Xin giới thiệu bảng 8 âm Viêng chăn : (Những âm điệu khi phát ra cảm nhận như những nốt nhạc)
1. Ở 3 âm đầu, chúng ta phát âm giống với các âm vực : Đồ…. rề…. mi….. Âm số 1 : Các bạn phát âm với dấu huyền nhưng rất trầm : VD ປາ Pà… à…. à…. (kéo dài giọng) ໄປ Pày …. ày ……ày ……(kéo dài giọng) Âm số 1 này dành cho các từ có phụ âm trung bình + nguyên âm dài + phụ âm chắn cuối là phụ âm sống (nghĩa là không phải ກ ດ ບ chắn cuối)
Âm số 2 : Các bạn phát âm với dấu huyền nhẹ và gần như không dấu : VD ປ່າ Pà …. a ….a (kéo dài giọng) Âm số 2 dành cho tất cả các từ có dấu Ệc (ໄມ້ເອກ ່ )
Âm số 3 : Các bạn phát âm không dấu như trong tiếng Việt : VD ລາຄາ La…a…Kha…a…(kéo dài giọng) ຊາມ Xam ….am(kéo dài giọng) Âm số 3 dành cho các từ có nguyên âm dài + phụ âm thấp + (phụ âm chắn cuối sống)
2. Âm số 4 : các bạn phát âm và cảm nhận âm đó đang từ dưới thấp đi lên ( từ dấu hỏi đi lên dấu sắc trong tiếng Việt) VD : ສູງ Sủng……úng , ຂາວ Khảo…..áo , ຫໍ Hỏ……ó (kéo dài giọng) Âm số 4 dành cho các từ có nguyên âm dài + phụ âm cao + (chắn cuối là phụ âm sống)
3. Âm số 5 : các bạn phát âm và cảm nhận âm đó đang rơi từ trên cao xuống
VD : ນໍ້າ Năm ……. ặm (kéo dài giọng)
Lưu ý : thường người Việt hay đọc nặng âm này và đọc ngắn nên hay phát âm là : Nặm , Nậm. Phát âm như vậy người bản địa nghe vẫn hiểu nhưng bài viết này tôi muốn nhấn mạnh việc phát âm như người bản địa ở thủ đô Viêng chăn.
ທາດ Thát…..ạt, ໂທດ Thốt…..ột
Âm số 5 dành cho : - Các từ có phụ âm thấp và trung bình đi với ໄມ້ໂທ (້) - Các từ có phụ âm thấp đi với phụ âm chắn cuối chết (ກ ດ ບ)
4. Âm số 6 : các bạn phát âm và cảm nhận âm đó đang rơi từ mức âm trung bình xuống Âm số 6 dành cho : - Các từ có phụ âm cao đi với ໄມ້ໂທ (້) VD : ເຂົ້າ Khàu…… Khạu (kéo dài giọng)
- Các từ có phụ âm trung bình hoặc cao đi với phụ âm chắn cuối chết (ກ ດ ບ) ຂາດ Khạt…..ạt , ບາບ Bạp ….. ạp, ສາກ Sạc ……ạc (kéo dài giọng)
5. Âm số 7 : các bạn phát âm ngắn, giọng trung bình, gẫy gọn như trong tiếng Việt, ko kéo dài giọng như trên nữa Âm số 7 dành cho các từ có phụ âm thấp + nguyên âm ngắn + (chắn cuối là phụ âm chết) VD : ຄະ Khạ (âm ngắn), ຄັດ Khắt + Khặt (khi phát âm phải để âm ở giữa hai dấu sắc và dấu nặng, phát âm nhẹ)…..
6. Âm số 8 : các bạn phát âm ngắn, giọng cao, gẫy gọn như trong tiếng Việt, ko kéo dài giọng như trên nữa Âm số 8 dành cho các từ có phụ âm trung bình hoặc cao + nguyên âm ngắn + (chắn cuối là phụ âm chết) VD : ຂະ Khạ (âm ngắn), ຂັດ Khắt (phát âm ngắn,dấu sắc và âm vực thật cao), ກັດ Cắt ……..
Trên đây là bài viết của mình về cách phát âm 8 âm Viêng chăn, các bạn có thể tự tham khảo, nghiên cứu và trải nghiệm khi sống, làm việc hoặc công tác tại thủ đô Viêng chăn. Chúc các bạn sau khi phát âm, hội thoại với người Lào, họ sẽ không nghĩ bạn là người nước ngoài nói tiếng Lào.