Lao oọc lục xai, nắc sì ki lô đạy

13- Đẻ dễ không, bà đỡ là ai?
ເກີດງ່າຍບໍ? ແພດພະດຸງຄັນແມ່ນໃຜ?
Cợt ngài bo? P’hẹt p’hạ đúng khăn mèn p’hảy?

- Hai mẹ con đều khỏe, cô Na Li là bà đỡ.
ແມ່ລູກທັງສອງກໍ່ແຂງແຮງນາງນາລີເປັນແພດພະດຸງຄັນ
Mè lục thăng sỏng cò khẻng heng. Nang Na Li pên p’hẹt p’hạ đúng khăn.

14- À thế cậu Khăm Đeng ốm đã khỏe chưa?
ໂອຊັ້ນທ້າວຄຳແດງເຈັບເຊົາດີແລ້ວບໍ?
Ô! Xặn thạo Khăm Đeng chếp xâu đi lẹo bo?

- Khỏi hẳn rồi, đã ra viện hôm qua
ເຊົາດີແລ້ວ, ມື້ຫວານນີ້ລາວອອກຈາກໂຮງໝໍ
Xâu đi lẹo, mự vản nị lao oọc chạc hôông mỏ.



15- Cậu ta được nghỉ mấy ngày?
ລາວໄດ້ພັກຈັກວັນ?
Lao đạy p’hắc chắc văn?

- Một tuần lễ, tính từ ngày mai trở đi.
ອາທິດໜຶ່ງ, ນັບແຕ່ມື້ອື່ນຕໍ່ໄປ
A thít nừng, nắp tè mự ừn tò pay.

16 - Thế mới biết sức khỏe quý hơn vàng
ຈັ່ງຊັ້ນຈຶ່ງເຫັນວ່າສຸກະພາບປະເສີດກ່ວາຄຳ
Chằng xặn chừng hển và sú cạ phạp pạ sơt kuà khăm.
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
BÀI 8:   PHONG TỤC - TẬP QUÁN

- Phong tục         : Hít khoong            ຮິດຄອງ
- Nếp sống  : Bẹp p’hẻn đăm lông xi vítແບບແຜນດຳລົງຊີວິດ
- Tôn giáo         : Sạt sạ nả            ສາດສະໜາ
- Đạo Phật         : Sạt sạ nả p’hút         ສາດສະໜາພຸດ
- Cúng ma         : Liệng p’hỉ            ລ້ຽງຜີ
- Hội hè         : Bun than            ບຸນທານ
- Hỏi, cưới         : Sù khỏ, tèng đoong         ສູ່ຂໍ, ແຕ່ງດອງ
- Thầy cúng         : Mỏ p’hỉ            ໝໍຜີ
- Chùa, tháp         : Vắt, thạt            ວັດ, ທາດ
- Thành kính         : Khâu lốp, nắp thử         ເຄົາລົບນັບຖື
- Mê tín         : Xừa thử ngôm ngoai         ເຊື່ອຖືງົມງວາຍ
- Xóa bỏ         : Lốp lạng            ລົບລ້າງ
- Tập quán         : Pạ phê ni            ປະເພນີ
- Tàn dư         : Sệt lửa            ເສດເຫລືອ
- Tín ngưỡng         : Xừa thử            ເຊື່ອຖື
- Đạo thiên chúa      : Sạt sạ nả Giê xu         ສາດສະໜາເຢຊູ
- Cúng lễ         : Bu xa               ບູຊາ
- Tết năm mới         : Bun pi mày            ບູນປີໃໝ່
- Tiền cưới         : Khà đoong            ຄ່າດອງ
- Sư sãi         : Khu ba a chan         ຄູບາອາຈານ   
- Nhà thờ         : Vắt khun phò            ວັດຄຸນພໍ່
- Hỏa táng         : P’hẩu sốp            ເຜົາສົບ
- Mai táng         : Phẳng sốp            ຝັງສົບ
- Mù quáng         : Ngôm ngoai            ງົມງວາຍ
CÂU TRAO ĐỔI

1- Hôm chủ nhật anh đi chơi đâu?
ມື້ອາທິດອ້າຍໄປຫລີ້ນໃສ?
Mự a thít ại pay lịn sảy?

- Tôi đi vào chùa.
ເຮົາເຂົ້າໄປວັດ
Hau khạu pay vắt

2- Hôm ấy là ngày gì mà người ta đi đông thế?
ມື້ນັ້ນແມ່ນວັນຫຍັງຄົນໄປຫລາຍແທ້?
Mự nặn mèn văn nhẳng khôn pay lải thẹ?

- Là ngày lễ tắm Phật
ແມ່ນວັນບຸນສົງພະ
Mèn văn bun sổng p’hạ

3- Tôi thấy nhân dân rất thành kính, nhà nào cũng có mâm lễ.
ຂ້ອຍເຫັນປະຊາຊົນຢູ່ນີ້ຍັງເຄົາລົບນັບຖືຫລາຍ, ຄອບຄົວໃດກໍ່ຈັດພະຂວັນ
Khọi hển pạ xa xôn dù nị nhăng khâu lốp nắp thử lải, khọp khua đây cò chắt p’hạ khoẳn.

4- Ở đây nhiều người đi đạo không?
ຢູ່ນີ້ຄົນຖືສາດສະໜາຫລາຍບໍ?
Dù nị khôn thử sạt sạ nả lải bo?

- 60% theo đạo Phật.
ຫົກສິບສ່ວນຮ້ອຍຖືສາດສະໜາພຸດ
Hốc síp suồn họi thử sạt sạ nả p’hút

- 10% theo đạo Thiên chúa, số còn lại không theo đạo gì.
ສິບສ່ວນຮ້ອຍຖືສາດສະໜາເຢຊູ, ເຫລືອນັ້ນບໍ່ເຊື່ອຖືຫຍັງ
Síp suồn họi thử sạt sạ nả Giê xu, lửa nặn bò xừa thử nhẳng.

5- Người chết ở đây có làm lễ mai táng không?
ຄົນຕາຍຢູ່ນີ້ເຫັດງານຝັງສົບບໍ?
Khôn tai dù nị hết ngan phẳng sốp bo?

- Dân tộc chúng tôi không có tục lệ chôn cất mà hỏa táng người quá cố.
ຊົນຊາດຂອງເຮົາບໍ່ມີຮິດຄອງຝັງຄົນຄາຍ, ມີແຕ່ເຜົາສົບຜູ້ເສຍຊີວິດ
Xôn xạt khỏng hau bò mi hít khoong phẳng khôn tai, mi tè p’hảu sốp phụ sỉa xi vít.

6- Địa phương anh tổ chức cưới hỏi như thế nào?
ການແຕ່ງດອງຢູ່ທ້ອງຖິ່ນຂອງອ້າຍຄືແນວໃດ?
Can tèng đoong dù thọng thìn khoỏng ại khư neo đây?

- Còn theo tục lệ cũ, tốn kém lắm.
ຍັງເຮັດຕາມຮິດຄອງເກົ່າ, ສິ້ນເປືອງຫລາຍ
Nhăng hết tam hít khoong cầu, sịn pương lải.

7- Ăn hỏi ra sao?
ສູ່ຂໍຄືແນວໃດ?
Sù khỏ khư neo đây?

- Có rượu, thịt, trầu cau và một số tiền.
ມີເຫລົ້າ,ຊີ້ນ,ໝາກພູແລະເງິນຈຳນວນໜຶ່ງ
Mi lạu, xịn, mạc phu lẹ ngơn chăm nuôn nừng.

8 Tiền cưới có nhiều không?
ເງິນແຕ່ງດອງຫລາຍບໍ?
Ngơn tèng đoong lải bo?

- Ít nhất là hai chục ngàn đồng
ນ້ອຍສຸດແມ່ນຊາວປາຍພັນດົ່ງ
Nọi sút mèn xao pai phăn đồng

9- Hàng năm quê anh có hội hè gì không?
ແຕ່ລະປີບ້ານເຈົ້າມີວັນບູນຫຍັງ?
Tè lạ pi bạn chạu mi văn bun nhẳng?


- Có hội té nước, hội đua thuyền và gần đây có thêm hội tòng quân.
ມີບູນຫົດນ້ຳ,ບູນຊ່ວງເຮືອ,ໃນມໍ່ໆນີ້ຍັງມີບູນສາມັກເປັນທະຫານ
Mi bun hốt nặm, bun xuồng hưa, nay mò mò nị nhăng mi bun sả mắc pên thạ hản.

10- Nghe nói anh sắp tổ chức gia đình?
ໄດ້ຍິນວ່າເຈົ້າກຽມສ້າງຄອບຄົວ?
Đạy nhin và chạu kiêm sạng khop khua?

- Cuối tháng này tôi đi đăng ký kết hôn.
ທ້າຍເດືອນນີ້ເຮົາໄປຂໍອະນຸມັດແຕ່ງງານ
Thại đươn nị hau pay khỏ ạ nu mắt tèng ngan.

11- Đăng ký ở đâu?
ຂໍອະນຸມັດຢູ່ໃສ?
Khỏ ạ nu mắt dù sảy?

- Ở trụ sở Ủy ban chính quyền xã.
ຢູ່ຫ້ອງການປົກຄອງຕາແສງ
Dù họng can pốc khoong ta sẻng.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
BÀI 9:  ĐẤT NƯỚC

- Đất đai         : Đin đon, đin đen      ດິນດອນ, ດິນແດນ
- Đồng ruộng      : Thồng na         ທົ່ງນາ
- Cao nguyên      : P’hu p’hiêng         ພູພຽງ
- Ao, đầm         : Noỏng, bứng         ໜອງ, ບຶງ
- Biên giới         : Xai đen         ຊາຍແດນ
- Gió bão         : Lôm, lôm p’ha nhú      ລົມ, ລົມພາຍຸ
- Hầm mỏ         : Bò hè            ບໍ່ແຮ່
- Kim loại quý      : Lô hạ ăn mi khà      ໂລຫະອັນມີຄ່າ
- Vàng, bạc         : Khăm, ngơn         ຄຳ,ເງິນ
- Thạch cao         : Hỉn cao         ຫີນກາວ      
- Khảo sát         : Sẳm luột         ສຳຫລວດ
- Nắng gắt         : Đẹt cạ         ແດດກ້າ
- Mưa dầm         : Phổn lin         ຝົນລິນ
- Oi bức         : Ốp ậu            ອົບເອົ້າ
- Sông ngòi         : Mè nặm lăm xê      ແມ່ນ້ຳລຳເຊ
- Núi non         : P’hu p’hả         ພູຜາ
- Rừng rú         : Pà đông         ປ່າດົງ
- Biển, đại dương    : Thạ lê, mạ hả sá mút   ທະເລ,ມະຫາສະໝຸດ
- Hải đảo         : Cọ thạ lê         ເກາະທະເລ
- Khoáng sản      : Lô há thạt         ໂລຫະທາດ
- Dược liệu, thảo dược   : Xựa da, phứt tèng da      ເຊື້ອຢາ, ພືດແຕ່ງຢາ
- Đồng, chì         : Thoong, cùa         ທອງ, ກົ່ວ
- Thiếc, gang      : Xưn, khảng         ຊືນ, ຂາງ
- Khai thác         : Khút khộn         ຂຸດຄົ້ນ
- Rét ngọt         : Nảo chọi chọi      ໜາວຈ້ອຍໆ
- Không khí         : A cạt            ອາກາດ
- Mát mẻ         : Xùm dên         ຊຸ່ມເຢັນ


CÂU TRAO ĐỔI

1- Tỉnh anh có rộng không?
ແຂວງຂອງອ້າຍກ້າວງບໍ?
Khoẻng  khoỏng ại quạng bo?

- Tỉnh tôi khá rộng, diện tích hơn một ngàn cây số vuông.
ແຂວງຂອງຂ້ອຍກ້າວງພໍສົມຄວນມີເນື້ອທີ່ໜຶ່ງພັນປ່າຍກິໂລແມັດມົນທົນ
Khoẻng khoỏng khọi quạng p’ho sổm khuôn mi nựa thì nừng p’hăn pài ki lô mét môn thôn

2- Chất đất có tốt không?
ທາດດິນດີບໍ?
Thạt đin đi bo?

- Đất đai màu mỡ có phù sa sông Mê Kông, có đất đỏ ba dan Bô lô vên.
ດິນຈະເລີນດີທັງມີດິນສັນດອນແມ່ນ້ຳຂອງທັງມີດິນແດງໂບລະເວນ
Đin chạ lơn đithăng mi đin sẳn đon Mè nặm Khoỏng, thăng mi đin đeng Bô lạ vên.

3- Sông suối ở đây như thế nào?
ແມ່ນ້ຳຫ້ວຍຮ່ອງຢູ່ນີ້ຄືແນວໃດ?
Mè nặm huội hòng dù nị khư neo đây?



- Ngoài hai con sông lớn, còn có nhiều suối khe thuận tiện cho sản xuất và vận chuyển.
ນອກຈາກແມ່ນ້ຳໃຫຍ່ສອງລຳຍັງມີຫລາຍຫ້ວຍຮ່ອງສະດວກໄຫ້ການຜະລິດແລະລຳລຽງຂົນສົ່ງ
Noọc chạc mè nặm nhày sỏng lăm, nhăng mi lải huội hòng sá đuộc hạy can p’hạ lít lẹ lăm liêng khổn sồng.


4- Đoàn khảo sát địa chất đến huyện anh đã lâu chưa?
ໜ່ວຍສຳຫລວດທໍລະນີມາຮອດເມືອງອ້າຍດົນແລ້ວບໍ?
Nuồi sẳm luột tho lạ ni ma họt mương ại đôn lẹo bo?

- Vâng, đã đến lâu, họ đang khảo sát mỏ than Cha Cơi.
ເຈົ້າ, ມາດົນແລ້ວເຂົ້າພວມສຳຫລວດບໍ່ຖ່ານຫີນຈາເກີຍ
Chạu, ma đôn lẹo, khậu p’huôm sẳm luột bò thàn hỉn Cha Cơi.

5- Có nhiều nơi làm thủy điện phải không?
ມີຫລາຍແຫ່ງສ້າງໄຟຟ້ານ້ຳຕົກໄດ້ແມ່ນບໍ?
Mi lải hèng sạng phay phạ nặm tốc đạy mèn bo?

- Đúng đấy, thủy điện Nặm Ngừm là một ví dụ.
ແມ່ນແທ້ສົມມຸດຄືໄຟຟ້ານ້ຳຕົກນ້ຳງື່ມ
Mèn thẹ, sổm mút khư phay phạ nặm tốc Nặm Ngừm.

 6- Anh giới thiệu cho tôi biết một số di tích lịch sử, một số thành tựu xây dựng kinh tế nhé.
ອ້າຍສະເໜີໄຫ້ເຮົາຮູ້ຮ່ອງຮອຍປະຫວັດສາດແລະຜົນສຳເລັດໃນການກໍ່ສ້າງເສດຖະກິດບາງແຫ່ງດູ
Ại sá nở hạy hau hụ hòng hoi pạ vắt sạt lẹ p’hổn sẳm lết nay can cò sạng sệt thạ kít bang hèng đu.



 
 
- Có cánh đồng Chum, có cao nguyên Bô lô vên, có Thạt Luổng, Vắt P’hu, công trình thủy điện Nặm Ngừm và v.v..
ມີທົ່ງໄຫຫີນ, ພູພຽງໂບລະເວນ, ທາດຫລວງ, ວັດພູ, ກິດຈະການກໍ່ສ້າງໃໝ່ຄືໄຟຟ້ານ້ຳຕົກນ້ຳງື່ມແລະອື່ນໆ
Mi thồng hay hỉn, phu phiêng Bô lạ vên, Thạt Luổng, Vắt P’hu… Kít chạ can cò sạng mày khư phay phạ nặm tốc Nặm Ngừm lẹ ừn ừn.

7- Anh sẽ làm gì để phát triển ngành du lịch?
ເຈົ້າຈະເຫັດຫຍັງເພື່ອຂະຫຍາຍຜະແນກທ່ອງທ່ຽວ?
Chạu chạ hết nhẳng p’hừa khá nhải p’há nẹc thoòng thiều?

- Chúng tôi đang phục chế sửa chữa những công trình văn hóa cũ, sưu tầm xây dựng bảo tàng, phòng triển lãm lịch sử đấu tranh và xây dựng kinh tế văn hóa.
ພວກເຮົາພວມພັດທະນາສ້ອມແປງບັນດາກິດຈະການວັດທະນະທຳໂບຮານຊອກຫາແລະກໍ່ສ້າງຫໍສະມຸດ, ຫໍວາງສະແດງປະວັດການຕໍ່ສູ້ແລະຜົນງານກໍ່ສ້າງເສດຖະກິດວັດທະນະທຳ
P’huộc hau p’huôm p’hắt thạ na sọm peng băn đa kít chạ can vắt thạ nạ thăm bô han xọc hả lẹ cò sạng hỏ sá mút, hỏ vang sá đeng pạ vắt can tò sụ lẹ p’hổn ngan cò sạng sệt thá kít vắt thạ nạ thăm.

8- Hy vọng được rút bài học kinh nghiệm của các đồng chí.
ຫວັງວ່າຈະໄດ້ຖອດຖອນບົດຮຽນນຳພວກສະຫາຍ
Vẳng và chạ đạy thọt thỏn bốt hiên năm p’huộc sá hải.

- Sẵn sàng đáp ứng nhiệt tình của bạn.
ຈະຕອບສະໜອງນ້ຳໃຈຟົດຟື້ນຂອງເພື່ອນ
Chạ tọp sá noỏng nặm chay phốt phựn khoỏng p’hườn.




 
BÀI 10:   VĂN HÓA
 
TỪ NGỮ
- Tiết mục         : Lai can            ລາຍການ
- Biểu diễn         : Sá đeng            ສະແດງ
- Đàn            : Xo, cạ chắp pì         ຊໍ, ກະຈັບປີ່
- Kèn, trống      : Khen, coong         ແຄນ, ກອງ
- Múa, ca         : Phọn, lăm            ຟ້ອນ, ລຳ
- Đơn ca, tốp ca      : Điều p'hêng, p'hêng mù   ດ່ຽວເພງ, ເພງໝູ່
- Song ca, đồng ca   : P’hêng khù, p’hêng huồm ເພງຄູ່,ເພງຮ່ວມ
- Kịch            : Lạ khon            ລະຄອນ
- Tuồng         : Lăm lượng, i kê         ລຳເຫລື້ອງ, ອິເກ
- Xiếc            : Cai nhạ sỉn            ກາຍຍະສິນ
- Đạo diễn         : P’hụ chắt sạc            ຜູ້ຈັດສາກ
- Hình ảnh         : Hụp p'hạp            ຮູບພາບ
- Tranh, ảnh      : Hụp, hụp thài            ຮູບ, ຮູບຖ່າຍ
- Chụp ảnh         : Thài hụp            ຖ່າຍຮູບ
- Quay phim      : Thài hụp ngâu         ຖ່າຍຮູບເງົາ   
- Bản tin         : Khào sản            ຂ່າວສານ
- Tác giả         : P’hụ tèng            ຜູ້ແຕ່ງ
- Nhà báo         : Nặc nẳng sử phim         ນັກໜັງສືພິມ
- Nhạc sĩ         : Nặc đôn ti            ນັກດົນຕີ
- Nhạc, bản nhạc      : Đôn ti, bốt đôn ti         ດົນຕີ, ບົດດົນຕີ
- Vẽ, khắc         : Tẹm, khoắt            ແຕ້ມ, ຄວັດ
- Tranh cổ động      : Hụp tệm, khô sá na         ຮູບເຕ້ມ, ໂຄສະນາ
- Văn nghệ         : Văn nạ khạ đi         ວັນນະຄະດີ
- Văn hóa         : Vắt thạ nạ thăm         ວັດທະນະທຳ
- Bóng đá         : Ban tệ            ບານເຕະ
- Bóng bàn         : Ping pông            ປິງປົງ
- Bóng chuyền         : Ban sồng            ບານສົ່ງ
- Đua thuyền         : Xuồng hưa            ຊ່ວງເຮືອ
- Trọng tài         : Căm mạ can            ກຳມະການ
- Cầu thủ, vận động viên   : Nặc ki la            ນັກກິລາ
- Sáng tác         : Pạ đít tèng            ປະດິດແຕ່ງ
- Tác phẩm         : Văn nạ căm            ວັນນະກຳ
- Câu lạc bộ         : Sá mô sỏn            ສະໂມສອນ
- Êm ái          : Òn nuôn, nịm nuôn         ອ່ອນນວນ, ນິ້ມນວນ
- Véo von         : Chẹo chiệu            ແຈ້ວຈ້ຽວ
- Nhịp nhàng         : Mi chăng vá            ມີຈັງຫວະ
- Bài thơ         : Bốt cạ vi            ບົດກະວີ
- Nhà thơ         : Nắc cạ vi            ນັກກະວີ
- Nhà văn         : Nắc pạ p'hăn            ນັກປະພັນ
- Họa sĩ         : Nắc tẹm            ນັກແຕ້ມ
- Văn nghệ sĩ      : Sí lạ pạ căm            ສິລະປະກຳ
- Phòng triển lãm      : Hỏ vang sá đeng         ຫໍວາງສະແດງ
- Sâu sắc         : Lợc xờng            ເລິກເຊິ່ງ
- Du dương         : On xon, sá on         ອອນຊອນ, ສະອອນ
- Trong trẻo      : P’hòng sảy            ຜ່ອງໃສ
- Hấp dẫn         : Chắp chay, chụp chạo      ຈັບໃຈ, ຈູບຈ້າວ
 
 
 
CÂU TRAO ĐỔI

1 - Hôm nay là ngày gì mà vui thế?
ມື້ນີ້ແມ່ນວັນຫຍັງສັງມາມ່ວນແທ້ນໍ?
Mự nị mèn văn nhẳng, sẳng ma muồn thẹ nọ?

- Hôm nay là ngày quốc khánh.
ມື້ນີ້ແມ່ນວັນຊາດ
Mự nị mèn văn xạt.

2- Quả là một ngày hội lớn.
ຈັ່ງວ່າແມ່ນວັນບຸນມະໂຫລານ
Chằng và mèn văn bun mạ hổ lan.

- Văn hóa mới là như thế đó.
ວັນນະຄະດີໃໝ່ແມ່ນແນວນັ້ນລະ
Văn nạ khạ đi mày mèn neo nặn lạ.

3- Tối nay nhà văn hóa có gì không?
ຄຳມື້ນີ້ໂຮງວັດທະນະທຳມີຫຍັງບໍ?
Khăm mự nị hông vắt thạ nạ thăm mi nhẳng bo?

- Có ca múa nhạc, ngâm thơ.
ມີການສະແດງຮ້ອງເພງຟ້ອນດົນຕີອ່ານກາບກອນ
Mi can sá đeng họng phêng, phọn, đôn ti, àn cạp con.

4- Ai biểu diễn? Hấp dẫn không?
ໃຜສະແດງ? ຈັບໃຈບໍ?
P’hảy sá đeng? Chắp chay bo?

- Tự biên tự diễn mà hấp dẫn lắm. Văn nghệ nhân dân mà lại!
ປະດິດແລະສະແດງເອົາເອງແຕ່ຈູບຈ້າວທີ່ສຸດວັນນະຄະດີພື້ນເມືອງນັ້ນລະ
Pạ đít lẹ sá đeng âu êng, tè chụp chạo thì sút. Văn nạ khạ đi p’hựn mương nặn lạ

5- Đoàn văn công tỉnh có tham gia không?
ໜ່ວຍສິລະປະແຂວງໄດ້ປະກອບສ່ວນບໍ?
Nuồi sí lạ pạ khỏeng đạy pạ cọp suồn bo?

- Không có, vì nhiều tiết mục quá rồi.
ບໍ່ມີເພາະລາຍການຫລາຍໂຟດແລ້ວ
Bò mi, p’họ lai can lải phốt lẹo.

6- Cơ quan văn hóa có gì không?
ສຳນັກງານວັດທະນະທຳມີຫຍັງບໍ?
Sẳm nắc ngan vắt thạ nạ thăm mi nhẳng bo?

- Họ diễn vở kịch “Hai chị em”
ເຂົ້າສະແດງລະຄອນເຫລື້ອງ"ສອງເອື້ອຍນ້ອງ"
Khạu sá đeng lạ khon lượng “Soỏng ượi noọng”

7- Nội dung tư tưởng có vấn đề gì không?
ເນື້ອໃນດ້ານແນວຄິດມີປັນຫາໜຍັງບໍ?
Nựa nay đạn neo khít mi păn hả nhẳng bo?

- Đó là cuộc đấu tranh về quan điểm, khẳng định nền giáo dục mới phải theo phương châm: Học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tế.
ນັ້ນແມ່ນການຕໍ່ສູ້ດ້ານທັດສະນະຊີ້ຂາດວ່າການສຶກສາໃໝ່ຕ້ອງປະຕິບັດຕາມທິດທາງ: ຮ່ຳຮຽນໄປຄຽງຄູ່ກັບພາກປະຕິບັດ, ທິດສະດີຕິດແໜ້ນກັບຕົວຈິງ
Nặn mèn can tò sụ đạn thắt sá nạ, xị khạt và can sức sả mày tọng pạ ti bắt tam thít thang: hằm hiêng pay khiêng khù cắp phạc pạ ti bắt, thít sá đi tít nẹn cắp tua ching.

8- Ở đây có câu lạc bộ không?
ຢູ່ນີ້ມີໂຮງສະໂມສອນບໍ?
Dù nị mi hông sá mô sỏn bo.

- Có, họ hoạt động tốt lắm.
ມີຢູ່ເຂົ້າເຄື່ອນໄຫວດີທີ່ສຸດ
Mi dù, khạu khườn vảy đi thì sút.

9- Thư viện như thế nào?
ຫໍສະໝຸດຄືແນວໃດ?
Hỏ sá mút khư neo đây?

- Đã có hàng vạn cuốn sách về kỹ thuật, về văn hóa, giáo dục.
ໄດ້ມີປື້ມເຕັກນິກ, ວັນນະສິນແລະສຶກສາຕັ້ງເປັນໝື່ນຫົວແລ້ວ
Đạy mi pựm téc níc, văn nạ sỉn lẹ sức sả tặng pên mừn hủa lẹo.
 
10- Anh có hay đọc báo không?
ເຈົ້າໄດ້ອ່ານໜັງສືພິມເລື້ອຍບໍ?
Chạu đạy àn nẳng sử p’him lượi bo?

- Hằng ngày tôi thường đọc báo Nhân Dân, tiếng nói của Đảng cộng sản Việt Nam.
ເຮົາອ່ານໜັງສືພິມ”ປະຂາຂົນ”ເປັນປະຈຳ,ນັ້ນແມ່ນສຽງຂອງພັກກອມມູນິດຫວຽດນາມ
Hau àn nẳng sử p’him “Pạ Xa Xôn” pên pạ chăm, nặn mèn siểng khỏng p’hắc com mu nít Việt Nam.

11- Có tin gì mới không?
ມີຂ່າວຫຍັງໃໝ່ບໍ?
Mi khào nhẳng mày bo?

- Các nhà du hành vũ trụ Liên Xô đã bay trong vũ trụ hơn 200 ngày rồi đó.
ບັນດານັກບິນອາວະກາດໂຊຫວຽດໄດ້ບິນສູ່ໂລກຈັກກະວານກ່ວາສອງຮ້ອຍວັນແລ້ວ
Ban đa nắc bin a vạ cạt Xô Viết đạy bin sù lộc chắc cạ van kuà soỏng họi văn lẹo.

12- Ồ! Tuyệt quá!
ໂອເກັ່ງແທ້ນໍ?
Ô! Kềng thẹ nọ

- Thời đại văn minh, thời đại chinh phục vũ trụ mà lại.
ສະໃໝສີວິໄລສະໃໝເອົາສະນະຈັກກະວານເດ
Sá mảy sỉ vi lay, sá mảy au sá nạ chắc cạ van đê!

13- Ở đây có sân bóng không?
ຢູ່ນີ້ມີເດີ່ນເຕະບານບໍ?
Dù nị mi đờn tệ ban bo?

- Có một sân bóng chứa được hai vạn người.
ມີເດີ່ນໜຶ່ງບັນຈຸໄດ້ສອງໝື່ນຄົນ
Mi đờn nừng, băn chu đạy soỏng mừn khôn.

14- Anh có hay đi xem đá bóng không?
ອ້າຍໄດ້ໄປເບິ່ງບານເຕະເລື້ອຍບໍ?
Ại đạy pay bờng ban tệ lượi bo?

- Đôi khi cũng có đi
ບາງຄັ້ງບາງຄາວກໍ່ໄດ້ໄປ
Bang khặng, bang khao cò đạy pay.

15- Anh biết đánh bóng chuyền không?
ອ້າຍຮູ້ຈັກຕີບານສົ່ງບໍ?
Ại hụ chắc ti ban sồng bo?

- Vào loại giỏi của cơ quan đấy.
ປະເພດເກັ່ງຂອງສຳນັກງານເດ
Pạ p’hệt kềng khoỏng sẳm nắc ngan đê!



16- Anh có hay đi xem phim không?
ເຈົ້າໄປເບິ່ງຮູບເງົາເລື້ອຍບໍ?
Chậu pay bờng hụp ngâu lượi bo?

- Phim hay vé đắt mấy cũng đi.
ເລື້ອງມ່ວນປິແພງທໍ່ໃດກໍ່ໄປ
Lượng muồn, pị p'heng thò đây cò pay

17- Mỗi tuần vô tuyến truyền hình ĐN chiếu mấy buổi?
ແຕ່ລະອາທິດໂທລະທັດດ່າໜັ້ງສາຍຈັກຕອນ?
Tè lạ a thít thô lạ thắt Đà Nẵng sải chắc ton?

- Mỗi tuần 5 buổi, trừ hai tối thứ hai và thứ năm.
ແຕ່ລະອາທິດສາຍຫ້າຕອນເວັ້ນແຕ່ສອງຄືນວັນຈັນແລະວັນພະຫັດ
Tè lạ a thít sải hạ ton vện tè sỏng khưn, văn chăn lẹ văn pạ hắt

18- Chương trình văn nghệ thường có những gì?
ລາຍການວັນນະຄະດີເຄີຍມີຫຍັງແດ່?
Lai can văn nạ khạ đi khơi mi nhẳng đè?

- Thường có ca múa, đơn ca, đồng ca, có khi có ca kịch và câu chuyện truyền thanh nữa.
ເຄີຍມີຟ້ອນລຳດ່ຽວເພງເພງຮ່ວມບາງທີມີລະຄອນແລະເລື້ອງກະຈາຍສຽງອີກ
Khơi mi phọn lăm điều p’hêng, p’hêng huồm, bang thi mi lạ khon lẹ lượng cạ chai siểng ịc.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
BÀI 11:  GIÁO DỤC
 
TỪ NGỮ
- Tiếng            : Khoam, p’ha sả      ຄວາມ, ພາສາ
- Chữ viết            : Nẳng sử         ໜັງສື
- Sách, vở            : Pựm, phắp      ປື້ມ, ພັບ
- Môn học            : Vi xa         ວິຊາ
- Toán, tính toán         : Lệc khít lày      ເລກຄິດໄລ່
- Cộng, trừ            : Buộc, lốp         ບວກ, ລົບ
- Nhân, chia         : Khun, hản         ຄູນ, ຫານ
- Tổng            : Phổn buộc         ຜົນບວກ
- Hiệu            : Phổn lốp         ຜົນລົບ
- Số bị chia            : Tua tặng hản      ຕົວຕັ້ງຫານ
- Số chia            : Tua hản         ຕົວຫານ
- Cộng lại            : Buộc xày căn      ບວກໃຊ່ກັນ
- Chính tả            : Khiển thoai      ຂຽນທວາຍ
- Làm văn            : Hắt tèng         ຫັດແຕ່ງ
- Ngữ pháp            : Vay nhạ con      ໄວຍະກອນ
- Lớp học            : Hoọng hiên      ຫ້ອງຮຽນ
- Trường học         : Hôông hiên      ໂຮງຮຽນ
- Bác học            : Nắc pạt         ນັກປາດ
- Thí nghiệm         : Thốt loong      ທົດລອງ
- Giỏi, kém            : Kềng, òn         ເກັ່ງ, ອ່ອນ
- Khá               : P’ho sổm khuôn      ພໍສົມຄວນ
- Xuất sắc            : Đi đền         ດີເດັ່ນ
- Kết quả            : Mạc p’hổn         ໝາກຜົນ
- Thực tập            : Can phức hắt      ການຝຶກຫັດ
- Bổ ích            : Mi p’hổn pạ nhột   ມີຜົນປະໂຫຍດ
- Nâng cao            : Nhốc sủng         ຍົກສູງ
- Vật lý            : P’hi xíc, vắt thú      ຟີຊິກ, ວັດຖຸ
- Hóa học            : Khê mi sạt      ເຄມີສາດ
- Địa lý            : P’hum sạt         ພູມສາດ
- Lịch sử            : Pạ vắt sạt         ປະຫວັດສາດ
- Sinh vật            : Xi vạ vị thạ nha      ຊີວະວິທະຍາ
- Đại số            : Phứt xạ khạ nít      ພຶດຊະຄະນິດ
- Hình học            : Lê khả khạ nít      ເລຂາຄະນິດ
- Thương số         : P'hổn hản         ຜົນຫານ
- Dạy học            : Sít sỏn         ສິດສອນ
- Học sinh            : Nắc hiên         ນັກຮຽນ
- Sinh viên            : Nắc sức sả      ນັກສຶກສາ
- Thầy giáo            : Khu sỏn         ຄູສອນ
- Cô giáo            : Nang khu         ນາງຄູ
- Giáo sư            : Khu a chan      ຄູອາຈານ
- Kỹ sư            : Nắc vi xa vạ con   ນັກວິສາວະກອນ
- Tiểu học            : Pạ thổm sức sả      ປະຖົມສຶກສາ
- Trung học            : Mắt thạ nhôm sức sả   ມັດທະຍົມສຶກສາ
- Đại học            : Mạ hả vị thạ nha lay   ມະຫາວິທະຍາໄລ
- Giảng bài            : Ạ thi bai bốt hiên   ອະທິບາຍບົດຮຽນ
- Thi cử            : Sọp sểng         ສອບເສັງ
- Tốt nghiệp         : Hiên chốp         ຮຽນຈົບ
- Trình độ            : Lạ đắp         ລະດັບ
- Mở rộng            : Pợt quạng         ເປີດກ້ວາງ
- Xác định            : Căm nốt dàng xắt chênກຳນົດຢ່າງຊັດເຈນ
- Khẳng định         : Xị khạt         ຊີ້ຂາດ
 
CÂU TRAO ĐỔI

1- Em học lớp mấy?
ນ້ອງຮຽນຫ້ອງໃດ?
Nọng hiên hoọng đây?

- Lớp sáu.
ຫ້ອງມໍໜຶ່ງ
Họng mo nừng

2- Học môn gì?
ຮຽນວິຊາຫຍັງ?
Hiên vi xa nhẳng?

- Môn lịch sử và địa lý
ຮຽນປະຫວັດສາດແລະພູມິສາດ
Hiên pạ vắt sạt lẹ p’hu mi sạt

3- Học giỏi hay kém?
ຮຽນເກັ່ງຫລືອ່ອນ
Hiên kềng lử òn?

- Học bình thường, đứng thứ 20
ຮຽນທຳມະດາ, ໄດ້ທີ່ຊາວ
Hiên thăm mạ đa, đạy thì xao.

4- Thầy giáo đang giảng bài gì?
ຄູສອນກຳລັງສອນບົດຫຍັງແດ່?
Khu sỏn căm lăng sỏn bốt nhẳng đè?

- Đang giảng bài động vật, dễ hiểu lắm.
ກຳລັງສອນບົດສັດຕະສາດ, ເຂົ້າໃຈງ່າຍ
Căm lăng sỏn bốt sắt tạ sạt, khạu chay ngài.

5- Thực tập ở đâu? Có bổ ích không?
ຝຶກຫັດຕົວຈິງຢູ່ໃສ? ມີຜົນປະຫຍົດບໍ?
Phức hắt tua ching dù sảy? Mi p’hổn pạ nhột bo?

- Thực tập ở đội chăn nuôi, rất có ích.
ຝຶກຫັດຕົວຈິງຢູ່ໜ່ວຍລ໊ຽງສັດ, ມີຜົນປະຫຍົດທີ່ສຸດ
Phức hắt tua ching dù nuồi liệng sắt, mi p’hổn pạ nhột thì sút

6-Ai đề ra phương pháp ấy? .
ໃຜເປັນຜູ້ວາງວິທີການອັນນັ້ນ?
P’hảy pên p’hụ vang vi thí can ăn nặn?

- Nhà giáo Sỉ vi lay
ນາຍຄູສິວິໄລ
Nai khu Sỉ vi lay.


7- Đồng chí làm gì để kỷ niệm mười năm ngày thành lập nước CHDCND Lào.
ສະຫາຍເຫັດຫຍັງເພື່ອລະລຶກສິບປີວັນສ້າງຕັ້ງປະເທດຊາດສາທາລະນະລັດປະຊາທິປະໄຕປະຊາຊົນລາວ?
Sá hải hết nhẳng p’hừa lá lức síp pi văn sạng tặng pa thệt sả tha la na lắt pa xa thi pá tay pá xa xôn Lào?

- Tôi sẽ vẽ một bức tranh lớn về thành tích xây dựng kinh tế, văn hóa
ເຮົາຈະແຕ້ມພາບລະບາຍຮູບພາບໃຫຍ່ກ່ຽວແກ່ຜົນງານກໍ່ສ້າງເສດຖະກິດວັດທະນະທຳ
Hau chạ tẹm p’hạp lá bai hụp p’hạp nhày kiều kè p’hổn ngan cò xạng sết tha kít vắt tha ná thăm.

8- Phòng triển lãm có nêu cao thành tích giáo dục không?
ຫ້ອງສະແດງໄດ້ຍົກສູງຜົນງານຂອງພະແນກສຶກສາບໍ?
Hoọng sá đeng đạy nhốc sủng p’hổn ngan khoỏng p’há nẹc sức sả bo?

- Có giới thiệu nhiều thành tích giáo dục phổ thông, giáo dục chuyên nghiệp.
ໄດ້ສາເໜີຜົນງານສາມັນສຶກສາ, ວິຊາສຶກສາຫລາຍຢູ່
Đạy sá nở p’hổn ngan sả măn sức sả vi xa sức sả lải dù.

9- Phong trào xóa nạn mù chữ và bổ túc văn hóa như thế nào?
ຂະບວນລົບລ້າງຄາວມບໍ່ຮູ້ໜັງສືແລະບຳລຸງວັດທະນະທຳຄືແນວໃດ?
Khá buôn lốp lạng khoam bò hụ  nẳng sử lẹ băm lung vát tha na thăm khư neo đay?

- Nhiều tỉnh đã được biểu dương.
ຫລາຍແຂວງໄດ້ສັນລະເສີນ
Lải khoẻng đạy sẳn lá sởn.
 
 

 
 
 
 
BÀI 12:      KINH TẾ
 
TỪ NGỮ

- Sản xuất            : Can p’há lít         ການຜະລິດ
- Phân phối            : Chẹc dai                 ແຈກຢາຍ
- Công nghiệp         : Út sa hả căm         ອຸດສະຫາກຳ
- Lâm nghiệp         : Can pà mạy         ການປ່າໄມ້
- Thương nghiệp         : Can khạ                 ການຄ້າ
- Ngân hàng         : Thạ na khan         ທະນາຄານ
- Nhập khẩu         : Khả khạu                    ຂາເຂົ້າ
- Xuất khẩu         : Khả oọc                 ຂາອອກ
- Lưu thông         : Cho lá chon         ຈໍລະຈອນ
- Tiêu dùng            : Xạy chài         ໃຊ້ຈ່າຍ
- Nông nghiệp         : Cá sỉ căm         ກະສີກຳ
- Nông sản            : Cá sệt tá p’hăn      ກະເສດຕະພັນ
- Thủ công nghiệp      : Hắt thá căm         ຫັດຖະກຳ
- Bộ cung ứng vật tư      : Cạ xuông sá noỏng vắt thú  ກະຊວງສະໜອງວັດຖຸ
- Hạch toán kinh tế   : Lày liêng sệt thá kít ໄລ່ລຽງເສດຖະກິດ
- Kinh doanh xí nghiệp      : Vi sả há kít         ວິສາຫະກິດ
- Lỗ lãi            : Lúp thưn, đạy căm lay   ຫລຸບທຶນ, ໄດ້ກຳໄລ
- Giá cả            : La kha         ລາຄາ
- Bán buôn            : Khải sồng         ຂາຍສົ່ງ
- Bán lẻ            : Khải nhòi         ຂາຍຍ່ອຍ
- Tính toán            : Khít lày         ຄິດໄລ່
- Thu nhập            : Lai hắp         ລາຍຮັບ
- Tư nhân            : Ê cạ xôn         ເອກະຊົນ
- Quốc doanh         : Lắt vi sả há kít      ລັດວິສາຫະກິດ
- Khâu trung tâm         : Khọp chay cang      ຂອບໃຈກາງ
 
CÂU TRAO ĐỔI

1- Đất nước ta giàu tài nguyên, tại sao lại lạc hậu về kinh tế?
ປະເທດເຮົາຮັ່ງມີທາງຊັບພະຍາກອນເປັນຫຍັງຫລ້າຫລັງທາງດ້ານເສດຖະກິດ?
Pạ thệt hau hằng mi thang xắp p’há nha con, pên nhẳng lạ lẳng thang đạn sệt thá kít?

- Vì chế độ cũ, phong kiến thực dân kìm hãm, bóc lột.
ຍ້ອນວ່າລະບອບເກົ່າສັກດີນາແລະພວກລ່າເມືອງຂື້ນເກືອດຫ້າມຂູດຮີດ
Nhọn và lạ bọp cầu, sắc đi na lẹ p’huộc là mương khựn cượt hạm, khút hít.

2/- Đường lối kinh tế của Đảng nhân dân cách mạng Lào như thế nào?
ແນວທາງເສດຖະກິດຂອງພັກປະຊາຊົນປະຕີວັດລາວຄືແນວໃດ?
Neo thang sệt thá kít khoỏng p’hắc pạ xa xôn pạ ti vắt Lào khư neo đây?

- Trước mắt là phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp nhẹ và thủ công nghiệp.
ສະເພາະໜ້ານີ້ຕ້ອງຂະຫຍາຍກະສີກຳການປ່າໄມ້ອຸດສາຫະກຳເບົາແລະຫັດຖະກຳ
Sá phọ nạ nị toọng khá nhải cạ sỉ căm can pà mạy, út sả hạ căm bau lẹ hắt thá căm.

3- Trong nông nghiệp nhằm giải quyết cái gì là trọng tâm?
ໃນດ້ານກະສີກຳຈຸດໃຈກາງແມ່ນແກ້ໄຂຫຍັງ?
Nay đạn cạ sỉ căm chút chay cang mèn kẹ khảy nhẳng?

- Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm để cải thiện sinh hoạt và xuất khẩu.
ຍູ້ແຮງການຜະລິດສະບຽງອາຫານເພື່ອແກ້ໄຂຊີວິດການເປັນຢູ່ແລະຂາອອກ
Nhụ heng can p’há lít sá biêng a hản p’hừa kẹ khảy xi vít can pên dù lẹ khả ọc.

4- Anh đã có kinh nghiệm gì về thâm canh chưa?
ອ້າຍໄດ້ມີບົດຮຽນຫຍັງໃນການກະເສດສຸມແລ້ວບໍ?
Ại đạy mi bốt hiên nhẳng nay can cạ sệt sủm lẹo bo?

- Theo tôi, không ngoài việc áp dụng đầy đủ và đồng bộ các biện pháp kỹ thuật về nước, phân, giống và chăm sóc đồng ruộng.
ຕາມເຮົາແມ່ນບໍ່ນອກເນື້ອຈາກໃຊ້ການຢ່າງພຽງພໍແລະຄົບຊຸດ, ບັນດາວິທີການເຕັກນິກກ່ຽວກັບນ້ຳ, ຟຸ່ນ, ແນວປູກແລະບົວລະບັດໄຮ່ນາ
Tam hau mèn bò nọc nửa chạc xạy can dàng p’hiêng p’ho lẹ khộp xút, băn đa vi thi can tếch níc kiều cắp nặm, phùn neo pục lẹ bua lạ bắt hày na.

5-Công nghiệp phục vụ nông nghiệp là thế nào?
ອຸດສາຫະກຳຮັບໃຊ້ກະສີກຳແມ່ນແນວໃດ
Út sả hạ căm hắp xạy cạ sỉ căm mèn neo đây?

- Là phải sản xuất nông cụ, sửa chữa máy móc nông nghiệp, chế biến nông sản, lâm sản…
ນັ້ນແມ່ນການຜະລິດເຄື່ອງມື້ສ້ອມແປງກົນຈັກກະສີກຳປຸງແຕ່ງກະເສດຕາພັນແລະປ່າໄມ້…
Nặn mèn can p’há lít khường mư, sọm peng côn chắc cạ sỉ căm, pung tèng cạ sệt ta p’hăn lẹ pà mạy…
 
6- Thương nghiệp xã hội chủ nghĩa quan trọng như thế nào?
ການຄ້າສັງຄົມນິຍົມສຳຄັມຄືແນວໃດ?
Can khạ sẳng khôm mi nhôm sẳm khăn khư neo đây?

- Thương nghiệp nằm trong khâu lưu thông phân phối, một trong bốn khâu của quá trình sản xuất xã hội.
ການຄ້ານອນຢູ່ໃນວົງຈໍລະຈອນແຈກຢາຍ, ແມ່ນຂອບໜຶ່ງໃນສີ່ຂອບຂອງຂະບວນການຜະລິດສັງຄົມ
Can khạ non dù nay vông cho lạ chon chẹc dai, mèn khọp nừng nay sì khọp khoỏng khá buôn can p’há lít sẳng khôm.

7- Vậy phải giải quyết vấn đề gì?
ດັ່ງນັ້ນ, ຕ້ອງແກ້ໄຂບັນຫາຫຍັງ?
Đằng nặn, toọng kẹ khảy băn hả nhẳng?

- Phải tích cực nắm hàng, nắm tiền, chỉ đạo giá cả, quản lý thị trường, đưa hàng đến tận tay người tiêu dùng.
ຕ້ອງຂັນແຂງກຳສິນຄ້າ, ກຳເງິນ, ຊີ້ນຳລາຄາ, ຄູ້ມຄອງຕະຫລາດ, ສົ່ງສິນຄ້າມາຮອດມືຜູ້ໃຊ້ຈ່າຍ
Toọng khẳn khẻng căm sỉn khạ, căm ngơn, xị năm la kha, khùm khoong tạ lạt, sồng sỉn khạ ma họt mư p’hụ xạy chài


8- Muốn quản lý kinh tế, vì sao phải nắm vững công tác kế hoạch, phải đi vào hạch toán kinh tế.
ຢາກຄູ້ມຄອງເສດຖະກິດເປັນແນວໃດຕ້ອງກຳແໜ້ນວຽກແຜນການ, ຕ້ອງກ້າວເຂົ້າການໄລ່ລຽງເສດຖະກິດ
Dạc khum khoong sệt thả kít pên neo đây tọng căm nẹn việc p’hẻn can , tọng cạo khạu can lày liêng sệt thá kít?

- Vì đó là một quy luật, có kế hoạch mối cân đối được mọi yếu tố trong sản xuất, phát huy được thế mạnh của địa phương.
ນັ້ນແມ່ນກົດເກນໜຶ່ງ, ມີແຜນການຈຶ່ງດຸນດຽງໄດ້ການຜະລິດ, ເສີມຂະຫຍາຍໄດ້ທ່າແຮງຂອງທ້ອງທິ່ນ
Nặn mèn cốt kên nừng, mi p’hẻn can chừng đun điêng đạy can p’há lít, sởm khá nhải đạy thà heng khỏng thoọng thìn.

- Có hạch toán mới biết được lỗ lãi cần làm hay không?
ໄລ່ລຽງຈັງຮູ້ໄດ້ຫລຸບທຶນຫລືໄດ້ກຳໄລ, ຄວນເຮັດຫລືບໍ?
Lày liêng chăng hụ đạy lúp thưn lử đạy căm lay, khuôn hết lử bo?

9- Hợp đồng kinh tế là ký với ai? Để làm gì?
ສັນຍາເສດຖະກິດແມ່ນເຊັນກັບໃຜ? ເພື່ອເຫັດຫຍັງ?
Sẳn nha sệt thá kít mèn xên cắp p’hảy? P’hừa hết nhẳng?

- Thường là ký giữa đơn vị chủ quản và đơn vị thi công để quy định rõ trách nhiệm. có cơ sở để tiến hành đôn đốc kiểm tra và xử lý khi hợp đồng bị vi phạm.
ຕາມເຄີຍແມ່ນເຊັນລະຫວ່າງກົມກອງເປັນເຈົ້າພາບກັບກົມກອງປະຕິບັດງານເພື່ອກຳນົດໜ້າທີ່ໄດ້ຈະແຈ້ງ, ມີຫລັກຖານເພື່ອດຳເນີນການຊຸກຍູ້, ກວດກາ, ຕັດສິນການຝຶນຕໍ່ສັນຍາ
Tam khơi mèn xên lạ vàng côm coong pên chạu p’hạp cắp côm coong pạ ti bắt ngan p’hừa căm nốt nạ thì đạy chạ chẹng, mi lắc thản p’hừa đăm nơn can xúc nhụ, cuột ca, tắt sỉn can phửn tò sẳn nha.
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
BÀI 13:CHÍNH TRỊ - TƯ TƯỞNG
 
TỪ NGỮ

- Tinh thần            : Chít chay         ຈິດໃຈ
- Chính trị            : Can mương         ການເມືອງ
- Quan điểm         : Thắt sá nạ        ທັດສະນະ
- Lý luận            : Thít sá đi         ທິດສະດີ
- Chủ trương         : P’hẻn nạ nhô bai      ແຜນນະໂຍບາຍ
- Thực tế            : Tua ching         ຕົວຈິງ
- Khách quan         : P’ha vạ vi sảy      ພາວະວິໄສ
- Tổ chức            : Chắt tặng         ຈັດຕັ້ງ
- Huấn luyện         : Ốp lôm         ອົບຮົມ
- Đoàn thể            : Ông can chắt tặng      ອົງການຈັດຕັ້ງ
- Đảng phái         : P’hắc p’huộc         ພັກພວກ
- Chính quyền         : Ăm nạt can pốc khoong   ອຳນາດການປົກຄອງ
- Hội viên            : Sá ma xíc         ສະມາຊິກ
- Cán bộ            : P’hạ nắc ngan      ພະນັກງານ
- Cách mạng         : Pạ ti vắt         ປະຕິວັດ
- Hội nghị            : Koong pạ xum      ກອງປະຊຸມ
- Trao đổi            : Lẹc piền         ແລກປ່ຽນ
- Ý thức            : Sá ti            ສະຕິ
- Tiến bộ            : Cạo nạ         ກ້າວໜ້າ
- Lạc hậu            : Lạ lẳng         ຫລ້າຫລັງ
- Tư tưởng            : Neo khít         ແນວຄິດ
- Chủ nghĩa            : Lắt thí         ລັດທິ
- Lập trường         : Lắc mặn         ຫລັກໝັ້ນ
- Đường lối            : Neo thang         ແນວທາງ
- Chính sách         : Nạ nhô bai      ນະໂຍບາຍ
- Chủ quan            : Ắt tạ vi sảy      ອັດຕະວິໄສ
- Kinh nghiệm, bài học      : Bốt hiên         ບົດຮຽນ
- Tuyên truyền         : Khô sá na         ໂຄສະນາ
- Đấu tranh            : Tò sụ            ຕໍ່ສູ້
- Quần chúng         : Mạ hả xôn         ມະຫາຊົນ
- Mặt trận            : Neo hôm         ແນວໂຮມ
- Địch            : Sắt tu            ສັດຕູ
- Đảng viên            : Sá ma xíc p’hắc      ສະມາຊິກພັກ
- Ban chấp hành    : Khạ nạ bo li hản ngan   ຄະນະບໍລິຫານງານ
- Cải tạo            : Đắt sạng         ດັດສ້າງ
- Bàn bạc            : Pức sả căn         ປຶກສາກັນ
- Ý kiến            : Khoam hển         ຄວາມເຫັນ
- Phản động         : Pạ ti can         ປະຕິການ
- Cải lương            : Pạ ti hụp         ປະຕິຮູບ
- Phương hướng         : Thít thang         ທິດທາງ
 
CÂU TRAO ĐỔI

1- Kẻ địch thường xuyên tuyên truyền những gì?
ສັດຕູເຄີຍໂຄສະນາຫຍັງ?
Sắt tu khơi khô sá na nhẳng?

- Chúng tuyên truyền chia rẽ Lào – Việt Nam, chia rẽ lãnh đạo với quần chúng, phủ nhận thành quả đấu tranh và xây dựng.
ມັນໂຄສະນາແບ່ງແຍກລາວ-ຫວຽດນາມ, ແບ່ງແຍກຜູ້ນຳກັບມະຫາຊົນ, ປະຕິເສດໝາກຜົນຕໍ່ສູ້ແລະກໍ່ສ້າງ
Măn khô sá na bèng nhẹc Lào - Việt Nam, bèng nhẹc p’hụ năm cắp mạ hả xôn, pạ ti sệt mạc p’hổn tò sụ lẹ cò sạng.

2- Phải làm gì để mọi người thấy rõ âm mưu của địch?
ຕ້ອງເຫັດຫຍັງໄຫ້ທຸກຄົນເຫັນແຈ້ງເລ່ກົນຂອງສັດຕູ?
Toọng hết nhẳng hạy thúc khôn hển chẹng lề côn khoỏng sắt tu?

- Phải tuyên truyền giáo dục bằng mọi hình thức: nói chuyện, mở lớp học, biểu diễn văn nghệ, chiếu phim…
ຄ້ອງໂຄສະນາສຶກສາໂດຍທຸກຮູບການ: ໂອ້ລົມ, ເປີດຊູດຮຽນ, ສະແດງສິນລະປະ, ສາຍຮູບເງົາແລະອື່ນໆ
Toọng khô sá na, sức sả đôi thúc hụp can:  ộ lôm, pợt xút hiên, sá đeng sin lạ pạ, sải hụp ngâu lẹ ừn ừn…

3- Về tổ chức phải làm gì?
ກ່ຽວກັບການຈັດຕັ້ງຕ້ອງເຫັດຫຍັງ?
Kiều cắp can chắt tặng toọng hết nhẳng?

- Phải thành lập các hội thanh niên, phụ nữ, công đoàn, mặt trận xây dựng đất nước.
ຕ້ອງສ້າງບັນດາສະມາຄົມຊາວໜູ່ມ, ແມ່ຍິງ, ກຳມະບານ, ແນວໂຮມສ້າງຊາດ
Toọng sạng băn đa sá ma khôm xao nùm, mè nhing, căm mạ ban, neo hôm sạng xạt.

- Phải chọn những người thật tốt đưa vào Đảng nhân dân cách mạng Lào
ຕ້ອງເລືອກເອົາຄົນດີເດັ່ນໄຫ້ເຂົ້າພັກປະຊາຊົນປະຕິວັດລາວ
Toọng lược au khôn đi đền hạy khậu p’hắc pạ xa xôn pạ ti vắt Lào



4- Muốn cho Đảng vững mạnh, trong sạch phải làm gì?
ຢາກໄຫ້ພັກໄດ້ເຂັ້ມແຂງໃສສະອາດ, ຕ້ອງເຫັດຫຍັງ?
Dạc hạy p’hắc đạy khệm khẻng sảy sá ạt, toọng hết nhẳng?

- Đi đôi củng cố về mặt tổ chức, phải huấn luyện, nâng cao lập trường, quan điểm, làm cho cán bộ, đảng viên thấm nhuần đường lối chính sách của Đảng.
ຄຽງຄູ່ກັບການຈັດຕັ້ງຕ້ອງອົບໂຮມ, ຍົກສຸງຫລັກໝັ້ນ, ທັດສະນະ, ເຫັດໄຫ້ພະນັກງານ, ສະມາຊິກຊາບຊຶມແນວທາງນະໂຍບາຍຂອງພັກ
Khiêng khù cắp can chắt tặng toọng ốp hôm, nhốc sủng lắc mặn, thắt sá nạ, hết hạy p’hạ nắc ngan, sá ma xíc xạp xứm neo thang nạ nhô bai khoỏng p’hắc.

5- Chính quyền của ta có nhiệm vụ gì?
ອັມນາດການປົກຄອງຂອງພວກເຮົາມີໜ້າທີ່ຫຍັງ?
Ăm nạt can pốc khoong khỏng p’huộc hau mi nạ thì nhẳng?

- Chính quyền của ta là của dân, một công cụ đắc lực để trấn áp bọn phản động, giữ vững an ninh chính trị và xây dựng kinh tế, cải thiện đời sống cho nhân dân.
ອັມນາດການປົກຄອງຂອງພວກເຮົາແມ່ນຂອງປະຊາຊົນ, ແມ່ນເຄື່ອງ ມື້ອັນສັກສິດປາບປາມພວກປະຕິການປ່ອງກັນຄວາມສະຫງົບການເມືອງແລະກໍ່ສ້າງເສດຖະກິດແກ້ໄຂຊີວິດການເປັນຢູ່ໄຫ້ປະຊາຊົນ
Ăm nạt can pốc khoong khoỏng p’huộc hau mèn khoỏng pạ xa xôn, mèn khường mư ăn sắc sít pạp pam p’huộc pạ ti can poòng căn khoam sá ngốp can mương lẹ cò sạng sệt thả kít, kẹ khảy xi vít can pên dù hạy pạ xa xôn.

6- Tại sao 3 nước Lào-Việt Nam-Campuchia phải đoàn kết, liên minh toàn diện với nhau?
ເປັນແນວໃດສາມຊາດລາວ-ຫວຽດນາມ-ກາມປຸເຈຍຕ້ອງສາມັກຄີ, ຮ່ວມສຳພັນຮອບດ້ານນຳກັນ?
Pên neo đây sảm xạt Lào-Việt nam-Campuchia toọng sả mắc khi, huồm săm p’hăn họp đạn năm căn?

- Vì 3 nước chúng ta cùng chung sống trên bán đảo Đông Dương. Vì lẽ sống còn của 3 dân tộc, đã có truyền thống giúp nhau chống ngoại xâm (Pháp, Mỹ) và đang cùng nhau liên minh hợp tác xây dựng đất nước giàu mạnh.
ເພາະວ່າສາມຊາດພວກເຮົາໄດ້ດຳລົງຊີວິດຢູ່ໃນແຫລມອິນດູຈີນດ້ວຍຄວາມຍືນຍົງຄົງຕົວຂອງກັນໄດ້ມີມູນເຊື້ອຊ່ວຍເຫລືອກັນຕ້ານພວກຮຸກຮານພາຍນອກ (ຝະຮັ່ງເສດ, ອາເມລິກາ) ແລະກຳລັງສຳພັນຮ່ວມມືກໍ່ສ້າງປະເທດຊາດໄຫ້ຮັ່ງມີເຂັ້ມແຂງ
Phó và sảm xạt p’huộc hau đạy  đăm lông xi vít dù nay lẻm in đu chin. Đuội khoam nhưn nhông, không tua khỏng căn. Đạy mi mun xựa xuồi lửa căn tạn p’huộc húc han phai nọc (Phá lăng sệt, A mê li ca) lẹ căm lăng sẳm p’hăn huồm mư cò sạng pạ thệt sạt hạy hằng mi khệm khẻng.

7- Tình đoàn kết Việt-Lào cao đẹp như thế nào?
ຄວາມສາມັກຄີສູງງາມຄືແນວໃດ?
Khoam sả mắc khi Việt-Lào sủng ngam khư neo đây?

- “Cao hơn núi, dài hơn sông, rộng hơn biển cả, đẹp hơn trăng rằm, thơm hơn đóa hoa nào thơm nhất”
"ສູງກ່ວາຈອມພູ,ຍາວກ່ວາລຳແມ່ນ້ຳ, ກ້ວາງກ່ວາມະຫາສະໝຸດ, ງາມກ່ວາເດືອນເພງ, ຫອມກ່ວາກີ່ນດອກໄມ້ທີ່ຫອມກ່ວາເພີ່ນ"
“Sủng kuà chom p’hu, nhao kuà lăm mè nặm, quạng kuà mạ hả sá mút, ngam kuà đươn p’hêng, hỏm kuà kìn đọc mạy thì hỏm kuà p’hờn”
 
 
 
 
 
 
 
 
 
BÀI 14:  GIAO THÔNG - VẬN TẢI
 
TỪ NGỮ
- Đường xá            : Hổn thang      ຫົນທາງ
- Đường thủy         : Thang nặm   ທາງນ້ຳ
- Đường hàng không      : Thang a cạt   ທາງອາກາດ
- Xe máy            : Lốt chắc         ລົດຈັກ
- Xe vận tải         : Lốt khổn sồng      ລົດຂົນສົ່ງ
- Xe lu            : Lốt lô         ລົດໂລ
- Xe lửa            : Lốt phay         ລົດໄຟ
- Thuyền máy         : Hưa chắc         ເຮືອຈັກ
- Máy bay phản lực      : Nhôn ai p’hồn      ຍົນອາຍພົ່ນ
- Cầu               : Khủa            ຂົວ
- Sân bay            : Đơn nhôn (bin)      ເດີນຍົນ (ບິນ)
- Cảng, bến đò         : Thà cằm pằn, thà hưa   ທ່າກ່ຳປັ່ນ, ທ່າເຮືອ
- Làm đường         : Hết thang         ເຮັດທາງ
- Nâng cấp đường      : Nhốc lạ đắp thang   ຍົກລະດັບທາງ
- Vận chuyển         : Lăm liêng         ລຳລຽງ
- Giao nhận         : Mọp hắp         ມອບຮັບ
- Kiểm soát         : Cuột ca         ກວດກາ
- Phụ tùng            : Khường a lày         ເຄື່ອງອາໄຫລ່
- Tiểu tu            : Sọm peng khá nạt nọi   ສ້ອມແປງຂະໜາດນ້ອຍ
- Trung tu      : Sọm peng khá nạt cang  ສ້ອມແປງຂະໜາດກາງ
- Đại tu            : Sọm peng khá nạt nhày   ສ້ອມແປງຂະໜາດໃຫຍ່
- Khó khăn            : Nhụng nhạc         ຫຍຸ້ງຍາກ
- Đường bộ            : Thang bốc         ທາງບົກ
- Đường sắt         : Thang lốt phay      ທາງລົດໄຟ
- Xe khách             : Lốt đôi sản      ລົດໂດຍສານ
- Xe du lịch            : Lốt thoòng thiều   ລົດທ່ອງທ່ຽວ
- Xe ủi            : Lốt đút         ລົດດຸດ
- Xe xúc            : Lốt tắc         ລົດຕັກ
- Tàu thủy            : Cằm pằn         ກ່ຳປັ່ນ
- Đèo, dốc            : Kìu, khọi         ກິ່ວ, ຄ້ອຍ
- Bến xe            : Khưu lốt, thà lốt   ຄິວລົດ, ທ່າລົດ
- Bảng chỉ dẫn         : Pại xị thang      ປ້າຍຊີ້ທາງ
- Sửa chữa            : Sọm peng         ສ້ອມແປງ
- Bốc hàng            : Nhốc sỉn khạ      ຍົກສິນຄ້າ
- Đăng kiểm         : Choòng sẳm luột   ຈ່ອງສຳຫລວດ
- Phạt, đền bù         : Mảy, xạy then      ໃໝ, ໃຊ້ແທນ
- Xăng, dầu         : Ét xăng, nặm măn   ແອັດຊັງ, ນ້ຳມັນ
- Thiết bị            : Khường pạ cọp      ເຄື່ອງປະກອບ
- Trang bị            : Pạ cọp         ປະກອບ
- Kho               : Sảng         ສາງ
- Dễ dàng, thuận lợi      : Sá đuộc         ສະດວກ
- Phức tạp            : Xắp xọn         ຊັບຊ້ອນ
 
CÂU TRAO ĐỔI

1/- Giao thông vận tải ở ta có gì khó khăn?
ຄົມມະນາຄົມຂົນສົ່ງທາງເຮົາຫຍຸ້ງຍາກຫຍັງແດ່?
Khôm mạ na khôm thang hau nhụng nhạc nhẳng đè?



- Ở nước ta đường xá chưa nhiều, chưa có đường xe lửa, sông thì có nhiều ghềnh thác.
ຢູ່ປະເທດເຮົາຫົນທາງຍັງບໍ່ທັນຫລາຍ, ບໍ່ທັນມີທາງລົດໄຟ, ແມ່ນ້ຳມີຫລາຍຕາດຫລາຍເຫວ
Dù pạ thệt hau hổn thang nhăng bò thăn lải, bò thăn mi thang lốt phay, mè nặm mi lải tạt lải hểu.

2- Đường bộ có đường nào xuyên suốt từ Bắc tới Nam?
ທາງບົກມີເສັ້ນໃດໄປແຕ່ເໜືອຕະຫລອດໃຕ້ບໍ?
Thang bốc mi sện đây pay tè nửa tạ lọt tạy bo?

- Chỉ có đường 13, nay đã hư hỏng nhiều.
ມີແຕ່ເສັ້ນທາງສິບສາມ, ແຕ່ເປເພຫລາຍແລ້ວ
Mi tè sện thang síp sảm, tè pê p’hê lải lẹo.

3- Qua Việt Nam bằng con đường nào?
ໄປຫວຽດນາມດ້ວຍເສັ້ນທາງໃດ?
Pay Việt Nam đuội sện thang đây?

- Bằng đường số 7, số 8, số 9…
ດ້ວຍທາງເລກເຈັດ, ເລກແປດ, ເລກເກົ້າ, ແລະອື່ນໆ
Đuội thang lếc chết, lếc pẹt, lếc cậu, lẹ ừn ừn…

4- Tàu thuyền trên sông Mê Kông có thể đi đên đâu?
ກ່ຳປັ່ນ, ເຮືອແພຕາມແມ່ຂອງອາດຈະໄປຮອດໃສ?
Cằm pằn, hưa p’he tam mè khoỏng át chạ pay họt sảy?

- Phía Bắc đến Luổng Pha bang, phía Nam đến Pạc Sê; thuyền nhỏ thì đi lại thuận tiện hơn.
ທິດເໜືອຮອດຫລວງພະບາງ, ທິດໃຕ້ຮອດປາກເຊ, ເຮືອນ້ອຍໄປມາສະດວກກ່ວາ
Thít nửa họt Luổng P’ha bang, thít tạy họt Pạc Xê, hưa nọi pay ma sá đuộc kuà.



5- Về mặt này, Việt Nam đã giúp đỡ được gì?
ກ່ຽວກັບດ້ານນີ້, ຫວຽດນາມໄດ້ຊ່ວຍເຫລືອຫຍັງແດ່?
Kiều cắp đạn nị, Việt Nam đạy xuồi lửa nhẳng đè?

- Nước Việt Nam để Lào sử dụng một phần cảng Đà Nẵng, đã giúp sửa chữa nâng cấp và làm mới một số cầu đường, giúp vận chuyển nhiên liệu, vật tư, hàng hóa.
ປະເທດຫວຽດນາມໄດ້ໄຫ້ລາວນຳໃຊ້ຊ່ວນໜຶ່ງທ່າເຮືອດ່າໜັ້ງ, ໄດ້ຊ່ວຍເຫລືອສ້ອມແປງແລະເຫັດໃໝ່ຂົວທາງບ່າງແຮ່ງ, ໄດ້ຊ່ວຍເຫລືອຂົນສົ່ງເຊື້ອໄຟ, ວັດຖຸກໍ່ສ້າງ, ສິນຄ້າໆ
Pạ thệt Việt Nam đạy hay Lào năm xạy xuồn nừng thà hưa Đà Nẵng, đạy xuồi lửa sọm peng lẹ hệt mày khủa thang bàng hèng, đạy xuồi lủa khổn sồng xựa phay, vắt thú cò sạng, sín khạ tàng tàng…

6- Việc giao nhận, vận chuyển hàng hóa quá cảnh có tiến bộ gì?
ການມອບຮັບແລະຂົນສົ່ງສິນຄ້າຜ່ານແດນມີຄວາມກ້າວໜ້າແນວໃດແດ່?
Can mọp hắp lẹ khổn sồng sỉn khạ p’hàn đen mi khoam cạo nạ neo đây đè?

- Đã tiến bộ nhiều, giải phóng bến bãi nhanh, không hư hao mất mát nhiều như mấy năm trước.
ກ້າວໜ້າຫລາຍແທ້, ໄດ້ລະບາຍເຄື່ອງອອກຈາກສາງ, ເດີນວ່ອງໄວ, ບໍ່ເປເພສູນເສຍຫລາຍຄືປີກາຍປີກ່ອນນີ້
Cạo nạ lải thẹ, đạy lạ bai khường ọc chạc sảng, đơn voòng vay, bò pê p’hê sủn sỉa lải khư pi cai pi còn nị.
 
 
 
 
 
 
 
 
BÀI 15:  NÔNG - LÂM NGHIỆP
 
TỪ NGỮ
- Nông nghiệp            : Cạ sỉ căm            ກະສີກຳ
- Hợp tác xã            : Sá há con            ສະຫະກອນ
- Hợp tác hóa            : Cài pên sá há con   ກ່າຍເປັນສະຫະກອນ
- Tổ sản xuất            : Nuồi p’há lít         ໜ່ວຍຜະລິດ
- Trạm, trại                 : Sá thả ni, hèng         ສະຖານີ, ແຫ່ງ
- Nông trường            : Ni khôm            ນິຄົມ
- Khoán sản phẩm : Mọp mẩu phá lít tạ phănມອບເໝົາຜະລິດຕະພັນ
- Sản lượng                : P’há lít tạ p’hổn         ຜະລິດຕະຜົນ
- Năng suất            : Sá mắt tạ p’hạp         ສະມັດຕະພາບ
- Sản phẩm            : P’há lít tạ p’hăn         ຜະລິດຕະພັນ
- Cải tiến            : Đắt pèng mày         ດັດແປງໃໝ່
- Cải tạo            : Đắt sạng            ດັດສ້າງ
- Phân bón          : Phùn            ຝຸ່ນ
- Bón lót            : Sày phùn phựn         ໃສ່ຝຸ່ນພື້ນ
- Bón thúc            : Sày phùn thúc nhụ      ໃສ່ຝຸ່ນຊຸກຍູ້
- Thuốc trừ sâu         : Da khạ sắt tu p’hứt      ຢາຂ້າສັດຕູພືດ
- Biện pháp            : Vi thi can            ວິຖີການ
- Ứng dụng            : Mủn xạy            ໝູນໃຊ້
- Khoa học            : Vi thạ nha sạt         ວິທະຍາສາດ
- Kỹ thuật            : Tếc níc            ເຕັກນິກ
- Vườn            : Suổn            ສວນ
- Trồng trọt            : Pục phẳng            ປູກຝັງ
- Chăn nuôi            : Liệng sắt            ລ້ຽງສັດ
- Tăng vụ            : P’hờm lạ đu         ເພີ່ມລະດູ
- Xen vụ            : Sắp lạ đu            ສັບລະດູ
- Độc canh : Pục lạ đu điêu, ệc cạ pục   ປູກລະດູດຽວ, ເອກກະປູກ
- Chuyên canh         : Pục sá p’hó         ປູກສະເພາະ
- Giống            : Neo pục                    ແນວປູກ
- Xử lý giống         : Kẹ khảy neo pục      ແກ້ໄຂແນວປູກ
- Lai tạo giống         : P’há lít neo pụcmày  ຜະລິດແນວປູກໃໝ່
- Mạ               : Cạ               ກ້າ
- Gieo mạ            : Tốc cạ            ຕົກກ້າ
- Làm cỏ            : Sỉa nhạ            ເສຍຫຍ້າ
- Diện tích            : Nựa thì            ເນື້ອທີ່
- Nương, rẫy         : Hày               ໄຮ່
- Thủy lợi            : Xôn lạ pạ than         ຊົນລະປະທານ
- Chế biến            : Pung tèng            ປຸງແຕ່ງ
- Nông dân            : Xao na            ຊາວນາ
- Phong phú         : U đôm sổm bun         ອຸດົມສົມບູນ
- Thích hợp            : Mó sổm            ເໝາະສົມ
- Đa dạng      : Lải hụp bẹp, sắp phá hụp hạng   ຫລາຍຮູບແບບ,   ສັບພະຮູບຮ່າງ
- Lai kinh tế         : Xọt sệt thạ kít         ຊອດເສດຖະກິດ
 
CÂU TRAO ĐỔI

- Anh là cán bộ Sở nông lâm nghiệp tỉnh phải không?
ເຈົ້າແມ່ນພະນັກງານພະແນກກະສີກຳປ່າໄມ້ແຂວງ, ແມ່ນບໍ?
Chậu mèn phạ nắc ngan p’hạ nẹc cạ sỉ căm pà mạy khỏeng mèn bo?
- Đúng rồi!ແມ່ນແທ້Mèn thẹ!
- Tỉnh anh có bao nhiêu hợp tác xã sản xuất nông nghiệp?
ແຂວງເຈົ້າມີຈັກໜ່ວຍສະຫະກອນຜະລິດກະສີກຳ?
Khoẻng chậu mi chắc nuồi sá há con p’há lít cạ sỉ căm?

- Ồ, mấy năm trước có nhiều. Nay mỗi huyện chỉ còn từ năm đến mười hợp tác xã thôi.
ໂອ! ປີກ່ອນມີຫລາຍຢູ່. ແຕ່ປະຈຸບັນ, ແຕ່ລະເມືອງຍັງແຕ່ຫ້າເຖີງສິບໜ່ວຍສະຫະກອນເທົ່ານັ້ນ
Ô, pi còn mi lải dù. Tè pạ chu băn, tè lạ mương nhăng tè hạ thởng síp nuồi sá há con thầu nặn.

- Ở làng anh nhân dân làm ruộng mỗi năm mấy vụ?
ຢູ່ບ້ານເຈົ້າ, ປະຊາຊົນເຮັດນາປີໜຶ່ງຈັກລະດູ?
Dù bạn chậu, pạ xa xôn hệt na pi nừng chắc lạ đu?

- Trước kia mỗi năm chỉ làm một vụ lúa mùa. Sau ngày giải phóng có làm thêm vụ chiêm nhưng diện tích còn ít vì thiếu nước.
ແຕ່ກ່ອນປີໜຶ່ງເຮັດນາປີເທື່ອໜຶ່ງລັງຈາກປົດປ່ອຍໄດ້ເຮັດນາແຊງຕື່ມແຕ່ເນື້ອທີ່ຍັງນ້ອຍຍ້ອນວ່າຂາດນ້ຳ
Tè còn pi nừng hệt na pi thừa nừng. Lẳng chạc pốt pòi đạy hết na xeng từm tè nựa thì nhăng nọi nhọn và khạt nặm.

- Sản lượng bình quân mỗi héc ta bao nhiêu?
ຜະລິດຕະຜົນຄິດສະເລ່ຍແຕ່ລະເຮັກຕາໄດ້ຫລາຍປານໃດ?
P’há lít tạ p’hổn khít sá lìa tè lạ héc ta đạy lải pan đây?

- Không nhiều đâu. Ruộng tốt nhất cũng chỉ được 4 tấn một héc ta. Còn phổ biến là hai tấn rưỡi/ha thôi.
ບໍ່ຫລາຍດອກນາງາມທີ່ສຸດກໍ່ໄດ້ແຕ່ສີ່ໂຕນຕໍ່ເຮັກຕານອກນັ້ນທົ່ວໄປມີແຕ່ສອງໂຕນເຄີ່ງຕໍ່ເຮັກຕາເທົ່ານັ້ນ
Bò lải đoọc. Na ngam thì sút cò đạy tè  sì tôn tò héc ta. Nọc nặn thùa pay mi tè soỏng tôn khờng tò héc ta thầu nặn.
 
 
BÀI 16:   CÔNG NGHIỆP - THỦ CÔNG NGHIỆP
 
TỪ NGỮ

- Công nghiệp nặng      : Út sả hạ căm nắc      ອຸດສາຫະກຳໜັກ
- Công nghiệp nhẹ      : Út sả hạ căm bau      ອຸດສາຫະກຳເບົາ
- Thủ công nghiệp      : Hắt thá căm         ຫັດຖະກຳ
- Công nghiệp hóa: Can hẳn pên út sả hạ căm
ການຫັນເປັນອຸດສາຫະກຳ
- Phát triển công nghiệp   : Khá nhải út sả hạ căm
ຂະຫຍາຍອຸດສາຫະກຳ
- Công nghiệp cơ khí      : Út sả hạ căm côn chắc
ອຸດສາຫະກຳກົນຈັກ
- Điện lực            : Căm lăng phay phạ      ກຳລັງໄຟຟ້າ
- Thủy điện            : Phay phạ nặm tốc      ໄຟຟ້ານ້ຳຕົກ
- Mạng lưới điện         : Ta nàng phay phạ      ຕານ່າງໄຟຟ້າ
- Điện cao thế    : Phay phạ khá nhải  sủngໄຟຟ້າຂະຫຍາຍສູງ
- Điện hạ thế      : Phay phạ khá nhải  tằmໄຟຟ້າຂະຫຍາຍຕ່ຳ
- Bóng điện            : Đoọc phay phạ              ດອກໄຟຟ້າ
- Đèn ống            : Lọt phay phạ         ລອດໄຟຟ້າ
- Công nghệ chế biến      : Út sả hạ căm pung tèngອຸດສາຫະກຳປຸງແຕ່ງ
- Nhiên liệu         : Xựa phay                 ເຊື້ອໄຟ
- Than đá            : Thàn hỉn                 ຖ່ານຫີນ
- Công nghiệp hóa chất : Út sả hạ căm khê mi ອຸດສາຫະກຳເຄມີ
- Công nghiệp gỗ         : Út sả hạ căm mạy      ອຸດສາຫະກຳໄມ້
- Nhôm            : Alu mi niêm         ອາລູມີນຽມ
- Gang            : Khảng                 ຂາງ
- Thép            : Lếc cạ                 ເຫລັກກ້າ
- Đồng            : Thoong                 ທອງ
- Vàng            : Khăm            ຄຳ
- Bạc               : Ngơn            ເງີນ
- Vật liệu xây dựng      : Vắt thú cò sạng        ວັດຖຸກໍ່ສ້າງ
- Xi măng            : Xi măng         ຊີມັງ
- Nhựa đường         : Dang pu thang      ຢາງປູທາງ
- Công nghiệp thực phẩm   : Út sả hạ căm sá biêng a hản            ອຸດສາຫະກຳສະບຽງອາຫານ
- Điện tử            : Ê lếc tơ lông         ເອເລັກເຕີຣົງ
- Công nghiệp in         : Út sả hạ căm p’him      ອຸດສາຫະກຳພິມ
- Công nghiệp chế biến da   : Út sá hả căm phung tèng nẳngອຸດສາຫະກຳປຸງແຕ່ງໜັງ
- Giày, dép            : Cợp, xăng đan      ເກີບ, ຊັງດານ
- Mũ                : Muộc            ມວກ
 
CÂU TRAO ĐỔI

- Ở CHDCND Lào, công nghiệp phát triển như thế nào?
ຢູ່ສປປລອຸດສາຫະກຳຂະຫຍາຍຄືແນວໃດ?
Dù SPPL (RDPL) út sá há căm khá nhải khư neo đây?

- Còn ít lắm, chỉ tập trung ở thủ đô Viêng Chăn thôi. Công nghiệp các tỉnh còn rất bé nhỏ.
ນ້ອຍທີ່ສຸດມີແຕ່ຮວມສູນຢູ່ນະຄອນຫລວງວຽງຈັນໂທຍອຸດສາຫະກຳບັນດາແຂວງຍັງນ້ອຍກ່ອນ
Nọi thì sút, mi tè luôm sủn dù nạ khon luổng Viêng Chăn thôi. Út sá há căm băn đa khoẻng nhăng nọi còn.



- Công nghiệp nhẹ phát triển ra sao?
ອຸດສາຫະກຳເບົາຂະຫຍາຍຄືແນວໃດ?
Út sá há căm bau khá nhải khư neo đây?

- Chỉ có ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và hàng tiêu dùng mới phát triển nhưng số lượng còn rất hạn chế.
ມີແຕ່ຂະແໜງອຸດສາຫະກຳປຸງແຕ່ງທັນຍາຫານແລະສິນຄ້າໃຊ້ຈ່າຍຂະຫຍາຍແຕ່ຈຳນວນກໍ່ຍັງຈຳກັດຢູ່
Mi tè khá nẻng út sá há căm pung tèng thăn nha hản lẹ sỉn khạ xạy chài  khá nhải tè chăm nuôn cò nhăng chăm cắt dù

- Công nghiệp điện lực ra sao?
ອຸດສາຫະກຳໄຟຟ້າເປັນແນວໃດ?
Út sá há căm phay phạ pên neo đây?

- Ồ! Ở Lào thủy điện là chính. Nguồn năng lượng điện dư thừa nhưng mạng lưới điện chưa đi được xa.
ໂອ! ຢູ່ລາວໄຟຟ້ານ້ຳຕົກເປັນຕົ້ນຕໍກຳລັງໄຟຟ້າມີເຫລືອຢູ່ແຕ່ຕານ່າງ ໄຟຟ້າຍັງບໍ່ທັນໄປໄກ
Ồ! Dù Lao phay phạ nặm tốc pên tộn to. Căm lăng phay phạ mi lửa dù tè ta nàng phay phạ nhăng bò thăn pay cay.

- Công nghiệp cơ khí có những gì?
ອຸດສາຫະກຳກົນຈັກມີຫຍັງແດ່?
Út sá há căm côn chắc mi nhẳng đè?

- Còn ít lắm, chưa phát triển.
ຍັງນ້ອຍທີ່ສຸດ, ບໍ່ທັນຂະຫຍາຍ
Nhăng nọi thì sút, bò thăn khạ nhải

- Hàng thực phẩm công nghệ nội địa Lào có những gì?
ສິນຄ້າສະບຽງອາຫານອຸດສາຫະກຳລາວມີຫຍັງແດ່?
Sỉn khạ sá biêng a hản út sá há căm Lào mi nhẳng đè?

- Chỉ có bánh mì, bánh kẹo, các loại rượu, bia, nước giải khát, nước uống tinh khiết, thế thôi!
ມີແຕ່ເຂົ້າຈີ່, ເຂົ້າໜົມ, ເຫລົ້າ, ເບຍທຸກຊະນິດ, ນ້ຳດື່ມ, ນ້ຳດື່ມບໍລິສຸດເທົ່ານັ້ນ!
Mi tè khậu chì, khậu nổm, lậu, bia thúc xạ nít, nặm đừm bo li sút. Thầu nặn!

- Công nghiệp dệt thế nào?
ອຸດສາຫະກຳຕ່ຳແຜ່ນເປັນແນວໃດ?
Út sá há căm tằm p’hèn pên neo đây?

- Chỉ có nhà máy dệt 12-10 ở Viêng Chăn. Ngoài ra các tỉnh chỉ có dệt thủ công là phổ biến.
ມີແຕ່ໂຮງງານຕ່ຳແຜ່ນສິບສອງຕຸລາຢູ່ວຽງຈັນ. ນອກນັ້ນບັນດາແຂວງອື່ນມີແຕ່ຕ່ຳແຜ່ນຫັດທະກຳແມ່ນເຜີຍແຜ່ຫລາຍ
Mi tè hông ngan tằm p’hèn síp soỏng tu la dù Viêng Chăn. Noọc nặn, băn đa khoẻng ừn mi tè tằm p’hèn hắt thạ căm mèn p’hởi p’hè lải.
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
BÀI 17:  CÔNG TÁC - VĂN PHÒNG
 
TỪ NGỮ

- Giấy, bút máy         : Chịa, pạc ca xưm      ເຈ້ຍ, ປາກກາຊຶມ
- Mực, bút chì         : Nặm mực, sỏ         ນ້ຳມຶກ, ສໍ
- Thư từ            : Chốt mải         ຈົດໝາຍ
- Con dấu            : Ta, ca            ຕາ, ກາ
- Biểu mẫu    : Hàng bẹp, bẹp phomຮ່າງແບບ,  ແບບຟອມ
- Thông cáo         : Chẹng can         ແຈ້ງການ
- Nghị quyết         : Mạ ti            ມະຕີ
- Giấy đi đường         : Bay đơn thang      (ໜັງສື)ໃບເດີນທາງ
- Văn phòng         : Hoọng can         ຫ້ອງການ
- Văn phòng phẩm      : Khường xạy nay hoọng canເຄື່ອງໃຊ້ໃນຫ້ອງການ
- Lưu trữ            : Sẳm nâu         ສຳເນົາ
- In tài liệu          : (Prin)P’him ê cạ sản   (ປຮິນ) ພິມເອກະສານ
- Chuyển tiền         : Ôn ngơn         ໂອນເງິນ
- Gửi công văn  : Sồng nẳng sử thang canສົ່ງໜັງສືທາງການ
- Báo cáo            : Lai ngan         ລາຍງານ
- Nghiên cứu         : Khộn khọa         ຄົ້ນຄ້ວາ
- Phân tích            : Chạy nhẹc, Vị chay   ໄຈ້ແຍກ,ວິໄຈ
- Biểu dương         : Nhọng nho, sẳn lá sởn   ຍ້ອງຍໍ, ສັນລະເສີນ
- Hiệp định            : Sẳn nha         ສັນຍາ
- Phụ lục            : Sá mút         ສະມຸດ
- Chương trình    : Lai can,  phẻn ngan   ລາຍການ,ແຜນງານ
- Mục lục            : Sả lạ ban         ສາລະບານ
- Giấy các bon            : Chịa cạc bon         ເຈ້ຍກາກບອນ
- Giấy thấm            : Chịa xạp         ເຈ້ຍຊາບ
- Điện thoại            : Thô lạ sắp         ໂທລະສັບ
- Điện tín            : Thô lạ lếc         ໂທລະເລັກ
- Công văn            : Nẳng sử thang can      ໜັງສືທາງການ
- Chỉ thị            : Khăm sằng         ຄຳສັ່ງ
- Giấy giới thiệu         : Bay sá nở         ໃບສະເໜີ
- Bưu điện            : Pay sá ni         ໄປສະມີ
- Bưu phẩm            : Khường phạc pay sá ni   ເຄື່ອງຟາກໄປສະມີ
- Văn thư            : Sá miển hoọng can      ສະໝຽນຫ້ອງການ
- Đánh máy            : Ti p’him địt         ຕີພິມດີດ
- Đóng dấu            : Chặm ta         ຈ້ຳຕາ
- Điều xe            : Chắt lốt         ຈັດລົດ
- Đánh điện            : Ti sải, thô sải         ຕີສາຍ, ໂທສາຍ
- Máy bộ đàm            : Chắc phô ni         ຈັກໂຟນິ
- Tổng hợp            : Sẳng huôm         ສັງຮວມ
- Kiểm tra             : Cuột ca         ກວດກາ
- Hiệp ước            : Sổn thí sẳn nha      ສົນທິສັນຍາ
- Biên bản            : Bốt băn thức         ບົດບັນທຶກ
- Tuyên bố            : Thá lẻng can         ຖະແຫລງການ
- Điều khoản            : Mạt ta         ມາດຕາ
- Tem               : Sá tem         ສະແຕມ
 
 
 
 
 
CÂU TRAO ĐỔI

1- Chào cô em!
ສະບາຍດີນ້ອງ
Sá bai đi noọng

- Chào anh!
ສະບາຍດີອ້າຍ
Sá bai đi ại

2- Cô em có phải là văn thư không?
ນ້ອງແມ່ນສະໝຽນຫ້ອງການບໍ?
Noọng mèn sá miển hoọng can bo?

- Vâng, anh cần gì?
ເຈົ້າ, ອ້າຍຕ້ອງການຫຍັງ?
Chạu, ại toọng can nhẳng?

3- Tôi cần đánh máy công văn.
ເຮົາຕ້ອງການຕີພິມດີດໜັງສືທາງການ
Hau toọng can ti p’him địt nẳng sử thang can.

- Thông báo gì thế?
ແຈ້ງການສັງນໍ?
Chẹng can sẳng no?

4- Công văn gửi đi đâu?
ໜັງສືສົ່ງໄປໃສນໍ?
Nẳng sử sồng pay sảy no?

- Gửi các xã trong huyện.
ຟາກເຖິງຕາແສງຕ່າງໆໃນເມືອງ
P’hạc thởng ta sẻng tàng tàng nay mương.



5- Chị in tài liệu được không?
ເອື້ອຍພິມເອກະສານໄດ້ບໍ?
Ượi p’him ê cạ sản đạy bo?

- Được, tài liệu gì vậy?
ໄດ້, ເອກະສານຫຍັງແດ່?
Đạy, ê cạ sản nhẳng đè?

6- Biểu mẫu thống kê.
ຮ່າງແບບສະຖິຕິ
Hàng bẹp sá thí ti.

- Mấy bản?
ຈັກສະບັບ?
Chắc sá bắp?

7- Khoảng 2000 bản.
ປະມານສອງພັນສະບັບ
Pạ man soỏng p’hăn sá bắp.

- Anh ngồi chờ nhé!
ອ້າຍນັ່ງຖ້າເນີ!
Ại nằng thạ nơ!

8- Ai đóng dấu giấy đi đường?
ໃຜຈຳກາໃບເດີນທາງ?
P’hảy chăm ca bay đơn thang?

- Bên văn phòng.
ທາງຫ້ອງການ
Thang hoọng can.

9- Văn phòng ở chỗ nào?
ຫ້ອງການຢູ່ບ່ອນໃດ?
Hoọng can dù bòn đây?

- Bên phải, cách đây 2 phòng.
ເບື່ອງຂວາ, ຈາກນີ້ສອງຫ້ອງ
Bường khỏa, chạc nị soỏng hoọng

10- Ai điều xe đấy?
ໃຜຈັດລົດນໍ?
P’hảy chắt lốt no?

- Anh định đi đâu?
ອ້າຍຈະໄປໃສ?
Ại chạ pay sảy?

11- Tôi đi chuyển tiền.
ຂ້ອຍໄປໂອນເງິນ
Khọi pay ôn ngơn

- Tiền gì? Bao nhiêu?
ເງິນຫຍັງ? ເທົ່າໃດ?
Ngơn nhẳng? Thầu đây?

12- Tiền mua văn phòng phẩm, đồng chí kiểm tra tôi ư?
ເງິນຊື້ສິນຄ້າຮັບໃຊ້ຫ້ອງການ, ສະຫາຍກວດກາເຮົາບໍ?
Ngơn sự sỉn khạ hắp xạy hoọng can, sá hải cuột ca hâu bo?

- Đó là việc của tôi.
ນັ້ນແມ່ນວຽກຂອງເຮົາ
Nặn mèn việc khoỏng hâu.

13- Có hàng tạp hóa không?
ມີເຄື່ອງເບັດຕະເລັດບໍ?
Mi khường bết tạ lết bo?



 
- Có, chị cần mua gì?
ມີຢູ່, ເອື້ອຍຕ້ອງການຊື້ຫຍັງ?
Mi dù, ượi toọng can xự nhẳng?

14- Có kim, chỉ, tẩy, keo dán không?
ມີເຂັມ, ໄໝຫຍິບ, ຢ່າງລຶບແລະຢ່າງຕິດບໍ?
Mi khểm, mảy nhíp, dàng lứp lẹ dàng tít bo?

- Có đủ mà bán theo giá qui định đấy.
ມີຄົບທຸກແນວ, ແຕ່ຂາຍຕາມລາຄາສັງກັດໃດ
Mi khộp thúc neo, tè khải tam la kha sẳng cắt đây.
 
15- Anh đi đánh điện báo cáo cấp trên đi.
ອ້າຍໄປຕີສາຍລາຍງານຂັ້ນເທິງເທາະ
Ại pay ti sải lai ngan  khặn thâng thọ.

- Dùng điện thoại nhanh hơn.
ໃຊ້ໂທລະສັບໄວກ່ວາ
Xạy thô lạ sắp vay kuà.

16- Tổng đài ở đâu?
ສູນສະຖານີຢູ່ໃສ?
Sủn sá thả ni dù sảy?

- Ở gác hai.
ຢູ່ຊັ້ນສອງ
Dù xặn soỏng.

17- Chào bác! Hôm nay có nhiều thư không?
ສະບາຍດີລຸງມື້ນີ້ມີຈົດໝາຍຫລາຍບໍ?
Sa bai đi lung! Mư nị mi chốt mải lải bo?


- Không có nhiều.
ບໍ່ມີຫລາຍ
Bò mi lải

18- Thế cái bì to kia?
ສ່ອງໜັງສືໃຫຍ່ເດ?
Sòng nẳng sử nhày đê?

- Đấy là chỉ thị, nghị quyết.
ນັ້ນແມ່ນຄຳສັ່ງ, ມະຕິ
Nặn mèn khăm sằng, mạ ti.

19- Cô ký nhận cho bức điện này đi.
ເຈົ້າເຊັນຮັບໂທລະເລັກນີ້ກ່ອນ
Chậu xên hắp thô lạ lếc nị còn.

- Cháu viết giấy giới thiệu đã nhé.
ຫລານຂຽນໃບສະເໜີກ່ອນເດີ
Lản khiển bay sá nở còn đơ.

20- Vào sổ, đóng dấu chưa?
ຈົດໃຊ້ປື້ມ, ຈຳຕາແລ້ວບໍ?
Chốt xạy pựm, chăm ta lẹo bo?

- Xong rồi.
ແລ້ວແລ້ວ
Lẹo lẹo

21- Làm báo cáo 2015 chưa?
ເຮັດລາຍງານປີສອງພັນສິບຫ້າແລ້ວບໍ່?
Hệt lai ngan pi sỏng p’hăn  síp hạ lẹo bò?

- Mới viết đến phần phân tích tìm ra nguyên nhân.
ຂຽນເຖິງພາກໃຈ້ແຍກຊອກຫາເຫັດຜົນ
Khiển thởng p’hạc chạy nhẹc xoọc hả hết p’hổn.

22- Có biểu dương ưu điểm, phê phán khuyết điểm không?
ໄດ້ຍ້ອງຍໍຈຸດດີ, ຕິຊົມຈຸດບົກພ່ອງບໍ?
Đạy nhọng nho chút đi, ti xôm chút bốc p’hoòng bo?

- Quan trọng là chương trình hành động sắp đến.
ສຳຄັນແມ່ນວາງໄດ້ໂຄງການເຄື່ອນໄຫວທາງໜ້າ
Sẳm khăn mèn vang đạy không can khườn vảy thang nạ.

23- Trong năm 1977, quan hệ Việt-Lào có gì mới?
ໃນປີ 1977 ຄວາມພົວພັນລະຫວ່າງຫວຽດ-ລາວມີຫຍັງໃໝ່ແດ່?
Nay pi 1977, khoam p’hua p’hăn lạ vàng Việt - Lào mi nhẳng mày bò?

- Ngày 18-7-1977 đã ký hiệp ước hữu nghị hợp tác Lào - Việt nam tại Viêng Chăn.
ວັນທີ່ 18.7.1977 ໄດ້ເຊັນສົນທິສັນຍາມິດຕະພາບຮ່ວມມືລາວ-ຫວຽດນາມຢູ່ວຽງຈັນ
Văn thì 18.7.1977 đạy xên sổn thí sẳn nha mít tạ phạp huồm mư Lào - Việt Nam dù Viêng Chăn.
 

 
 
 
 
 
MỤC LỤC
 
BÀI 1:BÀI MỞ ĐẦU………………………………..         1
BÀI 2:CHÀO HỎI XÃ GIAO………………………         7
BÀI 3:  VỀ ĐỊA ĐIỂM……………………………….       11
BÀI 4:  ĐỐI TƯỢNG QUAN HỆ……………………       15
BÀI 5:  QUAN HỆ GIA ĐÌNH……………………….      19
BÀI 6:  ĐỒ VẬT TRONG NHÀ  ……………………..    23
BÀI 7:  THỜI GIAN - SỨC KHỎE………………….      28
BÀI 8:  PHONG TỤC - TẬP QUÁN………………..       34
BÀI 9:  ĐẤT NƯỚC…………………………………..      38
BÀI 10:  VĂN HÓA…………………………………..       42
BÀI 11:  GIÁO DỤC………………………………….      49
BÀI 12:  KINH TẾ…………………………………….      54
BÀI 13:CHÍNH TRỊ - TƯ TƯỞNG………………..         59
BÀI 14:  GIAO THÔNG - VẬN TẢI………………..       64
BÀI 15:  NÔNG - LÂM NGHIỆP……………………      68
BÀI 16:  CÔNG NGHIỆP - THỦ CÔNG NGHIỆP..       71
BÀI 17:  CÔNG TÁC - VĂN PHÒNG……………….     75
 
 
 

Những tin cũ hơn