Trang nhất » Ngoại ngữ » Tiếng Lào » Luyện âm


Cách đọc các phụ âm Lào

Thứ ba - 20/10/2015 07:50

1. Ko - ກ
Phát âm như (k) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Đứng ở 2 vị trí. Đầu ( k) và cuối đọc là (c)
2. Khỏ - ຂ
Phát âm như âm (kh) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng ở đầu vần
3. Kho - ຄ
Phát âm như âm (kh) trong tiếng Việt nhưng mang thanh không. Chỉ đứng ở đầu vần
4. Ngo - ງ
Phát âm như (ng) trong tiếng Việt nhưng mang thanh không.. Có 2 vị trí, đều đọc như (ng) trong tiếng Việt
5. Cho - ຈ
Phát âm như (ch) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Chỉ đứng đầu vần. Khi phát âm, mặt lưỡi được đưa lên dính vào hàm ếch rồi đưa luồng hơi từ buồng phổi bật ra trong khi phụ âm (ch) trong tiếng Việt khi phát âm chỉ đưa đầu lưỡi dính vào hàm ếch
6. Sỏ - ສ
Phát âm như (s) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng ở đầu vần
7. Xo - ຊ
Phát âm như (x) trong tiếng việt nhưng có thanh không. Phụ âm này chỉ đứng đầu vần
8. Nho - ຍ
Phát âm như (nh) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Phụ âm này đứng ở 2 vị trí : đầu vần, đọc như (nh), cuối vần đọc như (i) trong tiếng Việt (thí dụ: nhoi)
9. Đo - ດ
Phát âm như (đ) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm này đứng ở 2 vị trí: đầu vần đọc như (đ) và cuối vần đọc như (t) trong tiếng Việt
10. To - ຕ
Phát âm như (t) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Chỉ đứng đầu vần.
11. Thỏ - ຖ
Phát âm như (th) trong tiếng việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng ở vị trí đầu vần.
12. Tho - ທ
Phát âm như (th) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Phụ âm này chỉ đứng đầu vần
13. No - ນ
Phát âm như (n) trong tiếng Vệt nhưng có thanh không. Phụ âm này đứng ở đầu và cuối vần, đều đọc như (n)
14. Bo - ບ
Phát âm như (b) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm này có hai vị trí, Đầu vần đọc như (b), Cuối vần đọc như (p)
15. Po - ປ
Phát âm như (p) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Chỉ đứng ở đầu vần
16. Pỏ - ຜ
Phát âm như (p’ỏ) nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng ở đầu vần. Khi đọc hai môi mím chặt lại, bật luồng hơi qua môi thoát ra ngoài, độ mở của môi trên và môi dưới bằng nhau.
17. Phỏ - ຝ
Phát âm như (ph) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Để đọc, đầu lưỡi đặt ở chân hàm răng dưới, khi phát âm hai môi hơi tròn, âm thoát ra hơi có tiếng gió. Đây là âm môi răng.
18. P’o - ພ
Phát âm như (p’) nhưng có thanh không. Phụ âm này chỉ đứng ở vị trí đầu vân. Các phát âm tương tự như (p’ỏ) - hai môi mím chặt lại, bật luồng hơi qua môi thoát ra ngoài, độ mở của môi trên và môi dưới bằng nhau nhưng không có thanh hỏi
19. Pho - ຟ
Phát âm như (ph) trong tiếng việt nhưng có thanh không. Chỉ đứng ở đầu vần.
20. Mo - ມ
Phát âm như (m) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Đứng ở đầu vần và cuối vần và đều đoc là m
21. Zo - ຢ
Phát âm như (z) nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm chỉ đứng đầu vần, khi đọc, từ tự hạ lưỡi xuống luồng hơi từ buồng phổi được đẩy ra ngoài. Đồng thời, khi phát âm hai môi hơi tròn.
22. Lo - ລ
Phát âm như (l) trong tiếng Vệt nhưng có thanh không. Chỉ đứng đầu vần.
23. Vo - ວ
Phát âm như (v) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Đứng ở đầu vần đọc là vo và cuối vần đọc như sau:
Đọc là (o) khi đứng sau nguyên âm : a, ẹ, e, ệ, ê
Đọc là (u) khi đứng sau nguyên âm: ị, i, ịa, iê, ia, iê
Phụ âm Vo còn là nguyên âm phụ ( đọc là o) khi viết kèm với phụ âm đầu vần. Trong trường hợp có dấu thanh thì dấu thanh được đánh trên phụ âm.
24. Hỏ - ຫ
Phát âm như (h) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng đầu vần. Ngoài ra, phụ âm h còn được ghép với một số phụ âm có thanh cao và phát âm như thanh hỏi trong tiếng việt. Đó là các phụ âm Ngỏ, Nhỏ, Mỏ, Nỏ, Vỏ. Lỏ
25. Ngỏ - ຫງ
Phát âm như âm (ng) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần
26. Nhỏ - ຫຍ
Phát âm như (nh) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng đầu vần.
27. Nỏ - ຫນ
Phát âm như (n) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ ân này chỉ đứng đầu vần.
28. Mỏ - ຫມ
Phát âm như (m) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần
29. Lỏ - ຫລ
Phát âm như (l) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần
30. Vỏ - ຫວ
Phát âm như (v) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần
31. O - ອ
Phát âm (o) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm này chỉ đứng ở đầu vần, được đọc như (o) như tiếng Việt. Tuy nhiên âm tiết có phụ âm này đứng đầu mang âm của nguyên âm chứ không mang âm của phụ âm
ອະ (ạ) ອາ (a) ອິ (ị) ອີ (i)
Phụ âm này còn dùng thay ký hiệu của nguyên âm xໍ khi nguyên âm xໍ. kết hợp với phụ âm cuối vần.
Ví dụ:
Sỏn (ສອນ) Khỏng (ຂອງ) Kon (ກອນ)
32. Ho - ຮ
Phát âm như (h) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Chỉ đứng đầu vần.
ຮະ(Hạ) ຮາ(Ha) ຮິ(Hị) ຮີ(Hi)


Nguồn tin: Diễn đàn


Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn